BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6695/BCT-TTTN | Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2016 |
Kínhgửi: Các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu
Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắtlà Nghị định số 83/2014/NĐ-CP );
Căn cứ Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tàichính quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sửdụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy địnhtại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinhdoanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 39/2014/TTLT-BCT-BTC);
Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình ápdụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệutruyền thống;
Căn cứ công văn số 17444/BTC-QLG ngày24 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính về tỷ giá ngoại tệđể tính giá cơ sở;
Căn cứ Luật số 70/2014/QH13 ngày 26tháng 11 năm 2014 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêuthụ đặc biệt;
Căn cứ Thông báo số 19/TB-VPCP ngày19 tháng 01 năm 2016 của Văn phòng Chính phủ thông báo kết luận của Phó Thủtướng Hoàng Trung Hải tại cuộc họp về sơ kết 01 năm thực hiện Lộ trình sảnxuất, kinh doanh xăng E5 và cơ chế giá;
Căn cứ Thông báo số 76/TB-BTC ngày 29tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc chi phí kinh doanh định mức xăng E5;
Căn cứ công văn số 9153/BTC-QLG ngày04 tháng 7 năm 2016 của Bộ Tài chính về thuế nhập khẩu bình quân trong công thứctính giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ thực tế diễnbiến giá thành phẩm xăng dầu thế giới kể từ ngày 05 tháng 7 năm 2016 đến hếtngày 19 tháng 7 năm 2016 (sau đây gọi tắt là kỳ công bố) và căn cứ nguyên tắctính giá cơ sở theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP Thông tư liên tịchsố 39/2014/TTLT-BCT-BTC;
Liên Bộ Công Thương - Tài chính côngbố giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như sau:
Mặt hàng | Giá cơ sở kỳ trước liền kề ngày 1 05/7/2016 | Giá cơ sở kỳ công bố | Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề | Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề |
(1) | (2) | (3)=(2)-(1) | (4)=[(3):(1)]x100 | |
1. Xăng RON 92 | 16,394 | 15.303 | -1.091 | -6,65 |
2. Xăng E5 | 15,914 | 14.843 | -1.071 | -6,73 |
3. Dầu điêzen 0.05S | 12,770 | 12.349 | -421 | -3,29 |
4. Dầu hỏa | 11,336 | 10.921 | -415 | -3,66 |
5. Dầu Madút 180CST 3.5S | 9,152 | 9.137 | -15 | -0,16 |
Trước những diễn biến giá thành phẩmxăng dầu thế giới trong thời gian gần đây và thực hiện điều hành giá xăng dầutheo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, Liên Bộ Công Thương - Tàichính quyết định:
1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
1.1. Giữ nguyên mức trích lập QuỹBình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu nhưhiện hành.
1.2. Chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăngdầu đối với các mặt hàng xăng dầu như sau:
- Xăng khoáng: 0 đồng/lít (ngừng chisử dụng);
- Xăng E5: 0 đồng/lít (ngừng chi sử dụng);
- Dầu điêzen: 51 đồng/lít;
- Dầu hỏa: 254 đồng/lít;
- Dầu madút các loại: 136 đồng/kg.
2. Giá bán xăng dầu
Sau khi thực hiện việc trích lập vàchi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàngxăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn:
- Xăng RON 92: không cao hơn 15.303đồng/lít;
- Xăng E5: không cao hơn 14.843 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn12.298 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 10.667đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không caohơn 9.001 đồng/kg.
3. Thời gian thực hiện
- Trích lập, chi sử dụng Quỹ Bình ổngiá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu: Áp dụng từ 15 giờ 00 ngày 20 tháng 7 năm 2016.
- Điều chỉnh giá bán các mặt hàngxăng dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quy định nhưng không muộnhơn 15 giờ 00 ngày 20 tháng 7 năm 2016 đối với các mặt hàngxăng dầu.
- Kể từ 15 giờ 00ngày 20 tháng 7 năm 2016, là thời điểm Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bốgiá cơ sở kỳ công bố tại Công văn này cho đến trước ngày Liên Bộ Công Thương -Tài chính công bố giá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàngxăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quyếtđịnh phù hợp với các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP Thông tư liêntịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC.
Bộ Công Thương thông báo để cácthương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hìnhthực hiện về Liên Bộ Công Thương - Tài chính để giám sát theo quy định./.
Nơi nhận:- Như trên; | TL. BỘ TRƯỞNG |
Giáthành phẩm xăng dầu thế giới 15 ngày*
(05/7/2016- 19/7/2016)
TT | Ngày | X92 | Dầu hỏa | DO 0,05 | FO 3,5S | VCB mua CK | VCB bán |
1 | 5/7/16 | 53.020 | 57.020 | 57.300 | 247.600 | 22,270 | 22,340 |
2 | 6/7/16 | 22,270 | 22,340 | ||||
3 | 7/7/16 | 51.400 | 57.730 | 58.000 | 254.540 | 22,270 | 22,330 |
4 | 8/7/16 | 48.490 | 55.810 | 55.830 | 247.200 | 22,270 | 22,330 |
5 | 9/7/16 | ||||||
6 | 10/7/16 | ||||||
7 | 11/7/16 | 47.840 | 54.980 | 54.990 | 245.230 | 22,260 | 22,330 |
8 | 12/7/16 | 49.830 | 55.740 | 55.680 | 247.320 | 22,260 | 22,330 |
9 | 13/7/16 | 49.770 | 55.820 | 55.880 | 251.300 | 22,260 | 22,330 |
10 | 14/7/16 | 49.650 | 53.870 | 54.060 | 246.770 | 22,260 | 22,330 |
11 | 15/7/16 | 50.530 | 53.810 | 53.680 | 246.550 | 22,260 | 22,330 |
12 | 16/7/16 | ||||||
13 | 17/7/16 | ||||||
14 | 18/7/16 | 51.220 | 54.560 | 54.240 | 249.130 | 22,260 | 22,330 |
15 | 19/7/16 | 49.660 | 53.780 | 53.380 | 243.580 | 22,260 | 22,330 |
Bquân | 50.141 | 55.312 | 55.304 | 247.922 | 22,264 | 22,332 |
* Giá thành phẩm xăng dầu đượcgiao dịch thực tế trênthị trường Singapore và lấy theo mức giá giao dịchbình quân hàng ngày (MOP’s: Mean of Platt ofSingapore) được công bố bởi Hãng tin Platt's (PlattSingapore).
1 ,2Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầutheo quy định là 300 đồng/lít xăngkhoáng, 0 đồng/lít xăng E5, 300 đồng/lít điêzen, 300 đồng/lít dầu hỏa, 300 đồng/kg dầu madút.