CỤC CHĂN NUÔI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1259/CN-TTPC
hướng dẫn thực hiện việc thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong lĩnh vực thức ăn chăn nuôi

Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2008

Kính gửi: Sở Nông nghiệpvà PTNT các tỉnh, T.p trực thuộc TƯ

Thực hiện Chỉthị số 28/2008/CT-TTg ngày 08/9/2008 của Thủ tướng Chính phủ về một số biệnpháp cấp bách chống hàng giả, hàng kém chất lượng và Chỉ thị số 3246/2008/CT-BNN ngày 31/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triểnnông thôn, Cục Chăn nuôi hướng dẫn thực hiện việc thanh tra, kiểm tra và xử lývi phạm trong lĩnh vực thức ăn chăn nuôi như sau:

I. NỘI DUNGTHANH TRA, KIỂM TRA

Đoàn kiểm traliên ngành do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì tiến hành, thanhtra kiểm tra với các nội dung sau:

1. Điều kiện sản xuất,kinh doanh;

2. Công bố tiêu chuẩnchất lượng;

3. Thực hiện quy chế ghinhãn hàng hoá;

4. Lấy mẫu phân tích,kiểm tra chất lượng.

II. ĐỐI TƯỢNGTHANH TRA, KIỂM TRA

1. Các tổ chức, cá nhânsản xuất, kinh doanh, sử dụng thức ăn chăn nuôi trên địa bàn.

2. Các loại thức ăn quyđịnh tại Quyết định số 96/2001/QĐ-BNN ngày 26/9/2001 của Bộ trưởng Bộ Nôngnghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Danh mục hàng hóa thức ăn chănnuôi bắt buộc phải công bố tiêu chuẩn chất lượng.

III. LẤY MẪUPHÂN TÍCH

1. Phương pháp lấy mẫu

Thực hiện theo phươngpháp lấy mẫu ghi trong tiêu chuẩn đã công bố hoặc theo tiêu chuẩn Việt Nam(TCVN 4325:2007).

2. Tên các phòng phân tích

- Phòng phân tích thứcăn gia súc và sản phẩm chăn nuôi - Viên Chăn nuôi.

- Phòng kiểm định chấtluợng nông sản thực phẩm - Trung tâm kiểm tra và tiêu chuẩn hoá chất luợng nôngsản thực phẩm - Viện Cơ điện nông nghiệp và Công nghệ sau thu hoạch.

- Phòng phân tích tổng hợp- Viện Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam.

- Phòng Kiểm nghiệm thứcăn chăn nuôi và giống vật nuôi - Trung tâm kiểm nghiệm giống, vật tư hàng hóanông nghiệp Thanh Hóa.

- Trung tâm kiểm tra vệsinh thú y Trung uơng II - Cục Thú y.

- Trung tâm kiểm trathuốc thú y Trung uơng II - Cục Thú y.

(Địa chỉ cụthể và các chỉ tiêu phân tích theo phụ lục đính kèm).

3. Các chỉ tiêu cần tậptrung phân tích:

a) Đối vớithức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và đậm đặc

- Ẩm độ;

- Proteintổng số;

- Nitơ phi protein;

- Aflatoxin tổng số ;

- Melamine và các chấtthuộc nhóm Beta-Agonist (Salbutamol, Clenbuterol, Ractopamine);

- Các chất kim loạinặng: Chì, Asen, Thủy ngân.

b) Đối vớinguyên liệu thức ăn chăn nuôi (bột cá, bột thịt xương, bột sữa và các sản phẩmtừ sữa, khô dầu, gluten các loại)

- Ẩm độ;

- Protein tổng số;

- Nitơ phi protein;

- Melamine và các chấtthuộc nhóm Beta-Agonist (Salbutamol, Clenbuterol, Ractopamine);

- E. coli, Salmonellađối với nguyên liệu có nguồn gốc động vật;

- Aflatoxin tổng số đốivới nguyên liệu có nguồn gốc thực vật.

IV. XỬ LÝ VI PHẠM

1. Về Điều kiện sản xuấtkinh doanh

a) Căn cứ kiểm tra

- Điều 5, 10 và 11 Nghịđịnh số 15/NĐ-CP ngày 19/3/1996 của Chính phủ về việc quản lý TACN.

- Nghị định số 179/2004/NĐ-CP ngày 21/10/2004 của Chính phủ quy định quản lý nhà nước về chấtlượng sản phẩm, hàng hoá.

b) Căn cứ xử phạt

- Pháp lệnh Xử phạt viphạm hành chính số 44/2002/PL-UBTVQH10 ngày 02/7/2002.

- Pháp lệnh số 04/2008/QH12 ngày 2/4/2008 sửa đổi, bổ sung Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hànhchính số 44/2002/PL-UBTVQH10 ngày 02/7/2002.

- Nghị định số 06/2008/NĐ-CP ngày 16/01/2008 của Chính phủ Quy định về xử phạt vi phạm hànhchính trong hoạt động thương mại.

2. Về Công bố tiêu chuẩn chất lượng TACN

a) Căn cứ kiểmtra

- Về công bố: theo Quyếtđịnh số 86/2001/QĐ-BNN-KHCN ngày 23/8/2001; Quyết định số 05/2005/QĐ-BNN ngày20/01/2005 và Quyết định số 03/2007/QĐ-BNN ngày 19/01/2007 của Bộ trưởng BộNông nghiệp và PTNT hoặc theo mục IV Thông tư số số 21/2007/TT-BKHCN ngày28/9/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về xây dựng và áp dụng tiêuchuẩn;

- Luật Tiêu chuẩn và Quychuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Nghị định số 127 / 2007/NĐ-CP ngày01/8/2007 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêuchuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

b) Căn cứ xửphạt

- Pháp lệnhXử phạt vi phạm hành chính số 44/2002/PL-UBTVQH10 ngày 02/7/2002.

- Pháp lệnhsố 04/2008/QH12 ngày 2/4/2008 sửa đổi, bổ sung Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hànhchính số 44/2002/PL-UBTVQH10 ngày 02/7/2002.

3. Về Quy chế ghi nhãn hànghoá

a) Căn cứ kiểmtra

- Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ về nhãn hàng hoá.

- Thông tư số 09/2007/TT-BKHCN ngày 6/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ hướng dẫnthi hành một số điều của Nghị định 89/2006/NĐ-CP

- Thông tư số 14/2007/TT-BKHCN ngày 25/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ về việc bổsung Thông tư 09/2007/TT-BKHCN .

b) Căn cứ xử phạt

Nghị định số06/2008/NĐ-CP ngày 16/01/2008 của Chính phủ Quy định về xử phạt vi phạm hànhchính trong hoạt động thương mại.

4. Về chất lượng TACN

a) Căn cứ kiểm tra

- Điều 29, Điều 30 vàĐiều 40 Luật Chất lượng sản phẩm hàng hoá số 05/2007/QH12 ngày 21/11/2007.

- Nghị định số 15/NĐ-CP ngày 19/3/1996 của Chính phủ về việc quản lý Thức ăn chăn nuôi.

- Nghị định số179/2004/NĐ-CP ngày 21/10/2004 của Chính phủ quy định quản lý nhà nước về chấtlượng sản phẩm hàng hoá.

b) Căn cứ xử phạt

- Điều 30 Luật Chấtlượng sản phẩm, hàng hoá Quy định Xử lý vi phạm trong quá trình kiểm tra chấtlượng sản phẩm trong sản xuất.

- Nghị định số 126/2005/NĐ-CP ngày 10/10/2005 của Chính phủ Quy định về xử phạt hành chínhtrong lĩnh vực đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hoá.

- Nghị định số 95/2007/NĐ-CP ngày 04/7/2007 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghịđịnh số 126/2005/NĐ-CP.

- Nghị định số 37/2005/NĐ-CP ngày 18/3/2005 của Chính phủ Quy định thủ tục áp dụng các biệnpháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

- Đối với những TACNkhông đạt chất lượng so với tiêu chuẩn công bố thì xử phạt vi phạm hành chínhtheo điểm b khoản 2 Điều 38 Pháp lệnh số 04/2008/QH12 ngày 02/4/2008 bổ sungPháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính số 44/2002/PL-UBTVQH10 ngày 02/7/2002.

5. Về sản xuất, kinh doanh TACN giả

a) Căn cứ kiểm tra

- Điều 153, 154, 155,156, 157, 158, 159 Bộ luật hình sự.

- Luật Chất lượng sảnphẩm, hàng hoá.

- Chỉ thị số 31/1999/CT-TTg ngày 27/10/1999 của Thủ tướng Chính phủ về đấu tranh chống sảnxuất và buôn bán hàng giả.

- Thông tư liên tịch số 10/2000/TTLT-BTM-BTC-BCA-BKHCNMT ngày 27/4/2000 hướng dẫn thực hiện Chỉ thị số31/1999/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

- Chỉ thị số28/2008/CT-TTg ngày 8/9/2008 của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp cấp báchchống hàng giả, hàng kém chất lượng.

b) Căn cứ xử phạt

- Điều 158 Bộ luật hìnhsự Quy định mức xử phạt về tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thức ăn dùng đểchăn nuôi, phân bón, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật, giống vật nuôi

- Các văn bản quy phạm phápluật khác có liên quan.

Sở Nông nghiệp và Pháttriển nông thôn lập kế hoạch và dự trù kinh phí trình Chủ tịch Ủy ban nhân dântỉnh phê duyệt thực hiện

Kết thúc đợt kiểm tra,Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo bằng văn bản kết quả hoạt độngthanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm về Cục Chăn nuôi để tổng hợp báo cáo Bộtrưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT.

Trong quá trình thựchiện có gì vướng mắc xin liên hệ với phòng Thanh tra Pháp chế, Cục Chăn nuôi đểphối hợp giải quyết./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/cáo);
- TT Vũ Văn Tám (để b/cáo);
- UBND tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- VP Bộ; TTr Bộ;
- Các Vụ: PC; KHCN;
- Các Cục: TY; QLCL; CB;
- Lưu: VT, TTPC.

CỤC TRƯỞNG
Hoàng Kim Giao

PHỤ LỤC

(Kèm theoCông văn số 1259 /CN-TTPC ngày 01 tháng 11 năm 2008 của Cục Chăn nuôi)

DANH SÁCH CÁCPHÒNG THỬ NGHIỆM NÔNG NGHIỆP PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU VSATTP TRONG TACN ĐƯỢC BỘNÔNG NGHIỆP VÀ PTNT CÔNG NHẬN

Số TT

Tên phòng thử nghiệm

Tên phép thử

Phòng Phân tích thức ăn và sản phẩm chăn nuôi - Viện Chăn nuôi

Phòng TN đất - Phân bón và TACN - Viện Khoa học kỹ thuật NN miền Nam

Phòng kiểm định chất lượng nông sản thực phẩm - Viện Cơ điện NN và Công nghệ sau thu hoạch

Phòng TN TACN và giống vật nuôi - TT kiểm nghiệm giống, Vật tư hàng hóa NN Thanh Hóa

Phòng TN dược - Trung tâm kiểm nghiệm thuốc thú y Trung ương II

Phòng Thử nghiệm - Trung tâm Kiểm tra VSTY Trung ương II

1

Độ ẩm

x

x

x

x

x

2

Nitơ và hàm lượng Protein

x

x

x

x

x

x

3

Chất béo

x

x

x

x

x

x

4

Xơ thô

x

x

x

x

x

5

Tro

x

x

x

x

x

6

Ca

x

x

x

7

P

x

x

x

x

x

8

NaCL

x

x

x

x

9

Cát sạn

x

x

10

Axit amin 16 loại: Aspatic, glutamic, serin, histidine, glycine, threonine, alanine,arginine, tyrosine, valine, methionine, phenylalanine, isoleucine, leucine, lysine, proline.

x

11

Zn

x

x

12

Cu

x

13

Fe

x

14

Co

x

15

Mn

x

16

Cr

x

17

Se

x

18

Aflatoxin tổng số

x

x

x

x

19

E. coli

x

x

20

Salmonella

x

x

21

Định tính nhóm Beta-Agonist (Clenbuterol, Salbutamol và Terbutaline)

x

x

22

Bán định lượng nhóm Beta-Agonist bằng Elisa

x

23

Bán định lượng Clenbuterol

x

x

24

Bán định lượng Salbutamol

x

x

25

Bán định lượng kháng sinh Chloramphenicol bằng Elisa

x

26

Bán định lượng kháng sinh Furazolidon bằng Elisa

x

27

Định lượng kháng sinh Nitrofuran

x

28

Định lượng kháng sinh Oxytetracycline

x

29

Định lượng kháng sinh Tetracycline

x

30

Định lượng kháng sinh Chlotetracycline

x

Địa chỉ liên hệ

Chèm-Từ Liêm- Hà Nội

121 - Nguyễn Bỉnh Khiêm - Quận1 - TP.HCM

4 - Ngô Quyền - Hà Nội

Số 17 đường Dốc ga, Phường Phúc Sơn, TP. Thanh Hóa

521/1 Hoàng Văn Thụ, P. 4, Q. Tân Bình, Tp.HCM

521/1 Hoàng Văn Thụ, P4, Q.Tân Bình, TP. HCM

Điện thoại

04.38385941

08.38297889

04.38244279

037.3942303

08.38117183

08.38111802

Fax

04.38385941

08.38297650

04.38269862

037.3942301

08.38117184

08.38119770