TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8232/CT-TTHT V/v: Thuế Tài nguyên. | TP.Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 10 năm 2012 |
Kính gửi: Công ty Thí Nghiệm Điện Lực TP.HCM
Địa chỉ: B84A Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình.
MST: 0300951119-018
Trả lời văn thư số 6014/ETC-HCQT ngày 19/10/2012 của Công tyvề thuế tài nguyên khai thác nước dưới đất, Cục thuế TP có ý kiến như sau:
- Căn cứ Nghị quyết số 928/2010/UBTVQH12 ngày 19/4/2010 củaỦy Ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành biểu mức thuế suất thuế tài nguyên;
- Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của BộTài Chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫnthi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quyđịnh chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Thuế tài nguyên (có hiệu lựcthi hành từ 01/7/2010):
+ Tại khoản 8 Điều 2 quy định đối tượng chịu thuế tài nguyênbao gồm:
“Nước thiên nhiên, bao gồm nước mặt và nước dưới đất”
+ Tại Điều 4 quy định:
“Căn cứ tính thuế tài nguyên là sản lượng tài nguyên tínhthuế, giá tính thuế đơn vị tài nguyên, thuế suất thuế tài nguyên, trong đó giátính thuế đơn vị tài nguyên được áp dụng tương ứng với loại tài nguyên chịuthuế của kỳ tính thuế.
Số thuế tài nguyên phải nộp được tính như sau:
Thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ | = | Sản lượng tài nguyên tính thuế | x | Giá tính thuế đơn vị tài nguyên | x | Thuế suất thuế tài nguyên” |
+ Tại khoản 4 Điều 6 quy định:
“Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nhưng không bán ra;hoặc không thực hiện đầy đủ chế độ sổ sách kế toán, chứng từ kế toán theo chếđộ quy định; tổ chức, cá nhân nộp thuế tài nguyên theo phương pháp ấn định hoặctrường hợp loại tài nguyên xác định được sản lượng ở khâu khai thác nhưng do môhình tổ chức, khai thác, sàng tuyển, tiêu thụ qua nhiều khâu độc lập nên khôngcó đủ căn cứ để xác định giá bán tài nguyên khai thác thì áp dụng giá bán đơnvị tài nguyên do UBND cấp tỉnh tại địa phương có khai thác tài nguyên quy địnhcho từng thời kỳ để tính thuế tài nguyên.
Đối với nước khoáng, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiênkhai thác không có căn cứ xác định giá tính thuế đơn vị tài nguyên thì giá tínhthuế đơn vị tài nguyên được áp dụng giá tính thuế do UBND cấp tỉnh quy địnhtheo quy định tại khoản này.”
+ Tại Điều 7 quy định về thuế suất thuế tài nguyên:
“Đối với nước khoáng, nước nóng thiên nhiên, nước thiênnhiên khai thác, sử dụng tại Mục V Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên ban hànhkèm theo Nghị quyết số 928/2010/UBTVQH12 ngày 19/4/2010 của Ủy Ban thường vụ quốchội.”
- Căn cứ Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của BộTài Chính hướng dẫn thi hành một số điều về Luật quản lý thuế;
- Căn cứ Quyết định số 77/2007/QĐ-UBND ngày 22/5/2007 của ỦyBan Nhân Dân TP.HCM hướng dẫn về giá tính thuế tài nguyên nước trên địa bànTP.HCM ;
Trường hợp Công ty thực hiện khai thác và sử dụng nguồn nướcthiên nhiên dưới đất theo Giấy phép số 1002/GP-TNMT-QLTN ngày 21/11/2011 của SởTài Nguyên và Môi Trường TP.HCM với mục đích phục vụ cho sinh hoạt của nhânviên thì khi khai thác sử dụng nước Công ty tính thuế tài nguyên theo hướng dẫntrên (sản lượng tài nguyên tính thuế là số m3 nước khai thác sử dụng cho sinhhoạt (căn cứ vào đồng hồ nước Công ty lắp đặt theo quy định tại điều 2 Giấyphép số 1002/GP-TNMT-QLTN); giá tính thuế là 4.000 đồng/m3 (theo điều 1 Quyếtđịnh số 77/2007/QĐ-UBND); thuế suất 3% (theo điểm 3.4.b nhóm V nước thiên nhiênBiểu mức thuế suất thuế Tài nguyên ban hành kèm theo Nghị quyết số928/2010/UBTVQH12 )) và kê khai nộp thuế tại cơ quan quản lý thuế trực tiếp -Cục thuế TP.HCM.
Hồ sơ thủ tục kê khai nộp thuế tài nguyên thực hiện theohướng dẫn tại Điều 13 Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài Chính:thuế tài nguyên được khai nộp theo tháng (mẫu số 01/TAIN ) và quyết toán nămtheo mẫu số 02/TAIN .
Cục thuế TP. thông báo cho Công ty biết để thực hiện theo đúng quy địnhtại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | TUQ.CỤC TRƯỞNG |