UBND TỈNH LONG AN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1111/SCT-QLTM | Tân An, ngày 19 tháng 12 năm 2008 |
Kính gửi: | - UBND các huyện, thị; |
Căn cứ Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của ChínhPhủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Thông tư số 14/2008/TT-BCT ngày 25/11/2008 của BộCông Thương về hướng dẫn thực hiện một số quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá.
Sở Công Thương hướng dẫn thực hiện cấp Giấy phép kinh doanh bánlẻ sản phẩm thuốc lá theo thẩm quyền của Phòng Kinh tế thị xã và Phòng CôngThương các huyện (sau đây gọi tắt là Phòng Công Thương) như sau:
I/ Đối tượng áp dụng:
- Các tổ chức, cá nhân (sau đây gọi tắt là cơ sở) kinh doanhbán lẻ sản phẩm thuốc lá trên địa bàn quản lý.
- Các cơ sở kinh doanh đã được cấp Giấy phép kinh doanh bánlẻ thuốc lá theo Thông tư số 30/1999/TT-BTM ngày 09/9/1999 của Bộ Thương mại vềhướng dẫn kinh doanh mặt hàng thuốc lá điếu sản xuất trong nước (có danh sáchkèm theo).
II/ Điều kiện, hồ sơ, trình tự cấp Giấy phép kinh doanh bánlẻ sản phẩm thuốc lá và chế độ báo cáo:
1/ Điều kiện cấp phép:
1.1- Điều kiện về chủ thể:
Thương nhân có đăng ký kinh doanh hoạt động mua, bán sảnphẩm thuốc lá.
1.2- Điều kiện về địa điểm kinh doanh:
Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, phù hợp vớiQuy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩmquyền phê duyệt.
Hiện nay hệ thống mạng lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá trênđịa bàn tỉnh chưa được Quy hoạch, Phòng Công Thương xem xét cấp hoặc từ chối cấpphép theo thẩm quyền.
1.3- Điều kiện về cơ sở vật chất:
Có khu vực bán sản phẩm thuốc lá riêng biệt.
1.4- Điều kiện về tổ chức hệ thống phân phối:
Thuộc hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn sản phẩmthuốc lá.
2/ Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặcđại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá:
2.1- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đạilý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (theo mẫu của phụ lục 11 kèm theo Thông tư số14/2008/TT-BCT );
2.2- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
2.3- Văn bản giới thiệu của thương nhân bán buôn sản phẩmthuốc lá, trong đó ghi rõ địa điểm kinh doanh;
2.4- Tài liệu chứng minh hợp pháp về địa chỉ, địa điểm kinhdoanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá của thương nhân.
3/ Trình tự cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lýbán lẻ) sản phẩm thuốc lá:
3.1- Thương nhân gửi hồ sơ về Phòng Công Thương nơi thươngnhân đề nghị mở địa điểm kinh doanh;
3.2- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,Phòng Công Thương xem xét và cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bánlẻ) sản phẩm thuốc lá (theo mẫu của phụ lục 12 kèm theo Thông tư số14/2008/TT-BCT ) Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lýdo;
3.3- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày kểtừ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Phòng Công Thương có văn bản yêu cầuthương nhân bổ sung.
4/ Lập và lưu giữ Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đạilý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá:
- Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩmthuốc lá được lập thành 05 bản: 02 bản lưu tại Phòng Công Thương, 01 bản gửi SởCông Thương, 01 bản gửi Chi cục Quản lý thị trường và 01 bản gửi thương nhânđược cấp.
- Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩmthuốc lá có thời hạn hiệu lực là 05 năm kể từ ngày cấp.
5/ Chế độ báo cáo:
5.1- Định kỳ 06 tháng, hàng năm, Phòng Công Thương báo cáotình hình hoạt động kinh doanh của thương nhân do mình cấp phép về Sở CôngThương chậm nhất là 20 ngày kể từ khi kết thúc kỳ báo cáo.
5.2- Định kỳ 06 tháng, hàng năm, thương nhân bán lẻ sản phẩmthuốc lá báo cáo tình hình, kết quả kinh doanh về Phòng Công Thương nơi cấpphép cho thương nhân chậm nhất là 10 ngày kể từ khi kết thúc kỳ báo cáo.
III/ Cấp lại, thu hồi và lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh bánlẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá:
1/ Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩmthuốc lá bị mất, bị rách, bị cháy, bị tiêu hủy dưới hình thức khác hoặc trướcthời hạn hết hiệu lực của Giấy phép 30 ngày thì cơ sở được cấp phép phải lập vànộp hồ sơ gửi về Phòng Công Thương nơi cấp phép để được xem xét cấp lại.
1.1- Hồ sơ đề nghị cấp lại gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp lại;
+ Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đạilý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá đã cấp (nếu có).
1.2- Hồ sơ đề nghị cấp lại trong trường hợp Giấy phép hếtthời hạn hiệu lực:
Cơ sở được cấp phép tiến hành lập hồ sơ như đối với trườnghợp cấp mới theo hướng dẫn tại mục 2 phần II.
2/ Thu hồi Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ)sản phẩm thuốc lá.
Cơ sở kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá sẽ bị thu hồi Giấyphép trong trường hợp vi phạm các điều kiện kinh doanh thuốc lá theo quy địnhpháp luật.
3/ Lệ phí cấp phép:
Cơ sở được cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc láphải nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
IV/ Tổ chức thực hiện:
1/ Đề nghị UBND các huyện, thị chỉ đạo Phòng chức năng vàUBND các xã, phường, thị trấn phối hợp tổ chức tuyên truyền rộng rãi và thườngxuyên trên Đài truyền thanh của xã, phường, thị trấn nhằm thông tin cho tất cảcơ sở kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá trên địa bàn biết để thực hiện việcxin cấp Giấy phép theo quy định pháp luật.
2/ Phòng Công Thương tổ chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, thẩmđịnh các điều kiện cấp phép và cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bánlẻ) sản phẩm thuốc lá theo thẩm quyền. Đồng thời phải thông báo công khai cácthủ tục hành chính và lệ phí trước cơ quan để cơ sở kinh doanh đến tìm hiểu và thựchiện đầy đủ thủ tục trước khi nộp đơn xin phép. Tránh tình trạng phải đi lạinhiều lần gây phiền hà cho cơ sở.
Việc thẩm định các điều kiện kinh doanh bán lẻ sản phẩmthuốc lá tại cơ sở phải được lập biên bản theo quy định.
3/ Kể từ ngày 25/12/2008 Giấy phép kinh doanh thuốc lá đượccấp theo Thông tư số 30/1999/TT-BTM ngày 09/9/1999 của Bộ Thương Mại (nay là BộCông Thương) không còn giá trị. Trong khi chờ cấp phép lại theo quy định mới,cơ sở kinh doanh vẫn tiếp tục hoạt động cho đến khi Phòng Công Thương cấp phéphoặc có văn bản từ chối cấp phép.
4/ Sau thời gian 90 ngày kể từ ngày 25/12/2008 Thông tư14/2008/TT-BCT có hiệu lực, các cơ sở kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá trênđịa bàn tỉnh, nếukhông có Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc látheo quy định tại Thông tư số 14/2008/TT-BCT thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bịxử lý hành chính với mức tiền phạt từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng theođiểm c khoản 4 điều 20 Nghị định số 06/2008/NĐ-CP ngày 16/01/2008 của Chính phủQuy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động Thương mại.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh vấnđề khó khăn, vướng mắc, đề nghị các Phòng Công Thương phản ánh kịp thời về SởCông Thương nghiên cứu giải quyết./.
Nơi nhận: | KT.GIÁM ĐỐC |