BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 2987/BNN-XD
V/v Công bố Bảng giá ca máy và thiết bị chuyên ngành thi công công trình thuỷ lợi.

Hà Nội, ngày 06 tháng 10 năm 2008

Kính gửi: Các Chủ đầu tư, Ban Quản lý dự ántrực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chínhphủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nôngnghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ các Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về Quản lý dựán đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 vềsửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về Quản lý dự ánđầu tư xây dựng công trình; số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 về Quản lý chi phí đầutư xây dựng công trình;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Xây dựng số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; số 07/2007/TT-BXD ngày25/07/2007 Hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xâydựng công trình;

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố “Bảng giá camáy và thiết bị chuyên ngành thi công các công trình thuỷ lợi” kèm theo văn bảnnày để các Chủ đầu tư, Ban Quản lý dự án trực thuộc Bộ và các đơn vị có liênquan vận dụng, tham khảo trong quá trình xác định giá ca máy, lập và quản lýchi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định hiện hành./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Xây dựng;
- Kho bạc Nhà nước trung ương;
- Các Cục, Vụ thuộc Bộ;
- Lưu: VT, KHCN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Ngọc Thuật

BẢNG GIÁ

CA MÁY VÀ THIẾT BỊ CHUYÊN NGÀNH THICÔNG CÁC CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI
(Kèm theo Công văn số 2987/BNN-XD ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Bộ Nôngnghiệp và Phát triển nông thôn)

I. QUI ĐỊNH CHUNG VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG.

1. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công các công trình thuỷlợi (sau đây gọi tắt là Bảng giá ca máy) qui định chi phí cần thiết cho một calàm việc của các loại máy và thiết bị thi công xây dựng, làm cơ sở để lập đơngiá, dự toán và quản lý chi phí xây dựng công trình.

2. Giá ca máy và thiết bị thi công các công trình thuỷ lợitrong Bảng giá ca máy này xác định cho từng loại máy theo thông số kỹ thuật nhưcông suất động cơ, dung tích gầu v.v.. Các thông số kỹ thuật này được căn cứtheo thông số của thiết bị phổ biến đang sử dụng trong ngành thuỷ lợi và hướngdẫn tại Thông tư 07/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng.

3. Bảng giá ca máy này áp dụng đối với các loại máy và thiếtbị thi công đang được sử dụng phổ biến để thi công các công trình thuỷ lợitrong điều kiện làm việc bình thường.

4. Đối với những loại máy và thiết bị chuyên ngành thi côngcông trình thuỷ lợi chưa có trong bảng giá ca máy này (loại thiết bị mới) thìcác chủ đầu tư thực hiện theo qui định tại Nghị định 99/2007/NĐ-CP trình Bộcông bố áp dụng.

5. Giá ca máy trong bảng giá ca máy này bao gồm các thànhphần chi phí sau:

5.1. Chi phí khấu hao: Là khoản chi về hao mòn của máy vàthiết bị thi công trong thời gian sử dụng.

5.2. Chi phí sửa chữa: Là các khoản chi để sửa chữa, bảodưỡng máy nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động theo trạng thái hoạtđộng tiêu chuẩn của máy.

5.3. Chi phí nhiên liệu, năng lượng: Là khoản chi về nhiênliệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy hoạt động (xăng, dầu, điện hoặc khínén) và các loại nhiên liệu phụ như dầu mỡ bôi trơn, nhiên liệu để điều chỉnh, nhiênliệu cho động cơ lai, dầu truyền động. Trong bảng giá ca máy này, chí phínguyên, nhiên liệu và năng lượng được tính ở mức sau:

- Điện: 895 đồng/Kwh (cấp điện áp dưới 6KV)

- Dầu Diezel: 9.318 đồng/lít.

- Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy: là khoản chi vềtiền lương và các khoản phụ cấp lương tương ứng với cấp bậc của người điềukhiển máy theo yêu cầu kỹ thuật, được xác định trên cơ sở thành phần cấp bậcthợ điều khiển máy theo hướng dẫn tại Thông tư 07/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 củaBộ Xây dựng và các qui định về chính sách tiền lương hiện hành của Nhà nước, cụthể là:

+ Hệ số cấp bậc thợ theo qui định tại Nghị định 205/2004/NĐ-CPngày 14/12/2004 của Chính phủ: Bảng lương A1 ngành 8 nhóm ngành 2. Riêng đốivới thuyền viên và công nhân viên tàu nạo vét sông áp dụng theo bảng lương B5.

+ Mức lương tối thiểu theo qui định tại Nghị định 166/2007/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2007 là 540.000 đồng/tháng.

+ Các khoản phụ cấp bao gồm: Phụ cấp lưu động bằng 20% lươngtối thiểu, phụ cấp không ổn định sản xuất bằng 10% lương cấp bậc, một số khoảnlương phụ (lễ, tết, phép...) bằng 12% lương cấp bậc và một số chi phí khoántrực tiếp bằng 4% lương cấp bậc.

+ Tiền lương thợ điều khiển máy trong bảng giá ca máy nàyđược tính với mức lương tối thiểu là 540.000 đồng/tháng. Đối với những vùng, khuvực áp dụng mức lương tối thiểu là 580.000 đồng/tháng và 620.000 đồng/tháng thìchí phí tiền lương thợ điều khiển máy được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCV nhưsau:

Mức lương tối thiểu 580.000 đ/tháng: KĐCV = 1,074

Mức lương tối thiểu 620.000 đ/tháng: KĐCV = 1,148

- Chi phí khác: Là các khoản chi đảm bảo cho máy hoạt động bìnhthường, có hiệu quả tại công trình

(Các loại vật tư, phụ tùng, nhiên liệu, năng lượng trongbảng giá ca máy này chưa tính thuế giá trị gia tăng VAT).

5.4. Khi Nhà nước thay đổi giá nhiên liệu, năng lượng; thay đổimức lương tối thiểu chung thì các đơn vị được tính điều chỉnh, bổ sung bảng giáca máy này cho phù hợp, cụ thể:

- Mức điều chỉnh bổ sung chi phí nhiên liệu, năng lượng đượctính như sau:

GBGNL = ĐMNL x(GNLM - GNL)

Trong đó:

GBGNL: Là mức điều chỉnh, bổ sung chi phí nhiên liệu,năng lượng

ĐMNL: Là định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng(ứng với từng loại máy và thiết bị)

GNLM: Là đơn giá nhiên liệu, năng lượng mới

GNL: Là đơn giá nhiên liệu, năng lượng đã tính trongbảng giá (Điện: 895 đồng/KWh và Dầu Diezel: 9.318 đồng/lít)

- Điều chỉnh chi phí tiền lương thợ điều khiển máy: Khi Nhànước thay đổi mức lương tối thiểu chung thì chi phí tiền lương thợ điều khiểnmáy trong bảng giá ca máy này được nhân với hệ số điều chỉnh (KĐC).Hệ số KĐC được xác định bằng mức lương tối thiểu chung (theo quiđịnh mới) chia cho mức lương tối thiểu đã tính trong đơn giá (540.000đồng/tháng).

8. Các Chủ đầu tư, Ban Quản lý dự án trực thuộc BộNN&PTNT, các đơn vị có liên quan tham khảo bảng giá ca máy này trong quátrình xác định giá ca máy, lập đơn giá dự toán và quản lý chi phí đầu tư xâydựng các công trình thuỷ lợi sử dụng vốn của Nhà nước và các nguồn vốn khác (nếucó) do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý. Trong quá trình áp dụng,các đơn vị cần theo dõi, tổng kết, đánh giá để tiếp tục hoàn thiện bảng giá camáy và thiết bị chuyên ngành thuỷ lợi. Giao Viện Kinh tế và Quản lý Thủy lợitổng hợp báo cáo Bộ nghiên cứu điều chỉnh cho phù hợp./.

II. BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ CHUYÊN NGÀNH THI CÔNG CÁCCÔNG TRÌNH THUỶ LỢI

STT

Loại máy và thiết bị

Định mức nhiên liệu, năng lượng

Thành phần - điều khiển máy

Giá ca máy (đồng)

Trong đó

Tổng số

Nhiên liệu, năng lượng

Tiền lương

TÀU HÚT BÙN

1

Tàu HB10 - 150CV

157,5 lít diezel

1 Ktvc I - 2/2, 2 Ktvc II - 2/2, 2Tm (1*4/4+ 1*2/4), 2 Th thủ (1*3/4+ 1*2/4)

1.540.964

571.827

3.064.910

2

Tàu HB16 - 300 CV

304,5 lít diezel

1 Th tr 1/2, 1Th phó 1/2, 1 Ktvc I - 1/2, 1 Ktvc II -1/2, 2Tm (1*4/4 +1*3/4), 2 Th thủ (1* 3/4 +1*2/4)

2.979.198

729.856

5.062.396

3

Tàu HF - 900 CV

756,0 lít diezel

1 Th tr 1/2, 1 Th phó 1/2, 1 Ktvc I - 1/2, 1 Ktvc II -1/2, 2Tm (1*3/4+1*4/4), 4Th thủ (3*3/4 +1* 4/4)

7.396.628

976.303

13.848.527

4

Tàu Baever 300CV

(hút sâu, đẩy xa)

324,71 lít diezel

1Th tr 1/2 + 1Th phó 1/2+1Ktvc I 1/2+1Ktvc II 1/2 + 2thợ máy (1*3/4+1*4/4)+2Th thủ (1* 3/4+1*2/4)

3.176.956

729.856

12.890.906

5

Tàu Baever 600CV

(hút sâu, đẩy xa)

628,74 lít diezel

1Th tr 1/2 +1Th phó 1/2+1Ktvc I 1/2+1Ktvc II 1/2 +2 thợ máy (1*3/4+1*4/4)+4Th thủ (3*3/4+1*4/4)

6.151.487

976.303

19.255.565

6

Tàu Baever 1600CV

(hút sâu, đẩy xa)

1.554,02 lít diezel

1Th tr 2/2 +1Th phó 2/2+1Ktvc I 2/2+1Ktvc II 2/2 + 2 thợ máy (1*3/4+1*4/4) +6Th thủ (5*3/4+ 1*4/4)

15.204.406

1.115.981

40.616.583

7

Tàu Baever 3800CV

(hút sâu, đẩy xa)

2.828,74 lít diezel

1Th tr 2/2+1Th phó 2/2+1Ktvc I 2/2+3Ktvc II 2/2 + 4 thợ máy (3*3/4+1*4/4)+4 Th thủ (3*3/4+1*4/4)

27.676.067

1.377.083

92.486.867

XÁNG CẠP (dung tích gầu)

8

Xáng cạp 0,65 m3

64,8 lít diezel

1x3/7+1x5/7; 2*T.thủ 2/4

633.997

274.644

2.254.518

9

Xáng cạp 1,0 m3

82,6 lít diezel

1x6/7+1x4/7; 2*T.thủ 2/4

808.150

299.505

3.042.829

10

Xáng cạp 1,25 m3

113,2 lít diezel

1x6/7+1x4/7; 2*T.thủ 2/4

1.107.537

299.505

3.662.615

THIẾT BỊ THẢ RỒNG ĐỊNH VỊ

11

Thiết bị thả rồng 2 máng

50,0 Kw điện

1x5/7 và 4x3/7

585.077

346.053

2.260.880

12

Thiết bị thả rồng 3 máng

50,0 Kw điện

1x5/7 và 4x3/7

585.077

346.053

2.645.030

13

Thiết bị thả rồng 4 máng

50,0 Kw điện

1x5/7 và 4x3/7

585.077

346.053

3.147.380

BỘ PHAO THÉP THẢ RỒNG ĐỊNH VỊ

14

Bộ phao thép thả rồng định vị

(áp dụng cho mọi cự ly)

810.852

THIẾT BỊ TRẢI MẢNG BÊ TÔNG DƯỚI NƯỚC

15

Thiết bị trải mảng bê tông dưới nước có L < =="" 40="">

1.718.536

16

Thiết bị trải mảng bê tông dưới nước có 40m < l="">< =="" 60="">

1.943.116

17

Thiết bị trải mảng bê tông dưới nước có L > 60 m

2.122.485

18

Thiết bị trải vải lọc dưới nước (áp dụng cho mọi cự ly)

132.591

BỘ PHAO THÉP TRẢI VẢI LỌC DƯỚI NƯỚC:

19

Bộ phao thép trải vải lọc dưới nước có L < =="" 40="" m="" (17="">

810.852

20

Bộ phao thép trải vải lọc dưới nước có 40 m<>< =="" 60="" m="" (21="">

1.001.641

21

Bộ phao thép trải vải lọc dưới nước có L > 60 m (25 phao)

1.192.429

MÁY NGHIỀN BỘT SÉT

22

Máy nghiền bột sét (loại chạy điện có động cơ 14 kw công suất 5T/h)

83.3 Kwh

1*4/7

79.772

75.072

178.183

23

KHOAN PHỤT VỮA GIA CỐ CHẤT LƯỢNG THÂN ĐÊ

24

Máy khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê (dùng máy Bông Sen 12 động cơ 15CV)

16.65 lít diezel

1*5/7+1*4/7

162.902

162.706

362.163

KHOAN PHỤT XỬ LÝ CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI

25

Máy khoan XY-1AKT

20 lít diezel

1*4/7 + 2*3/7

195.678

204.282

536.049

26

Tổ hợp máy trộn, máy phụt vữa

26 lít diezel

1.6 Kwh

1+5/7 + 2*4/7 + 2*3/7

254.381

1.532

366.988

1.074.303

27

Thiết bị siêu âm đo sóng dọc

RS -STOIC

1.6 Kwh

1*5/7+1*3/7

1.532

152.238

440.939

THIẾT BỊ KHẢO SÁT PHÁT HIỆN TỔ MỐI TRONG THÂN ĐÊ ĐẬP

28

Thiết bị Ra đa đất và thiết bị phụ

2.098.547

29

Thiết bị dò âm

49.200

Ghi chú: L: Chiều rộng tính từ mép nước đến mặt ngoài của kè