CHÍNH PHỦ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số: 60/2016/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 01 07 năm 2016

NGHỊ ĐỊNH

QUYĐỊNH MỘT SỐ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19

Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng11 năm 2014;

Căn cứ Luật kản ngày 17tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật tài nguyên nước ngày21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày23 14;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh tronglĩnh vực tài nguyên và môi trường.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Nghị định này quy định một số điềukiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên nước, k

a) Điều kiện để được cấp giấy phéphành nghề khoan nước dưới đất;

b) Điều kiện về năng lực của tổ chứcthực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước, tư vấn lập quy hoạch tài nguyênnước; điều kiện về năng lực của

c) Điều kiện của tổ chức hành nghềthăm dò k

d) Điều kiện kinh doanh chế phẩm sinhhọc trong xử lý chất thải;

đ) Điều kiện kinh doanh vận chuyểnhàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm thuộc loại 6 quy định tạikhoản 1 Điều 4 Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ờng sắt(sau đây gọi tắt là Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ) và khoản 1 Điều 4 Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 ố 104/2009/NĐ-CP);

e) Điều kiện cấp giấy phép

2. Ngoài các quy định về điều kiệnđầu tư kinh doanh tại Nghị định này, điều kiện đầu tư kinh doanh khác tronglĩnh vực tài nguyên và môi trường được thực hiện theo quy định tại luật và cácnghị định chuyên ngành.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Điều kiện hành nghề khoan nướcdưới đất áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân hành nghề khoan điều tra, khảosát, thăm dò, khai thác nước dưới đất (sau đây gọi chung là hành nghề khoannước dưới đất) trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủnghĩa Việt Nam.

2. Điều kiện về năng lực của ản tài nguyên nước, tư vấn lập quy hoạch tài nguyênnước; điều kiện về năng lực của tổ chức, cá nhân tư vấn lập đề án, báo cáotrong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước áp dụng đối với:

a) Tổ chức thực hiện đề án, dự ánđiều tra cơ bản tài nguyên nước; tư vấn lập quy hoạch tàinguyên nước và tư vấn lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tàinguyên nước; cá nhân tư vấn độc lập thực hiện việc lập đề án, báo cáo trong hồsơ đề nghị cấp, gia hạn giấy phép tài nguyên nước (sau đây gọi chung

b) Tổ chức, cá nhân thăm dò, khaithác sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước có liên quan đến hoạt động lậpđề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước;

c) Cơ quan quản lý nhà nước có liênquan đến hoạt động

3. Điều kiện

4. Điều kiện kinh doanh chế phẩm sinhhọc trong xử lý chất thải tại Việt Nam áp dụng đối với cơ quan quản lý nhànước; tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến đánh giá hồ sơ đăng ký lưuhành chế phẩm sinh học; sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, khảo nghiệm chế phẩmsinh học trong xử lý chất thải tại Việt Nam.

5. Điều kiện đầu tư kinh doanh quyđịnh tại điểm đ khoản 1 Điều 1 Nghị định này áp dụng đối với cơ quan nhà nước,tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc vận chuyển hàng nguy hiểm làcác chất độc hại, chất lây nhiễm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ,đường thủy nội địa, đường sắt trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa ViệtNam.

6. Điều kiện cấp giấy phép xử lý chấtthải nguy hại áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước; tổ chức, cá nhân cóhoạt động liên quan đến chất thải nguy hại (sau đây viết tắt là CTNH).

Chương II

ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊNNƯỚC

Điều 3. Quy mô hành nghề khoannước dưới đất

1. Quy mô hành nghề khoan nước dướiđất được quy định như sau:

a) Hành nghề khoan nước dưới đất quymô nhỏ là hành nghề khoan và lắp đặt các giếng khoan nước dưới đất có đườngkính ống chống hoặc ống vách nhỏ hơn 110 mm và thuộc công trình có lưu lượngnhỏ hơn 200 m

b) Hành nghề khoan nước dưới đất quymô vừa là hành nghề khoan và lắp đặt các giếng khoan nước dưới đất có đườngkính ống chống hoặc ống vách nhỏ hơn 250 mm và thuộc công trình có lưu lượng từ200 m

c) Hành nghề khoan nước dưới đất quymô lớn gồm các trường hợp không quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này.

2. Công trình quy định tại khoản 1 Điềunày là hệ thống gồm một hoặc nhiều giếng khoan nằm trong một khu vực thăm dò,khai thác nước dưới đất và khoảng cách liền kề giữa chúng không lớn hơn 1.000m, thuộc sở hữu của một tổ chức hoặc cá nhân; lưu lượng của một công trình là tổng lưu lượng của các giếngkhoan thuộc công trình đó.

3. Tổ chức, cá nhân được cấp giấyphép hành nghề khoan nước dưới đất ở quy mônào thì được phép hành nghề ở quy mô đó và các quy mô nhỏ hơn; được hành nghềkhoan, lắp đặt các lỗ khoan, giếng khoan thăm dò, khai thác, điều tra, khảo sátđể phục vụ mục đích khai thác, nghiên cứu, đánh giá, quan trắc nước dưới đất,có đường kính tương đương với quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 4. Điều kiện để được cấp giấyphép hành nghề khoan nước dưới đất

Tổ chức, cá nhân hành nghề khoan nướckhoan nước dưới đất có đủ các

1. Có quyết định thành lập tổ chứccủa cấp có thẩm quyền hoặc một trong các loại giấy chứngnhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký kinhdoanh và

2. Người đứng đầu tổ chức (Giám đốchoặc Tổng Giám đốc) hoặc người chịu trách nhiệm chính

a) Đối với hành nghề khoan nước dướiđất quy mô nhỏ:

Có trình độ chuyên môn tốt nghiệptrung cấp trở lên thuộc các ngành địa chất (địa chất thămdò, địa chất thủy

Trường hợp không có một trong các

b) Đối với hành nghề khoan nước dướiđất quy mô vừa:

Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp đạihọc trở lên thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy lên thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa kỹ thuật), khoan vàcó ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề; đãtrực tiếp tham gia lập đề án, báo cáo thăm dò, thiết kế hệ thống giếng khaithác hoặc chỉ đạo thi công ít nhất 05 công trình khoan nước dưới đất có lưulượng từ 200 m

c) Đối với hành nghề khoan nước dướiđất quy mô lớn:

Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp đạihọc trở lên thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy văn, địachất công trình, địa kỹ thuật), khoan và có ít nhất 07 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề; đã trực tiếp tham gia lập đềán, báo cáo thăm dò, thiết kế hệ thống giếng khai thác hoặc chỉ đạo thi m3/ngày đêm trở lên;

d) Người chịu trách nhiệm chính về kỹthuật phải là người của tổ chức, cá nhân hành nghề hoặc có hợpđồng lao động ời hạn hiệu lực của hợp đồng lao động phảicòn ít nhất là 12 tháng.

3. Máy khoan và các thiết bị thi côngkhoan phải bảo đảm có tính năng kỹ thuật phù hợp đáp ứng quy định tại Điều 10Nghị định này.

Điều 5. Điều kiện về năng lực

1. Tổ chức hành nghề trong lĩnh vựctài nguyên nước phải có một

a) Quyết định thành lập tổ chức

b) Giấy chứng nhận

2. Có đội ngũ cán bộ chuyên môn thamgia thực hiện đề án, dự án, báo cáo đáp ứng điều kiện sau đây:

a) Đối với đề án, dự án điều tra cơbản, lập quy hoạch tài nguyên nước: có

b) Đối với lập đề án, báo cáo tronghồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước: Có cơ cấu chuyên môn, kinh nghiệmcông tác đáp ứng quy định tại Điều 8 của Nghị định này.

3. Cá nhân thuộc đội ngũ cán bộchuyên môn quy định tại khoản 2 Điều này đáp ứng các điều kiện sau:

a) Là công dân Việt Nam hoặc ngườinước ngoài có giấy phép lao động tại Việt Nam theo quy định của pháp luật vềlao động;

b) Có văn bằng đào tạo trình độ từđại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với nhiệm vụđược giao. Các văn bằng này được các cơ luật;

c) Có quyết định tuyển dụng hoặc cóhợp đồng lao động với tổ chức theo quy định của pháp luật. Trường hợp hợp đồnglao động là loại xác định thời hạn thì tại thời điểm lập hồ sơ chứng minh nănglực hành nghề trong lĩnh vực tài nguyên nước, thời hạn hiệu lực của hợp đồng lao động phải còn ít nhất 06 tháng.

4. Có máy móc, thiết bị chuyên dùngđáp ứng quy định tại Điều 10 của Nghị định này. Trường hợp máy móc, thiết bịkhông thuộc sở hữu của tổ chức thì phải có hợp đồng thuê với tổ chức, cá nhânkhác.

5. Trường hợp hạng mục công việc củađề án, dự án, báo cáo có yêu cầu điều kiện khi thực hiện thì tổ chức phải đápứng các điều kiện đó hoặc có hợp đồng liên doanh, liên kết hoặc

Điều 6. Điều kiện i ngũ cánbộ chuyên môn của tổ chức tham gia thực hiện đề án, dự án điều tra cơ bản,tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước

1. Đối với tổ chức thực hiện đề án,dự án điều tra cơ bản tài nguyên nước:

a) Cơ cấu chuyên môn: Có ít nhất 05cán bộ được đào tạo các chuyên ngành liên quan đến nước mặt, nước biển (thủyvăn, hải văn, thủy văn công trình, thủy văn môi trường, kỹ thuật tài nguyênnước), nước dưới đất (địa chất, địa chất thủy văn, địa chất công trình, khoanthăm dò, địa vật lý, địa kỹ thuật), môi trường (khoa học môi trường, công nghệmôi trường, kỹ thuật môi trường, quản lý môi trường), quản lý tài nguyên nướchoặc các chuyên ngành đào tạo khác có liên quan đến tài nguyên nước. Cơ cấu cánbộ chuyên môn phải phù hợp với nội dung cụ thể của từng đề án, dự án điều tracơ bản tài nguyên nước;

b) Kinh nghiệm công tác: Có ít nhất03 năm kinh nghiệm liên quan đến hoạt động điều tra cơbản, quy hoạch tài nguyên nước hoặc đã trực tiếp tham giathực hiện ít nhất 02 đề án, dự án điềutra cơ bản, lập quy hoạch tài nguyên nước.

2. Đối với

a) Cơ cấu chuyên môn: Có ít nhất 07cán bộ được đào tạo các chuyên ngành liên quan đến nước mặt, nước biển (thủy văn, hải văn, thủy văn công trình, thủy văn môi trường, kỹ thuật tàinguyên nước), nước dưới liên quan đến tài nguyên nước. Cơ cấu cán bộ chuyên mônphải phù hợp với nội dung cụ thể của từng dự án lập quy hoạch tài nguyên nước;

b) Kinh nghiệm công tác: Có ít nhất 04năm kinh nghiệm liên quan đến hoạt động điều tra cơ bản,lập quy hoạch tài nguyên nước hoặc đã trực tiếp tham gia thực hiện ít nhất 03đề án, dự án điều tra cơ bản, lập quy hoạch tài nguyên nước.

Điều 7. Điều kiện đối với ngườiphụ trách kỹ thuật của đề án, dự án điều tra cơ bản, lập quy hoạch tài nguyênnước

1. Đối với đề án, dự án điều tra cơbản tài nguyên nước:

a) Chuyên ngành đào tạo: Được đào tạomột trong các chuyên ngành về thủy

b) Kinh nghiệm công tác: Có ít nhất05 năm kinh nghiệm trong hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước, lập quyhoạch tài nguyên nước hoặc đã tham gia thực hiện ít nhất 03 đề án, dự án điều tra cơ bản, lập quy hoạch tài nguyên nước;

c) Cùng một thời điểm, chỉ đảm nhậnphụ trách kỹ thuật tối đa không quá 03 đề án, dự án điều tra cơ bản tài nguyên nước.

2. Đối

a) Chuyên ngành đào tạo: Được đào tạomột trong các chuyên ngành về thủy văn, địa chất thủy văn, kỹ thuật môi trường,kỹ thuật tài nguyên nước;

b) Kinh nghiệm công tác: Có ít nhất07 năm kinh nghiệm trong hoạt động điều tra cơ bản tàinguyên nước, lập quy hoạch tài nguyên nước hoặc đã tham gia thực hiện ít nhất05 đề án, dự án điều tra cơ bản, lập quy hoạch tài nguyên nước;

c) Cùng một thời điểm, chỉ đảm nhận phụ trách kỹ thuật tối đa không quá 02 dự án lập quyhoạch tài nguyên nước.

Điều 8. Điều kiện đốivới đội ngũ cán bộ chuyên môn của tổ chứclập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước

1. Số lượng cán bộ chuyên môn:

a) Đối với đề án, báo cáo thuộc thẩmquyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường: Có ít nhất 03 cán bộ được đàotạo các chuyên ngành quy định tại khoản 2 của Điều này;

b) Đối với đề án, báo cáo thuộc thẩmquyền cấp phép của

2. Chuyên ngành đào tạo:

a) Đối với đề án, báo cáo khai thác,sử dụng nước mặt, nước biển: Bao gồm các chuyên ngành đào tạo liên quan đếnnước mặt, nước biển (thủy văn, hải văn, thủy văn công trình, thủy văn môitrường, kỹ thuật tài nguyên nước);

b) Đối

c) Đối với đề án, báo cáo xả nướcthải vào nguồn nước: Bao gồm các chuyên ngành đào tạo liên quan đến môi trường(khoa học môi trường, công nghệ môi trường, kỹ thuật môi trường, quản lý môitrường).

3. Kinh nghiệm công tác:

a) Đối với đề án, báo cáo thuộc thẩmquyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường: Có ít nhất 03 năm kinh nghiệmtrong lĩnh vực tài nguyên nước, môi trường hoặc đã trực tiếp tham gia lập ítnhất 03 đề án, báo cáo. Trong đó, người phụ trách kỹ thuậtcủa đề án, báo cáo phải có ít nhất 05 năm kinh nghiệm hoặc đã trực tiếp tham gialập ít nhất 05 đề án, báo cáo;

b) Đối với đề án, báo cáo thuộc thẩmquyền cấp phép của

4. Cùng một thời điểm, người phụtrách kỹ thuật của đề án, báo cáo chỉ đảm nhận phụ trách kỹ thuật tối đa khôngquá 03 đề án, báo cáo.

Điều 9. Điều kiện đối với cá nhântư vấn độc lập thực hiện việc lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấyphép tài nguyên nước

Đối với cá nhân tư vấn độc lập thựchiện việc lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nướcphải đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 5Nghị định này và các

1. Chuyên ngành đào tạo phải phù hợpvới loại đề án, báo cáo theo

2. Kinh nghiệm công tác:

a) Đối

b) Đối với việc lập đề án, báo cáotrong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước thuộc thẩm quyền cấp phép của

3. Cùng một thời điểm, cá nhân tư vấnđộc lập chỉ được nhận tư vấn lập 01 đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấyphép tài nguyên nước.

Điều 10. Điều kiện về máy móc,thiết bị chuyên dùng

1. Máy móc, thiết bị chuyên dùng hiệncó hoặc đi thuê phải đảm bảo số lượng, chất lượng, tính năng kỹ thuật phù hợpvới nội dung hạng mục công việc.

2. Trường hợp máy móc, thiết bị yêucầu phải có kiểm định chất lượng theo quy định thì phải có giấy chứng nhận kiểm định chất lượng do cơ quan có thẩm quyền cấp.

3. Trường hợp đề án, dự án có hạngmục thi công công trình khoan nước dưới đất thì máy khoan, thiết bị thi côngkhoan phải đáp ứng yêu cầu đối với quy mô hành nghề và an toàn lao động theoquy định.

Điều 11. Hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện đề án, dự án, báo cáo tronglĩnh vực tài nguyên nước

1. Tổ chức, cá nhân hành nghề khithực hiện đề án, dự án điều tra cơ bản, tư vấn lập quy hoạch, lập đề án, báocáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước phải có hồ sơ chứng minhnăng lực đáp ứng các quy định của Nghị định này.

2. Hồ sơ năng lực đối với trường hợplà tổ chức hành nghề trong lĩnh vực tài nguyên nước:

a) Bản sao có chứng thực hoặc bản saocó kèm bản chính để đối chiếu các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 5 vàcác giấy tờ, tài liệu, hợp đồng để chứng minh việc đáp ứng yêu cầu đối với cáchạng mục công việc có quy định điều kiện khi thực hiện (nếu có) theo quy địnhtại khoản 5 Điều 5 của Nghị định này;

b) Danh sách đội ngũ cán bộ chuyênmôn, người được giao phụ trách kỹ thuật; bản sao có chứng thực hoặc bản sao cókèm bản chính để đối chiếu giấy chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộchiếu, văn bằng đào tạo, giấy phép hành nghề (nếu có), hợp đồng lao động hoặcquyết định tuyển dụng; các tài liệu, giấy tờ để chứng minh kinh nghiệm công táccủa từng cá nhân đáp ứng yêu cầu quy định tại các Điều 6, 7 và Điều 8 của Nghịđịnh này;

c) Danh mục máy móc, thiết bị chuyêndùng được sử dụng để thực hiện đề án, dự án và tài liệu chứng minh việc đáp ứngcác yêu cầu quy định tại Điều 10 của Nghị định này.

3. Hồ sơ năng lực đối với trường hợplà cá nhân tư vấn độc lập thực hiện việc lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghịcấp giấy phép tài nguyên nước:

a) Bản sao có chứng thực hoặc bản saocó kèm bản chính để đối chiếu giấy chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặchộ chiếu, văn bằng đào tạo;

b) Các tài liệu, giấy tờ để chứngminh kinh nghiệm công tác của cá nhân đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều9 của Nghị định này.

4. Tổ chức, cá nhân hành nghề phảinộp hồ sơ năng lực cho cơ quan có ấu thầuhoặc

Chng III

ĐIỀU KIỆN CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ THĂM DÒ KHOÁNG SẢN

Điều 12. Tổ chức hành nghề thăm dòk

Tổ chức hành nghề thăm dò k

1. Doanh nghiệp thành lập theo quyđịnh của Luật doanh nghiệp.

2. Tổ chức khoa học và công nghệthành lập theo quy định của Luật khoa học và công nghệ.

3. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xãthành lập theo quy định của Luật hợp tác xã.

4. Tổ chức sự nghiệp chuyên ngành địa chất được cơ quan nhà nước có thẩm quyềnthành lập có chức năng, nhiệm vụ thăm dò k

Điều 13. Hồ sơ hành nghề thăm dò k

1. Tổ chức hành nghề thăm dò kản phải có hồ sơ hành nghề thăm dò k

a) Bản sao có chứng thực quyết địnhthành lập hoặc giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ hoặc giấy chứngnhận đăng ký doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp;

b) Hợp đồng thi công đề án thăm dò k

c) Danh sách cán bộ, công nhân thamgia thi công đề án thăm dò k

d) Tài liệu của các cá nhân tham giathi công đề án thăm dò kề án thăm dò kằng chứng chỉ ngành nghề, lý lịch khoa học của chủnhiệm đề án; ề phù hợp với nhiệm vụ giao; bản saochứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu;

đ) Danh mục các thiết bị, công cụchuyên dùng để thi công công trình thăm dò kăm dò k

2. Trường hợp đề án thăm dò k

3. Hồ sơ hành nghề thăm dò k

Điều 14. Điều kiện đối

1. Chủ nhiệm đề án thăm dò k

a) Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài có giấy phép lao động tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về lao động;

b) Có văn bằng đào tạo trình độ đại học trở lên thuộc chuyên ngành địa chất thăm dò kặc tươngđương; đối với đề án thăm dò nước k

c) Có kinh nghiệm tham gia thi côngđề án điều tra địa chất, thăm dò kỉ chủ nhiệm đề án thăm dòk

d) Chủ nhiệm đề án thăm dò kối với các đề án thăm dò k

2. Chủ nhiệm đề án thăm dò kề thăm dòk

3. Trong cùng một thời gian, chủnhiệm đề án thăm dò kề án thăm dò được quyđịnh trong giấy phép thăm dò k

Điều 15. Điều kiện đối với đội ngũcông nhân kỹ thuật thực hiện đề án thăm dò k

1. Đội ngũ công nhân kỹ thuật theocác chuyên ngành trắc địa, địa chất, địa chất thợp về số lượng theo đề án thăm dò kẩmđịnh khi ấyphép thăm dò k

2. Các nhóm công nhân kỹ thuật theocác chuyên ngành khi thi công phải cử người phụ trách đápứng yêu cầu chuyên môn và thời gian kinh nghiệm như sau:

a) Đối với đề án thăm dò k

b) Đối với các đề án thăm dò kấp nghềhoặc 02 năm đối với người có trình độ đại học.

Điều 16. Điều kiện về thiết bị,công cụ chuyên dùng thi công công trình thăm dò k

1. Thiết bị, công cụ chuyên dùng để thicông công trình thăm dò k

2. Thăm dò k

Chương IV

ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔITRƯỜNG

Mục 1 .ĐIỀU KIỆN KINH DOANH CHẾ PHẨM SINH HỌC TRONG XỬ LÝ CHẤTTHẢI

Điều 17. Điều kiện

1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh, nhậpkhẩu chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải (sau đây viết tắt là chế phẩm sinhhọc) phải được cấp giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học do Tổng cục Môitrường, Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp theo quy định tại Nghị định này.

2. Chế phẩm sinh học đã được cấp giấychứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học nhưng có thay đổi về thành phần hoặc hàmlượng các hoạt chất trong chế phẩm sinh học làm ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý vàtính an toàn đối với sức

Điều 18. Giấy chứng nhận lưu hànhchế phẩm sinh học

Giấy chứng nhận lưu hành chế phẩmsinh học

1. Tên chế phẩm sinh học đăng ký.

2. Số lượng chế phẩm sinh học đượcphép lưu hành.

3. Thành phần các hoạt chất, vi sinhvật (tên khoa học, nồng độ, mật độ) trong chế phẩm.

4. Cơ

5. Cơ

6. Phương pháp

7. Quy cách đóng gói chế phẩm sinhhọc.

Điều 19. Hồ sơ đăng ký lưu hànhchế phẩm sinh học

1. Văn bản đề nghị đăng ký lưu hànhchế phẩm sinh học theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị địnhnày.

2. Bản sao Giấy

3. Quy trình sản xuất chế phẩm sinhhọc.

4. Bản sao có chứng thực hoặc bản saokèm bản chính để đối chiếu (trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp)phiếu kết quả kiểm nghiệm hoặc phân tích chất lượng chếphẩm sinh học của đơn vị có chức năng kiểm định trong nước hoặc nước ngoài.

5. Bản giới thiệu chế phẩm sinh họctheo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

6. Bản sao có chứng thực hoặc bản saokèm bản chính để đối chiếu (trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp)biên bản đánh giá của Hội đồng khoa học cấp quản lý đối với những chế phẩm sinhhọc là kết quả đề tài nghiên cứu khoa học (nếu có).

7. Kết quả khảo nghiệm chế phẩm sinhhọc (nếu có).

8. Nhãn, hình thức bao gói chính thứcđề nghị lưu hành kèm theo tờ hướng dẫn bảo quản, sử dụng chế phẩm sinh học vànhững cảnh báo rủi ro đối với sức khỏe con người và sinh vật.

9. Bản sao có chứng thực hoặc bản saokèm bản chính để đối chiếu (trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp)văn bằng bảo hộ sáng chế hoặc bản cam kết không vi phạm các quy định về sở hữutrí tuệ đối với các chế ề nghị

10. Bản sao có chứng thực hoặc bảnsao kèm bản chính để đối chiếu (

11. Kế hoạch khảo nghiệm chi tiết,bao gồm các nội dung chủ yếu sau: nội dung khảo nghiệm, thời gian, địa điểm vàcơ quan khảo nghiệm đối với chế phẩm sinh học chưa có kết quả khảo nghiệm đượccông nhận.

Điều 20. Trình tự, thủ tục cấpgiấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học

1. Tổ chức, cá nhân quy định tại Điều17 Nghị định này lập 07 bộ hồ sơ đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học theo quyđịnh tại Điều 19 Nghị định này gửi trực tiếp hoặc qua đ

2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc,kể từ ngày nhận hồ sơ, Tổng cục Môi trường có trách nhiệmxem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệphải thông báo bằng ản cho tổ chức, cá nhân đăng ký để chỉnh sửa, bổsung.

3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc,kể từ ngày kết thúc việc xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ,

4. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kểtừ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, theo quy định tại khoản 2 Điều này hoặc kết quảkhảo nghiệm chế phẩm quy định tại khoản 3 Điều này, Tổng cục Môi trường thànhlập, tổ chức họp Hội đồng khoa học chuyên ngành đánh giá hồ sơ đăng ký lưu hànhchế phẩm sinh học (sau đây gọi tắt là Hội đồng).

5. Cấp giấy chứng nhận lưu hành chếphẩm sinh học

a) Trong thời hạn 07 ngày làm việc,kể từ ngày Hội đồng thông qua kết quả và không phải chỉnh sửa, bổ sung, Tổngcục Môi trường xem xét, quyết định cấp giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinhhọc;

b) Trường hợp Hội đồng thông qua cóchỉnh sửa, bổ sung, Tổng cục Môi trường thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cánhân để hoàn thiện hồ sơ. Trong thời hạn 07 ngày làm việckể từ ngày nhận được hồ sơ hoàn thiện của tổ chức, cá nhân, Tổng cục Môi trườngxem xét, quyết định cấp giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học;

c) Trường hợp Hội đồng không thôngqua, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc họp Hội đồng, Tổngcục Môi trường thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký lưu hành chếphẩm sinh học biết và nêu rõ lý do.

6. Đối với các chế phẩm sinh học đãđược cấp Giấy chứng nhận lưu hành, tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục kinhdoanh, nhập khẩu chế phẩm sinh học có trách nhiệm thôngbáo về tên và số lượng chế phẩm sinh học với Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyênvà Môi trường trước thời gian lưu hành ít nhất 15 ngày làm việc. Trong thời hạn05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của tổ chức, cá nhân, Tổng cụcMôi trường có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho tổchức, cá nhân. Tổ chức, cá nhân chỉ được phép lưu hành khi có sự chấp thuận củaTổng cục Môi trường.

Điều 21. Thu hồi giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học

1. Giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinhhọc bị thu hồi trong các trường hợp sau:

a) Giấy chứng nhận lưu hành chế phẩmsinh học được cấp không đúng quy định;

b) Thay đổi thành phần chế phẩm sinhhọc;

c) Có xác nhận của cơ quan có thẩmquyền về vi phạm quyền sở hữu công nghiệp đối

2. Tổ chức, cá nhân bị thu hồi giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học cótrách nhiệm thu hồi và xử lý chế phẩm sinh học đã được sản xuất, nhập khẩu vàđang lưu hành theo quy định của pháp luật.

3. Khi giấy chứng nhận lưu hành chếphẩm sinh học bị thu hồi, Tổng cục Môi trường có trách nhiệm đưa chế phẩm sinhhọc này ra khỏi Danh mục chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải tại Việt Namvà đăng tải trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Môi trường và trang thôngtin điện tử

Điều 22. Cơ sở khảo nghiệm chếphẩm sinh học

1. Cơ

2. Tổ chức, cá nhân đề nghị

3. Cơ sở khảo nghiệm tự lựa chọn cơquan phối hợp trong quá trình khảo nghiệm;có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ kết quả ít nhất là 60 tháng sau khi kết thúc khảonghiệm.

Điều 23. Nội dung, phương pháp,báo cáo kết quả khảo nghiệm chế phẩm sinh học

1. Nội dung khảo nghiệm cho từng loạichế phẩm sinh học bao gồm:

a) Thành phần, chất lượng chế phẩmsinh học theo tiêu chuẩn công bố;

b) Hiệu quả sử dụng chế phẩm theohướng dẫn sử dụng chế phẩm sinh học;

c) Tính an toàn đối với sức khỏe conngười và sinh vật trong quá trình sử dụng chế phẩm sinh học.

2. Phương pháp khảo nghiệm được thựchiện theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan hoặc phương pháp khác bảođảm tính khách quan, khoa học.

3. Báo cáo kết quả khảo nghiệm chếphẩm của cơ sở khảo nghiệm phải đầy đủ các nội dung sau:

a) Tên cơ sở khảo nghiệm và tên tổchức, cá nhân yêu cầu khảo nghiệm;

b) Tên chế phẩm sinh học khảo nghiệmkèm theo hồ sơ về thành phần, hiệu quả, cách bảo quản, sử dụng, nhãn mác, baobì;

c) Tình trạng chế phẩm sinh học trướckhi khảo nghiệm;

d) Nội dung yêu cầu khảo nghiệm;

đ) Địa điểm, thời gian, quy mô vàphương pháp khảo nghiệm;

e) Kết quả khảo nghiệm, kết luận vàkiến nghị.

Điều 24. Giám sát, kiểm tra khảonghiệm chế phẩm sinh học

1. Tổng cục Môi trường có trách nhiệmgiám sát, kiểm tra hoặc ủy quyền Chi cục Bảo vệ môi trường địa phương thực hiệnviệc giám sát, kiểm tra việc khảo nghiệm sử dụng chế phẩm sinh học theo văn bảnthông báo quy định tại khoản 3 Điều 20 Nghị định này.

2. Đoàn giám sát, kiểm tra gồm đạidiện của

3. Kết quả giám sát, kiểm tra phải được lập bằng ến nghị với sự có mặt và xác nhậncủa các thành viên đoàn

Điều 25. Danh mục chế phẩm sinhhọc trong xử lý chất thải tại Việt Nam

1. Chế phẩm sinh học được cấp giấychứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học phải lập thành danhmục chế phẩmsinh học trong xử lý ử của Bộ Tài nguyên và Môi trường và trang thông tin điệntử của Tổng cục Môi trường.

2. Định kỳ 06 tháng một lần, Tổng cụcMôi trường có trách nhiệm rà soát, sửa đổi, bổ sung danh mục chế phẩm sinh họctrong xử lý chất thải tại Việt Nam.

Mục 2. ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM LÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI,CHẤT LÂY NHIỄM

Điều 26. Yêu cầu về Giấy phép vậnchuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm

1. Tổ chức, cá nhân phải có giấy phépvận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm trong các trườnghợp sau:

a) Khi vận chuyển hàng nguy hiểm làcác chất độc hại, chất lây nhiễm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộvới khối lượng bằng hoặc vượt ngưỡng khối lượng phải cấp phép vận chuyển theoquy định tại cột 6 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Khi vận chuyển từng loại hàng nguyhiểm có khối lượng không vượt ngưỡng khối lượng phải cấp phép vận chuyển theoquy định tại cột 6 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này, nhưng tổng khốilượng của các chất độc hại, chất lây nhiễm vận chuyển trên cùng một phương tiệngiao thông cơ giới đường bộ lớn hơn 01 tấn/chuyến (không tính khối lượng baobì).

2. Tổ chức, cá nhân phải đáp ứng cácđiều kiện quy định tại Nghị định này, không cần có giấy phép vận chuyển hàngnguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm trong các trường hợp sau:

a) Khi vận chuyển hàng nguy hiểm làcác chất độc hại, chất lây nhiễm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộvới khối lượng dưới ngưỡng khối lượng phải cấp phép vận chuyển theo quy địnhtại cột 6 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này, nhưng phải có kế hoạchphòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong vận chuyển hàng nguy hiểm (theomẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị địnhnày) và phải tuân theo các

b) Khi vận chuyển hàng nguy hiểm làcác chất độc hại, chất lây nhiễm bằng phương tiện giao thông đường thủy nội địahoặc đường sắt, nhưng phải tuân theo các quy định tương ứng tại Nghị định số 29/2005/NĐ-CP hoặc Nghị định số 14/2015/NĐ-CP và phải tuân theocác điều kiện vận chuyển quy định tại các Điều 27, 28 vàĐiều 29 Nghị định này.

Điều 27. Điều kiện về đóng gói,bao bì, vật chứa, ghi nhãn và biểu trưng, báo hiệu nguy hiểm là các chất độchại, chất lây nhiễm

1. Yêu cầu về đóng gói, bao bì, vậtchứa hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm:

a) Việc đóng gói hàng nguy hiểm và sửdụng các loại vật liệu dùng để làm bao bì, vật chứa hàng nguy hiểm phải đáp ứngcác quy định của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5507:2002 - Hóa chất nguy hiểm - Quyphạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển (sauđây gọi tắt là TCVN 5507:2002 ) hoặc các văn bản thay thế và phù hợp với các yêucầu, tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng với loại hàng hóa đó (nếu có);

b) Bao bì, vật chứa hàng nguy hiểm cókhả năng chống được sự ăn mòn, không bị hoen gỉ, không phản ứng hóa học vớichất chứa bên trong; có khả năng chống thấm, kín và chắc chắn để đảm bảo khôngrò rỉ khi vận chuyển trong điều kiện bình thường và hạn chế tối đa sự rò rỉ hàng nguy hiểm ra môi trường trongtrường hợp xảy ra sự cố;

c) Trong trường hợp tổ chức, cá nhânvận chuyển sử dụng bao bì, vật chứa để tự đóng gói hàng nguy hiểm thì phải thựchiện thử nghiệm và chịu trách nhiệm về kết quả thử nghiệmbao bì, vật chứa đó trước khi sử dụng để tránh rơi lọt hoặc rò rỉ khi vậnchuyển;

b) Bao bì, vật chứa hàng nguy hiểmsau khi sử dụng phải được bảo quản riêng đáp ứng các quy định của Tiêu chuẩnquốc gia TCVN 5507:2002 .

2. Yêu cầu về ghi nhãn:

Việc ghi nhãn hàng nguy hiểm đượcthực hiện theo quy định về nhãn hàng hóa, ghi nhãn hóa chất.

3. Yêu cầu về biểu trưng, báo hiệunguy hiểm:

a) Bên ngoài bao bì, vật chứa hàngnguy hiểm phải dán biểu trưng nguy hiểm và báo hiệu nguy hiểm;

b) Phương tiện vận chuyển phải dánbiểu trưng nguy hiểm của loại, nhóm hàng vận chuyển. Nếucùng một phương tiện vận chuyển nhiều loại hàng nguy hiểm khác nhau tại mộtthời điểm thì trên phương tiện phải dán đủ các biểu trưngnguy hiểm của các loại hàng đó. Vị trí dán biểu trưng ở haibên thành và phía sau phương tiện, có độ bền đủ chịu được tác động của thờitiết và các tác động thông thường khi bốc, xếp, vận chuyển. Không được có biểutrưng, báo hiệu nguy hiểm trên phương tiện vận chuyển nếu không vận chuyển hàngnguy hiểm;

c) Biểu trưng nguy hiểm và báo hiệunguy hiểm của loại, nhóm hàng vận chuyển thực hiện theo quy định tại Điều 6Nghị định số 29/2005/NĐ-CP , Điều 24 Nghị định số 14/2015/NĐ-CP hoặc Điều 9 Nghị định số 104/2009/NĐ-CP;

d) Đối với phương tiện giao thông cơ giớiđường bộ, đường sắt vận chuyển hàng rời với khối lượng bằng hoặc vượt ngưỡngkhối lượng phải cấp phép vận chuyển theo quy định tại cột 6 Phụ lục III banhành kèm theo Nghị định này, ngoài biểu trưng và báo hiệu nguy hiểm phải cóbảng thông tin khẩn cấp đặt tại cuối phương tiện vận chuyển, mép dưới của bảngthông tin khẩn cấp phải cách mặt đất ít nhất 450 mm.

4. Yêu cầu về xếp, dỡ và lưu kho bãihàng nguy hiểm:

a) Tổ chức, cá nhân có liên quan phảituân thủ đúng chỉ dẫn về bảo quản, xếp, dỡ và lưu kho bãitừng loại hàng nguy hiểm trong thông báo của chủ hàng nguy hiểm, chủ phương tiện vận chuyển hàngnguy hiểm;

b) Việc xếp, dỡ và lưu kho bãi hàngnguy hiểm được thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 29/2005/NĐ-CP Điều 29 Nghị định số 14/2015/NĐ-CP hoặc Điều 12 Nghị định số 104/2009/NĐ-CP.

5. Hàng nguy hiểm là các chất độchại, chất lây nhiễm được vận chuyển phải kèm phiếu an toàn hóa chất theo quyđịnh hiện hành.

Điều 28. Điều kiện đối i, chất lây nhiễm

Các phương tiện giao thông cơ giớiđường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa vận chuyển hàng nguy hiểm là các chấtđộc hại, chất lây nhiễm phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với loại phươngtiện

1. Không vận chuyển hàng nguy hiểm cùng với hành khách, vật nuôi, lương thực, thực phẩm hoặc vận chuyểnhàng nguy hiểm có khả năng phản ứng với nhau gây cháy, nổ hoặc tạo ra các chất mớiđộc hại đối với môi trường và sức khỏe con người trên cùng một phương tiện.

2. Có trang thiết bị che, phủ kíntoàn bộ khoang chở hàng. Trang thiết bị che phủ phải phùhợp với yêu cầu chống thấm, chống cháy, không bị phá hủy khi tiếp xúc với loạihàng được vận chuyển; chịu được sự va đập và đảm bảo an toàn, hạn chế sự rò rỉcác chất độc hại và lây nhiễm ra môi trường trong

3. Đảm bảo đầy đủ thiết bị, vật liệuứng phó sự cố trong quá trình vận chuyển như đã mô tả trong kế hoạch phòng ngừavà ứng phó sự cố môi trường trong vận chuyển hàng nguy hiểm theo mẫu quy địnhtại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.

4. Đáp ứng các quy phạm, quy chuẩn,tiêu chuẩn về vận chuyển hóa chất nguy hiểm hoặc hàng nguy hiểm, các điều kiệnvề an toàn phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật và thực hiện chếđộ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo quy định của pháp luật.

5. Phương tiện giao thông cơ giớiđường bộ khi vận chuyển hàng nguy hiểm phải có ca bin đủ chỗ cho ít nhất 02người ngồi, gồm 01 người điều khiển phương tiện vận chuyển và 01 người áp tảihàng nguy hiểm.

Điều 29. Điều kiện đối với người điều khiển phương tiện vận chuyển và ng

1. Người điều khiển phương tiện vậnchuyển phải có giấy phép điều khiển phương tiện còn hiệu lực,

2. Người điều khiển phương tiện vậnchuyển và người áp tải hàng nguy hiểm phải đáp ứng một trong các điều kiện sau:

a) Được huấn luyện và được cấp giấychứng nhận huấn luyện về vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chấtlây nhiễm do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp;

b) Được huấn luyện và được cấp giấychứng nhận huấn luyện về an toàn hóa chất hoặc vận chuyển hàng nguy hiểm kháccòn hiệu lực do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;

c) Tốt nghiệp từ trung cấp trở lên chuyên ngành hóa chất.

Điều 30. Thuê vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm

Trong trường hợp chủ hàng nguy hiểmthuê chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm thực hiện việc vận chuyển hàngnguy hiểm phải tuân thủ các quy định sau:

1. Đối với phương tiện giao thông cơgiới đường bộ:

a) Đối với hàng nguy hiểm chủ hàng phải có hợp đồng kinh tế hoặc thỏa thuận bằng văn bản về việc vận chuyểnvới chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm có giấy phép vận chuyển hàng nguyhiểm phù hợp với loại hàng cần vận chuyển;

b) Trường hợp chủ phương tiện vậnchuyển hàng nguy hiểm không có giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm phù hợp vớiloại hàng cần vận chuyển, chủ hàng nguy hiểm phải đáp ứng đầy đủ các điều kiệnvận chuyển theo quy định tại các Điều 27, 28 và Điều 29Nghị định này và nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bằngphương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo từng chuyến hàng theo quy định.

2. Đối với phương tiện giao thôngđường thủy nội địa và đường sắt:

Đối với hàng nguy hiểm chủ hàng phảicó hợp đồng kinh tế hoặc thỏa thuận bằng

3. Việc thuê vận chuyển hàng nguyhiểm phải phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.

Mục 3. ĐIỀU KIỆN CẤP PHÉP XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI

Điều 31. Điều kiện cấp phép xử lýchất thải nguy hại

Tổ chức, cá nhân đăng ký cấp giấyphép ủ về quản lý chất thải và phế liệu và các yêucầu kỹ thuật, quy trình quản lý liên quan đến điều kiệncấp phép xử lý CTNH gồm:

1. Các phương tiện, thiết bị lưu giữ,vận chuyển và xử lý CTNH (kể cả sơ chế, tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng lượngtừ CTNH) phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý quy định tại Phụlục V ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Phương tiện vận chuyển CTNH phảicó hệ thống định vị vệ tinh (GPS) được kết nối mạng thông tin trực tuyến để xácđịnh vị trí và ghi lại hành trình vận chuyển CTNH.

3. Một phương tiện, thiết bị chỉ đượcđăng ký cho một giấy phép xử lý CTNH, trừ các phương tiện vận chuyển đườngbiển, đường sắt, đường hàng không.

4. Công trình bảovệ môi trường tại cơ sở xử lý CTNH và trạm trung chuyển CTNH (nếu có) phải đápứng các yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý quy định tại Phụ lục V ban hành kèmtheo Nghị định này.

5. Tổ chức, cá nhân đăng ký cấp phépxử lý CTNH phải xây dựng đầy đủ các nội dung ết bị; các kế hoạch về kiểm soát ô nhiễmvà bảo vệ môi trường, an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe,phòng ngừa và ứng phó sự cố, đào tạo, tập huấn định kỳ hàng năm, xử lý ô nhiễmvà bảo vệ môi trường khi chấm dứt hoạt động; chương trìnhgiám sát môi trường, giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý CTNH.

6. Tổ chức, cá nhân đăng ký cấp phépxử lý CTNH phải lập các bảng hướng dẫn dạng rút gọn hoặc dạng sơ đồ về quytrình vận hành an toàn quy định tại khoản 5 Điều này với kích thước phù hợp vàlắp đặt tại vị trí thuận tiện để quan sát trên phương tiệnvận chuyển, trong cơ sở xử lý và trạm trung chuyển CTNH (nếu có).

Chương V

TRÁCH NHIỆM THI HÀNH

Điều 32. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hànhtừ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

2. Quy định chuyển tiếp

a) Tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất trướcthời điểm Nghị định này có hiệu lực được tiếp tục sử dụng. Hồ sơ đề nghị cấpphép hành nghề khoan nước dưới đất được cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận trướcngày Nghị định này có hiệu lực thì được xử lý theo quy định của pháp luật tạithời điểm tiếp nhận.

Tổ chức, cá nhân có quyết định phêduyệt, giao nhiệm vụ hoặc ký hợp đồng thực hiện điều tra cơ bản tài nguyênnước, tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước, lập đề án, báocáo

b) Tổ chức, cá nhân được cấp giấyphép lưu hành chế phẩm sinh học trước ngày Nghị định này có hiệu lực được tiếptục sử dụng trừ trường hợp bị thu hồi. Hồ sơ đã được cơ quan nhà nước có thẩmquyền tiếp nhận để giải quyết theo thủ tục hành chính về ó hiệu lực thì được xử lý theo quy định củapháp luật tại thời điểm tiếp nhận;

c) Giấy phép vận chuyển hàng nguyhiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm có thời hạn hiệu lực trước ngày Nghịđịnh này có hiệu lực được tiếp tục sử dụng, trừ trường hợp bị thu hồi và cấplại. Việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ đề nghị cấp giấy phép vận chuyển hàng nguyhiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm trước ngày Nghị định này có hiệu lựcđược thực hiện theo quy định pháp luật tại thời điểm tiếp nhận.

Điều 33. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môitrường có trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quanngang bộ,


- Ban Bí thư Trung ương Đảng;- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;- HĐND, UBND các tỉnh, - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;- Văn phòng Tổng Bí thư;- Văn phòng Chủ tịch nước;- Hội đồng dân tộc và các - Văn phòng Quốc hội;- Tòa án nhân dân tối cao;- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;- Kiểm toán nhà nước;- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;- Ngân hàng Chính sách xã hội;- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;- Lưu: VT, KTN (3b).M

TM. CHÍNH PHỦTHỦ TƯỚNG


Nguyễn Xuân Phúc

PHỤ LỤC I

MẪUĐĂNG KÝ KINH DOANH CHẾ PHẨM SINH HỌC TRONG XỬ LÝ CHẤT THẢI
(Kèm theo Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7năm 2016 của

TÊN TỔ CHỨC/CƠ SỞ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số: ………….

……….., ngày ….. tháng ….. năm 20…….

ĐĂNGKÝ

LƯUHÀNH CHẾ PHẨM SINH HỌC TRONG XỬ LÝ CHẤT THẢI TẠI VIỆT NAM

Kínhgửi: …………………………..

Căn cứ Nghị định ...../ 2016/NĐ-CP ngày ....tháng ....năm 2016 của Chính phủ quy định mộtsố điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

Tên tổ chức/cá nhân …………………………………………………………………

Người đại diện: …………………………………..Chức vụ: ………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: ………………………. Số Fax: ……………….. Địa chỉE-mail: …………….

- Tên chế phẩm sinh học …………………………………………………

- Tổ chức, cá nhân sản xuất: ……………………………………………………………………

- Địa điểm sản xuất: ………………………………………………………………………………

- Số lượng đề nghị được phép lưu hành:………………………………………………………

- Điện thoại: …………………………………..Số Fax: …………………………………………

- Hồ sơ đăng ký, bao gồm: ………………………………………………………………………

(Tên tổ chức, cá nhân:) ……………………….cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môitrường và quy định của pháp luật khác có liên quan.

Đề nghị ………………………. xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học./.


Tài liệu

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CƠ SỞ(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có))

PHỤ LỤC II

MẪU GIỚITHIỆU CHẾ PHẨM SINH HỌC TRONG XỬ LÝ CHẤT THẢI TẠI VIỆT NAM
(Kèm theo Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7năm 2016 của

TÊN TỔ CHỨC/CƠ SỞ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số: ………….

……….., ngày ….. tháng ….. năm 20…….

GIỚITHIỆU

CHẾPHẨM SINH HỌC TRONG XỬ LÝ CHẤT THẢI TẠI VIỆT NAM

1. Tên chế phẩm sinh học:

2. Mục đích sử dụng:

3. Dạng chế phẩm sinh học.

□ Vi sinh

□ Enzym

□ Chiết suất

4. Những đặc tính của chế phẩm sinhhọc:

a) Thành phần/Vi sinh 1/Đơn vị tính

Thành phần 1/Vi sinh 1: ....(mol/l, %, CFU/mg, CFU/ml…)…

Thành phần n/Vi sinh n: ....(mol/l, %, CFU/mg, CFU/ml...)

b) Đặc tính:

d) Hiệu quả:

d) Tính an toàn môi trường:

đ) Phương pháp bảo quản:

e) Hướng dẫn sử dụng:

g) Xuất xứ chủng gốc vi sinh vật đốivới chế phẩm vi sinh vật:

5. Những lưu ý khác:

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CƠ SỞ CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có))

PHỤ LỤC III

DANH MỤC HÀNG NGUYHIỂM LÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI, CHẤT LÂY NHIỄM
60/2016/NĐ-CP ngày01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)

STT

Tên hàng

Số UN

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

Ngưỡng khối lượng phải có giấy phép vận chuyển bằng phới đường bộ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

Methyl bromide

1062

6.1

26

0,2 tấn/chuyến

2

Thuốc nhuộm, rắn, độc

1143

6.1

66

1 tấn/chuyến

3

Acetone cyanohydrin, được làm ổn định

1541

6.1

66

0,5 tấn/chuyến

4

Alkaloids hoặc muối alcaloids, chất rắn

1544

6.1

60

1 tấn/chuyến

5

Alkaloids hoặc muối alcaloids, chất rắn

1544

6.1

66

1 tấn/chuyến

6

Ammonium arsenate

1546

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

7

Aniline

1547

6.1

60

1 tấn/chuyến

8

Aniline hydrochloride

1548

6.1

60

1 tấn/chuyến

9

Hợp chất Antimony, chất vô cơ, chất rắn

1549

6.1

60

1 tấn/chuyến

10

Antimony Iactate

1550

6.1

60

1 tấn/chuyến

11

Antimony potassium tartrate

1551

6.1

60

1 tấn/chuyến

12

Arsenic acid, dạng lỏng

1553

6.1

66

0,1 tấn/chuyến

13

Arsenic acid, dạng rắn

1554

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

14

Arsenic bromide

1555

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

15

Hợp chất arsenic, dạng lỏng, chất vô cơ (bao gồm arsenates, arenites và arsenic sulphide)

1556

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

16

Hợp chất arsenic, dạng lỏng, chất vô cơ (bao gồm arsenates, arsenites và arsenic sulphide)

1556

6.1

66

0,1 tấn/chuyến

17

Hợp chất arsenic, dạng rắn, chất vô cơ (bao gồm arsenates, arsenites và arsenic sulphide)

1557

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

18

Hợp chất arsenic, dạng rắn, chất vô cơ (bao gồm arsenates, asenites và arsenic sulphide)

1557

6.1

66

0,1 tấn/chuyến

19

Arsenic

1558

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

20

Axsenic pentoxide

1559

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

21

Arsenic trichloride

1560

6.1

66

0,1 tấn/chuyến

22

Arsenic trioxide

1561

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

23

Bụi arsenic

1562

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

24

Barium hợp chất

1564

6.1

60

1 tấn/chuyến

25

Barium cyanide

1565

6.1

66

1 tấn/chuyến

26

Beryllium hợp chất

1566

6.1

60

1 tấn/chuyến

27

Brucine

1570

6.1

66

1 tấn/chuyến

28

Cacodylic acid

1572

6.1

60

1 tấn/chuyến

29

Calcium arsenate

1573

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

30

Calcium arsenate và calcium arsenite hỗn hợp, chất rắn

1574

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

31

Calcium cyanide

1575

6.1

66

1 tấn/chuyến

32

Chlorodinitrobenzenes

1577

6.1

60

1 tấn/chuyến

33

Chloronitrobenzenes

1578

6.1

60

1 tấn/chuyến

34

4-Chloro-o-toluidine hydrochloride

1579

6.1

60

1 tấn/chuyến

35

Chloropicrin

1580

6.1

66

1 tấn/chuyến

36

Chloropicrin và methyl bromide hỗn hợp

1581

6.1

26

0,5 tấn/chuyến

37

Chloropicrin và methyl chloride hỗn hợp

1582

6.1

26

0,5 tấn/chuyến

38

Chloropicrin hỗn hợp

1583

6.1

66

0,5 tấn/chuyến

39

Chloropicrin hỗn hợp

1583

6.1

60

0,5 tấn/chuyến

40

Acetoarsenite đồng

1585

6.1

60

0,2 tấn/chuyến

41

Arsenite đồng

1586

6.1

60

0,2 tấn/chuyến

42

Cyanide đồng

1587

6.1

60

0,5 tấn/chuyến

43

Cyanides, chất vô cơ, rắn

1588

6.1

66

0,5 tấn/chuyến

44

Cyanides, chất vô cơ, rắn

1588

6.1

60

0,5 tấn/chuyến

45

Dichloroanilines

1590

6.1

60

1 tấn/chuyến

46

o-Dichlorobenzene

1591

6.1

60

1 tấn/chuyến

47

Dichloromethane

1593

6.1

60

1 tấn/chuyến

48

Diethyl sulphate

1594

6.1

60

1 tấn/chuyến

49

Dinitroanilines

1596

6.1

60

1 tấn/chuyến

50

Dinitrobenzenes

1597

6.1

60

1 tấn/chuyến

51

Dinitro-o-cresol

1598

6.1

60

1 tấn/chuyến

52

Dinitrophenol dung dịch

1599

6.1

60

1 tấn/chuyến

53

Dinitrotoluenes, dạng chảy

1600

6.1

60

1 tấn/chuyến

54

Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc

1602

6.1

60

1 tấn/chuyến

55

Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc

1602

6.1

66

1 tấn/chuyến

56

Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc

1602

6.1

66

1 tấn/chuyến

57

Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc

1602

6.1

60

1 tấn/chuyến

58

Ethylene dibromide

1605

6.1

66

1 tấn/chuyến

59

Arsenate sắt

1606

6.1

60

0,5 tấn/chuyến

60

Arsenite sắt

1607

6.1

60

0,5 tấn/chuyến

61

Arsenate sắt

1608

6.1

60

0,5 tấn/chuyến

62

Hexaethyl tetraphosphate

1611

6.1

60

1 tấn/chuyến

63

Hexaethyl tetraphosphate và hỗn hợp khí nén

1612

6.1

26

1 tấn/chuyến

64

Axetat chì

1616

6.1

60

0,5 tấn/chuyến

65

Arsenates chì

1617

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

66

Arsenites chì

1618

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

67

Cyanide chì

1620

6.1

60

0,2 tấn/chuyến

68

London tía

1621

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

69

Arsenate magie (Magnesium arsenate)

1622

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

70

Arsenate thủy ngân

1623

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

71

Chloride thủy ngân

1624

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

72

Nitrate thủy ngân

1625

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

73

Cyanide potassium thủy ngân

1626

6.1

66

0,01 tấn/chuyến

74

Nitrate thủy ngân

1627

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

75

Axetat thủy ngân

1629

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

76

Chloride ammonium thủy ngân

1630

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

77

Benzoate thủy ngân

1631

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

78

Bromide thủy ngân

1634

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

79

Cyanide thủy ngân

1636

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

80

Gluconate thủy ngân

1637

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

81

Iodide thủy ngân

1638

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

82

Nucleate thủy ngân

1639

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

83

Oleate thủy ngân

1640

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

84

Oxide thủy ngân

1641

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

85

Oxycyanide thủy ngân, chất gây tê

1642

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

86

Iodide potassium thủy ngân

1643

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

87

Salicylate thủy ngân

1644

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

88

Sulphate thủy ngân

1645

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

89

Thiocyanate thủy ngân

1646

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

90

Methyl bromide và ethylene dibromide hỗn hợp, dạng lỏng

1647

6.1

66

0,01 tấn/chuyến

91

Hỗn hợp phụ gia chống kích nổ nhiên liệu động cơ

1649

6.1

66

0,5 tấn/chuyến

92

Beta-Naphthylamine

1650

6.1

60

1 tấn/chuyến

93

Naphthylthiourea

1651

6.1

60

1 tấn/chuyến

94

Naphthylurea

1652

6.1

60

1 tấn/chuyến

95

Nickel cyanide

1653

6.1

60

1 tấn/chuyến

96

Nicotine

1654

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

97

Nicotine hợp chất hoặc nicotine rắn

1655

6.1

66

0,01 tấn/chuyến

98

Nicotine hợp chất hoặc nicotine điều chế, rắn

1655

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

99

Nicotine hydrochloride, dạng lỏng hoặc dung dịch

1656

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

100

Nicotine salicylate

1657

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

101

Nicotine sulphate, chất rắn

1658

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

102

Nicotine sulphate, dung dịch

1658

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

103

Nicotine tartrate

1659

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

104

Nitroaniline (o-, m-, p-.)

1661

6.1

60

1 tấn/chuyến

105

Nitrobenzene

1662

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

106

Nitrophenols

1663

6.1

60

0,5 tấn/chuyến

107

Nitrotoluenes, dạng lỏng

1664

6.1

60

0,5 tấn/chuyến

108

Nitroxylenes, dạng lỏng

1665

6.1

60

0,5 tấn/chuyến

109

Pentachloroethane

1669

6.1

60

0,5 tấn/chuyến

110

Perchloromethyl mercaptan

1670

6.1

66

0,5 tấn/chuyến

111

Phenol, rắn

1671

6.1

60

0,5 tấn/chuyến

112

Phenylcarbylamine chloride

1672

6.1

66

1 tấn/chuyến

113

Phenylenediamines (o-, m-, p-)

1673

6.1

60

1 tấn/chuyến

114

Phenylmercuric axetat

1674

6.1

60

1 tấn/chuyến

115

Potassium arsenate

1677

6.1

60

0,2 tấn/chuyến

116

Potassium arsenite

1678

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

117

Potassium cuprocyanide

1679

6.1

60

1 tấn/chuyến

118

Potassium cyanide

1680

6.1

66

0,1 tấn/chuyến

119

Silver arsenite

1683

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

120

Silver cyanide

1684

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

121

Nátri arsenate

1685

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

122

Nátri arsenite, dung dịch

1686

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

123

Nátri cacodylate

1688

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

124

Nátri cyanide

1689

6.1

66

0,1 tấn/chuyến

125

Nátri fluoride

1690

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

126

Strontium arsenite

1691

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

127

Strychnine hoặc muối strychnine

1692

6.1

66

1 tấn/chuyến

128

Chất khí gây chảy nước mắt, dạng lỏng

1693

6.1

66

1 tấn/chuyến

129

Chất khí gây chảy nước mắt, dạng lỏng

1693

6.1

60

1 tấn/chuyến

130

Bromobenzyl cyanides

1694

6.1

66

1 tấn/chuyến

131

Chloroacetophenone

1697

6.1

60

1 tấn/chuyến

132

Diphenylamine chloroarsine

1698

6.1

66

0,1 tấn/chuyến

133

Diphenylchloroarsine

1699

6.1

66

1 tấn/chuyến

134

Xylyl bromide

1701

6.1

60

1 tấn/chuyến

135

1,1,2,2-Tetrachloroethane

1702

6.1

60

1 tấn/chuyến

136

Tetraethyl dithiopyrophosphate

1704

6.1

60

1 tấn/chuyến

137

Thallium hợp chất

1707

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

138

Toluidines

1708

6.1

60

1 tấn/chuyến

139

2,4 - Toluylenediamine

1709

6.1

60

1 tấn/chuyến

140

Trichloroethylene

1710

6.1

60

0,05 tấn/chuyến

141

Xylidines

1711

6.1

60

1 tấn/chuyến

142

Kẽm arsenate

1712

6.1

60

0,5 tấn/chuyến

143

Kẽm arsenate và kẽm arsenite hỗn hợp

1712

6.1

60

0,5 tấn/chuyến

144

Kẽm arsenite

1712

6.1

60

0,5 tấn/chuyến

145

Kẽm cyanide

1713

6.1

66

0,5 tấn/chuyến

146

Potassium fluoride

1812

6.1

60

1 tấn/chuyến

147

Carbon tetrachloride

1846

6.1

60

1 tấn/chuyến

148

Thuốc độc dạng lỏng

1851

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

149

Barium oxide

1884

6.1

60

1 tấn/chuyến

150

Benzidine

1885

6.1

60

1 tấn/chuyến

151

Benzylidene chloride

1886

6.1

60

0,05 tấn/chuyến

152

Bromochloromethane

1887

6.1

60

0,05 tấn/chuyến

153

Chloroform

1888

6.1

60

0,05 tấn/chuyến

154

Ethyl bromide

1891

6.1

60

1 tấn/chuyến

155

Ethyldichloroarsine

1892

6.1

66

1 tấn/chuyến

156

Phenylmercuric hydroxide

1894

6.1

60

0,05 tấn/chuyến

157

Phenylmercuric nitate

1895

6.1

60

1 tấn/chuyến

158

Tetrachloroethylene

1897

6.1

60

1 tấn/chuyến

159

Cyanide dung dịch

1935

6.1

66

0,1 tấn/chuyến

160

Cyanide dung dịch

1935

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

161

Khí dạng nén, độc

1955

6.1

26

0,1 tấn/chuyến

162

Chloroanilines, chất rắn

2018

6.1

60

1 tấn/chuyến

163

Chloroanilines, dạng lỏng

2019

6.1

60

1 tấn/chuyến

164

Chlorophenols, chất rắn

2020

6.1

60

1 tấn/chuyến

165

Chlorophenols, dạng lỏng

2021

6.1

60

1 tấn/chuyến

166

Thủy ngân hợp chất, dạng lỏng

2024

6.1

66

0,01 tấn/chuyến

167

Thủy ngân hợp chất, dạng lỏng

2024

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

168

Thủy ngân hợp chất, chất rắn

2025

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

169

Thủy ngân hợp chất, chất rắn

2025

6.1

66

0,01 tấn/chuyến

170

Phenylmercuric hợp chất

2026

6.1

66

0,01 tấn/chuyến

171

Phenylmercuric hợp chất

2026

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

172

Nátri arsenite, chất rắn

2027

6.1

60

0,05 tấn/chuyến

173

Dinitrotoluenes

2038

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

174

Acrylamide

2074

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

175

Chloral, khan, hạn chế

2075

6.1

60

1 tấn/chuyến

176

alpha-Naphthylamine

2077

6.1

60

1 tấn/chuyến

177

Toluene diisocyanate

2078

6.1

60

0,5 tấn/chuyến

178

Sulphuryl fluoride

2191

6.1

26

1 tấn/chuyến

179

Adiponitrile

2205

6.1

60

1 tấn/chuyến

180

Isocyanates dung dịch, chất độc

2206

6.1

60

1 tấn/chuyến

181

Isocyanates, chất độc

2206

6.1

60

1 tấn/chuyến

182

Benzonitrile

2224

6.1

60

1 tấn/chuyến

183

Chloroacetaldehyde

2232

6.1

66

1 tấn/chuyến

184

Chloroanisidines

2233

6.1

60

1 tấn/chuyến

185

Chlorobenzyl chlorides

2235

6.1

60

1 tấn/chuyến

186

3-Chloro-4-methylphenyl isocyanate

2236

6.1

60

1 tấn/chuyến

187

Chloronitroanilines

2237

6.1

60

1 tấn/chuyến

188

Chlorotoluidines

2239

6.1

60

1 tấn/chuyến

189

Dichlorophenyl isocyanates

2250

6.1

60

1 tấn/chuyến

190

N,N-Dimethylaniline

2253

6.1

60

1 tấn/chuyến

191

Xylenols

2261

6.1

60

1 tấn/chuyến

192

N-Ethylaniline

2272

6.1

60

1 tấn/chuyến

193

2-Ethylaniline

2273

6.1

60

1 tấn/chuyến

194

N-Ethyl-N-benzylaniline

2274

6.1

60

1 tấn/chuyến

195

Hexachlorobutadiene

2279

6.1

60

1 tấn/chuyến

196

Hexamethylene diisocyanate

2281

6.1

60

1 tấn/chuyến

197

Isophorone diisocyanate

2290

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

198

Hợp chất chì, có khả năng hòa tan, nếu không có mô tả khác

2291

6.1

60

1 tấn/chuyến

199

N-Methylaniline

2294

6.1

60

1 tấn/chuyến

200

Methyl dichloroaxetat

2299

6.1

60

1 tấn/chuyến

201

2-Methyl-5-ethylpyridine

2300

6.1

60

1 tấn/chuyến

202

Nitrobenzotrifluorides

2306

6.1

60

1 tấn/chuyến

203

3-Nitro-4-chlorobenzotrifluoride

2307

6.1

60

1 tấn/chuyến

204

Phenetidines

2311

6.1

60

1 tấn/chuyến

205

Phenol, dạng chảy

2312

6.1

60

0,5 tấn/chuyến

206

Nátri cuprocyanide, chất rắn

2316

6.1

66

0,5 tấn/chuyến

207

Nátri cuprocyanide, dung dịch

2317

6.1

66

0,5 tấn/chuyến

208

Trichlorobenzens, dạng lỏng

2321

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

209

Trichlorobutene

2322

6.1

60

1 tấn/chuyến

210

Trimethylhexamethylene diisocyanate

2328

6.1

60

1 tấn/chuyến

211

Anisidines

2431

6.1

60

1 tấn/chuyến

212

N,N-Diethylaniline

2432

6.1

60

1 tấn/chuyến

213

Chloronitrotoluenes

2433

6.1

60

1 tấn/chuyến

214

Nitrocresols (o-,m-,p-)

2446

6.1

60

1 tấn/chuyến

215

Phenylacetonitrile, dạng lỏng

2470

6.1

60

1 tấn/chuyến

216

Osmium tetroxide

2471

6.1

66

1 tấn/chuyến

217

Nátri arsanilate

2473

6.1

60

1 tấn/chuyến

218

Thiophosgene

2474

6.1

60

1 tấn/chuyến

219

Dichloroisopropyl ether

2490

6.1

60

1 tấn/chuyến

220

Tris-(1-aziridinyl) phosphine oxide dung dịch

2501

6.1

60

1 tấn/chuyến

221

Tetrabromoethane

2504

6.1

60

1 tấn/chuyến

222

Ammnium fluoride

2505

6.1

60

1 tấn/chuyến

223

Aminophenols (o-,m-,p-)

2512

6.1

60

1 tấn/chuyến

224

Bromoform

2515

6.1

60

1 tấn/chuyến

225

Carbon tetrabromide

2516

6.1

60

1 tấn/chuyến

226

1,5,9-Cyclododecatriene

2518

6.1

60

1 tấn/chuyến

227

2-Dimethylaminoethyl methacrylate

2522

6.1

69

1 tấn/chuyến

228

Ethyl oxalate

2525

6.1

60

1 tấn/chuyến

229

Methyl trichloroaxetat

2533

6.1

60

1 tấn/chuyến

230

Tributylamine

2542

6

60

1 tấn/chuyến

231

Hexafluoroacetone hydrate

2552

6.1

60

1 tấn/chuyến

232

Nátri pentachlorophenate

2567

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

233

Cadmium hợp chất

2570

6.1

66

0,01 tấn/chuyến

234

Cadmium hợp chất

2570

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

235

Phenylhydrazine

2572

6.1

60

1 tấn/chuyến

236

Tricresyl phosphate

2574

6.1

60

1 tấn/chuyến

237

Benzoquinone

2587

6.1

60

1 tấn/chuyến

238

Triallyl borale

2609

6.1

60

1 tấn/chuyến

239

Potassium fluoroaxetat

2628

6.1

66

0,1 tấn/chuyến

240

Nátri fluoroaxetat

2629

6.1

66

0,1 tấn/chuyến

241

Selenates

2630

6.1

66

1 tấn/chuyến

242

Selenites

2630

6.1

66

1 tấn/chuyến

243

Fluoroacetic acid

2642

6.1

66

0,5 tấn/chuyến

244

Methyl bromoaxetat

2643

6.1

60

1 tấn/chuyến

245

Methyl iodide

2644

6.1

66

1 tấn/chuyến

246

Phenacyl bromide

2645

6.1

60

1 tấn/chuyến

247

Hexachlorocyclopentadiene

2646

6.1

66

0,1 tấn/chuyến

248

Malononitrile

2647

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

249

1,2-Dibromobutan-3-one

2648

6.1

60

1 tấn/chuyến

250

1,3-Dichloroacetone

2649

6.1

60

1 tấn/chuyến

251

1,1-Dichloro-1-nitroethane

2650

6,1

60

1 tấn/chuyến

252

4,4’-Diaminodiphenylmethana

2651

6.1

60

1 tấn/chuyến

253

Benzyl iodide

2653

6.1

60

1 tấn/chuyến

254

Potassium fluorosilicate

2655

6.1

60

1 tấn/chuyến

255

Quinoline

2656

6.1

60

1 tấn/chuyến

256

Selenium disulphide

2657

6.1

60

1 tấn/chuyến

257

Nátri chloroaxetat

2659

6.1

60

1 tấn/chuyến

258

Nitrotoluidines (mono)

2660

6.1

60

1 tấn/chuyến

259

Hexachloroacetone

2661

6.1

60

1 tấn/chuyến

260

Hydroquinone

2662

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

261

Dibromomethane

2664

6.1

60

1 tấn/chuyến

262

Butyltoluenes

2667

6.1

60

1 tấn/chuyến

263

Chlorocresols

2669

6.1

60

1 tấn/chuyến

264

Aminopyridines (o-, m-. p-)

2671

6.1

60

1 tấn/chuyến

265

2-Amino-4-chlorophenol

2673

6.1

60

1 tấn/chuyến

266

Nátri fluorosilicate

2674

6.1

60

1 tấn/chuyến

267

1-Bromo-3-chloropropane

2688

6.1

60

1 tấn/chuyến

268

Glycerol alpha-monochlorohydrin

2689

6.1

60

1 tấn/chuyến

269

N,n-Butylimidazole

2690

6.1

60

1 tấn/chuyến

270

Acridine

2713

6.1

60

1 tấn/chuyến

271

1,4-Butynediol

2716

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

272

Hexachlorobenzene

2729

6.1

60

1 tấn/chuyến

273

Nitroanisole, dạng lỏng

2730

6.1

60

1 tấn/chuyến

274

Nitrobromobenzene

2732

6.1

60

1 tấn/chuyến

275

N-Butylaniline

2738

6.1

60

1 tấn/chuyến

276

Tert-Butylcyclohexyl chloroformate

2747

6.1

60

1 tấn/chuyến

277

1,3-Dichloropropanol-2

2750

6.1

60

1 tấn/chuyến

278

N-Ethylbenzyltoluidines

2753

6.1

60

1 tấn/chuyến

279

N-Ethyltoluidines

2754

6.1

60

1 tấn/chuyến

280

4-ThiapentanaI

2785

6.1

60

1 tấn/chuyến

281

Organotin hợp chất, dạng lỏng nếu không có mô tả khác.

2788

6.1

66

0,01 tấn/chuyến

282

Chất độc dạng lỏng, chất hữu cơ

2810

6.1

66

0,01 tấn/chuyến

283

Chất độc dạng lỏng, chất hữu cơ

2810

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

284

Chất độc dạng rắn, chất hữu cơ

2811

6.1

66

0,01 tấn/chuyến

285

Chất độc dạng rắn, chất hữu cơ

2811

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

286

Các chất nhiễm độc, ảnh hưởng đến người

2814

6.2

606

0,01 tấn/chuyến

287

Phenol dung dịch

2821

6.1

60

0,5 tấn/chuyến

288

2-Chloropyridine

2822

6.1

60

1 tấn/chuyến

289

1,1,1 -Trichloroethane

2831

6.1

60

1 tấn/chuyến

290

Aldol

2839

6.1

60

1 tấn/chuyến

291

3-Chloropropanol-1

2849

6.1

60

1 tấn/chuyến

292

Magnesium fluorosilicate

2853

6.1

60

1 tấn/chuyến

293

Ammonium fluorosilicate

2854

6.1

60

1 tấn/chuyến

294

Kẽm fluorosilicate

2855

6.1

60

1 tấn/chuyến

295

Fluorosilicates

2856

6.1

60

1 tấn/chuyến

296

Ammonium metavanadate

2859

6.1

60

1 tấn/chuyến

297

Ammonium polyvanadate

2861

6.1

60

1 tấn/chuyến

298

Vanadium pentoxide

2862

6.1

60

1 tấn/chuyến

299

Nátri ammonium vanadate

2863

6.1

60

1 tấn/chuyến

300

Potassium metavanadate

2864

6.1

60

1 tấn/chuyến

301

Antimony dạng bột

2871

6.1

60

1 tấn/chuyến

302

Dibromochloropropanes

2872

6.1

60

1 tấn/chuyến

303

Dibutylaminoethanol

2873

6.1

60

1 tấn/chuyến

304

Cồn furfuryl

2874

6.1

60

1 tấn/chuyến

305

Hexachlorophene

2875

6.1

60

1 tấn/chuyến

306

Resorcinol

2876

6.1

60

1 tấn/chuyến

307

Các chất độc, chỉ ảnh hưởng đến động vật

2900

6.2

606

0,5 tấn/chuyến

308

Vanadyl sulphate

2931

6.1

60

1 tấn/chuyến

309

Thiolactic acid

2936

6.1

60

1 tấn/chuyến

310

Alpha - Methylbenzyl Rượu cồn

2937

6.1

60

1 tấn/chuyến

311

Fluoroanilines

2941

6.1

60

1 tấn/chuyến

312

2-TrifluoromethyIaniline

2942

6.1

60

1 tấn/chuyến

313

2-Amino-5-diethylaminopentane

2946

6.1

60

1 tấn/chuyến

314

3-Trifluoromethylaniline

2948

6.1

60

1 tấn/chuyến

315

Thioglycol

2966

6.1

60

1 tấn/chuyến

316

Alkaloids hoặc muối Alkaloids, dạng lỏng

3140

6.1

60

1 tấn/chuyến

317

Alkaloids hoặc muối Alkaloids, dạng lỏng

3140

6.1

66

1 tấn/chuyến

318

Antimony hợp chất, chất vô cơ, dạng lỏng

3141

6.1

60

1 tấn/chuyến

319

Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian, rắn, độc

3143

6.1

66

1 tấn/chuyến

320

Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian, rắn, độc

3143

6.1

60

1 tấn/chuyến

321

Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian, rắn, độc

3143

6.1

66

1 tấn/chuyến

322

Nicotine hợp chất hoặc chất điều chế nicotine, dạng lỏng

3144

6.1

66

0,01 tấn/chuyến

323

Nicotine hợp chất hoặc chất điều chế nicotine, dạng lỏng

3144

6.1

66

0,01 tấn/chuyến

324

Hợp chất organotin, dạng rắn

3146

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

325

Hợp chất organotin, dạng rắn

3146

6.1

66

0,01 tấn/chuyến

326

Pentachlorophenol

3155

6.1

60

0,01 tấn/chuyến

327

Khí hóa lỏng, độc

3162

6.1

26

1 tấn/chuyến

328

Chất độc, chiết xuất từ sản phẩm sống

3172

6.1

66

0,1 tấn/chuyến

329

Chất độc, chiết xuất từ sản phẩm sống

3172

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

330

Chất rắn chứa chất độc dạng lỏng

3243

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

331

Thuốc dạng rắn, chất độc

3249

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

332

Nitriles chất độc, dạng lỏng

3276

6.1

66

1 tấn/chuyến

333

Nitriles chất độc, dạng lỏng

3276

6.1

60

1 tấn/chuyến

334

Hợp chất orgnophosphorus, chất độc

3278

6.1

66

0,1 tấn/chuyến

335

Hợp chất orgnophosphorus, chất độc

3278

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

336

Hợp chất organoarsenic, dạng lỏng

3280

6.1

66

0,1 tấn/chuyến

337

Hợp chất organoarsenic, dạng lỏng

3280

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

338

Metal carbonyls, dạng lỏng

3281

6.1

60

1 tấn/chuyến

339

Metal carbonyls, dạng lỏng

3281

6.1

66

1 tấn/chuyến

340

Hợp chất organometallic, chất độc, dạng lỏng

3282

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

341

Hợp chất organometallic, chất độc, dạng lỏng

3282

6.1

66

0,1 tấn/chuyến

342

Selenium hợp chất

3283

6.1

60

1 tấn/chuyến

343

Selenium hợp chất

3283

6.1

66

1 tấn/chuyến

344

Tellurium hợp chất

3284

6.1

60

1 tấn/chuyến

345

Vanadium hợp chất

3285

6.1

60

1 tấn/chuyến

346

Chất lỏng độc, chất vô cơ

3287

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

347

Chất lỏng độc, chất vô cơ

3287

6.1

66

0,1 tấn/chuyến

348

Chất rắn độc, chất vô cơ

3288

6.1

66

0,1 tấn/chuyến

349

Chất rắn độc, chất vô cơ

3288

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

350

Chất thải bệnh viện

3291

6.2

606

0,1 tấn/chuyến

351

Hydrazine, dung dịch nước

3293

6.1

60

0,1 tấn/chuyến

352

2-Dimethylaminoethyl acrylate

3302

6.1

60

1 tấn/chuyến

Ghi chú: Cột (5) - Số hiệu nguy hiểm là mã số gồm hai hoặcba chữ số và thể hiện bản chất vật lý hoặc hóa học

- Chữ số đầu tiên là số 6 thể hiện là chất độc hoặc có rủi ro lây nhiễm; chữ số đầu tiên là số2 thể hiện là phát thải khí khi chịu áp suất hoặc có phản ứng hóahọc;

- Chữ số thứ hai lặp lại chữ số thứnhất thể hiện sự gia tăng tính nguy hiểm; chữ số thứ hai là số 0 thể hiện sựmiêu tả chính xác đặc tính nguy hiểm của hàng vận chuyển.

PHỤ LỤC IV

KẾHOẠCH PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG TRONG VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM

I. THÔNG TIN VỀ LOẠI HÀNG NGUYHIỂM CẦN VẬN CHUYỂN

1. Tên hàng nguy hiểm, loại, nhómhàng, số UN, mã số CAS, số hiệu nguy hiểm.

2. Khối lượng hàng nguy hiểm cần vậnchuyển.

3. Lịch trình vận chuyển (thời gianvận chuyển, địa điểm (nơi đi, điểm trung chuyển, nơi đến)).

4. Bản mô tả đóng gói, bao bì, vậtchứa hàng nguy hiểm và phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm (kèm theo hình ảnhminh họa, nếu có), bao gồm:

a) Các loại bao bì, vật chứa dự kiếnsử dụng ì, vật chứa;

b) Các yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuậtđối với đóng gói, bao bì, vật chứa hàng nguy hiểm kèm theo tiêu chuẩn áp dụngdo doanh nghiệp sản xuất công bố; các điều kiện bảo quản;

c) Các yêu cầu về ghi nhãn, dán biểutrưng, báo hiệu nguy hiểm;

d) Dự kiến phương tiện vận chuyển vàviệc đáp ứng các yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy, trang thiết bị che phủ hàng nguy hiểm và các thiết bị, vật liệu ứng phósự cố.

II. DỰ BÁO NGUY CƠ XẢY RA SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG TRONGQUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN

1. Dự báo các nguy cơ như: Rò rỉ,tràn đổ; cháy nổ; hoặc mất cắp hàng nguy hiểm.

2. Xác định các điều kiện, nguyênnhân bên trong cũng như tác động từ bên ngoài có thể dẫn đến sự cố.

3. Ước lượng về hậu quả tiếp theo,phạm vi và mức độ tác động đến con người và môi trường xung quanh khi sự cốkhông được kiểm soát, ngăn chặn.

III. CÁC BIỆN PHÁP HẠN CHẾ, ỨNG PHÓ VÀ KHẮC PHỤCSỰ CỐ MÔI TRƯỜNG

1. Các biện pháp hạn chế, ứng phó vàkhắc phục sự cố phải được xây dựng cụ thể và tương ứng với nguy cơ xảy ra sự cố.

2. Mô tả các biện pháp, quy trình vềquản lý; các biện pháp kỹ thuật thu gom và làm sạch khu vực bị ô nhiễm (đối với môi trường nước mặt, nước ngầm, đất, không khí,...).

IV. NĂNG LỰC ỨNG PHÓ VÀ KHẮC PHỤCSỰ CỐ MÔI TRƯỜNG

1. Mô tả tình trạng và số lượng trangthiết bị, phương tiện ứng phó, khắc phục sự cố (loại trang thiết bị, số lượng, chức năng/đặcđiểm,...): mùn cưa, cát hoặc diatonit; xẻng; thùng phuyrỗng; bơm tay và ống,...

2. Mô tả tìnhtrạng và số lượng phương tiện bảo vệ an toàn cá nhân (đồ bảo hộ polylaminated;găng tay (viton hoặc nitrile hoặc vitrile); giầy ống; mặt nạphòng độc; bình bột chữa cháy...).

3. Mô tả nhân lực tham gia ứng phó,khắc phục sự cố.

a) Mô tả hệ thống

b) Kế hoạch sơ tán dân cư, tài sản rakhỏi khu vực ảnh hưởng nguy hiểm (trong những tình huống nào thì phải sơ tán vàtổ chức sơ tán như thế nào);

c) Mô tả hệ thống thông tin nội bộ vàthông báo ra bên ngoài trong trường hợp có sự cố:

- Tên và số điện thoại liên lạc củachủ hàng nguy hiểm, chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm, người điều khiểnphương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm.

- Số điện thoại liên lạc của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép vận chuyển hàng nguyhiểm; cơ quan quản lý môi trường, cơ quan cảnh sát phòng cháy và chữa cháy, cơquan cảnh sát môi trường và các cơ quan có liên quan kháctại các địa phương theo lịch trình vận chuyển.

- Mô tả kế hoạch phối hợp giữa các cơquan có liên quan.

………, ngày ….. tháng ….. năm ………….
Chủ phện vận chuyển hàng nguy hiểm/ Chủ hàng nguy hiểm(Ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC V

YÊU CẦU KỸ THUẬT, QUY TRÌNH QUẢN LÝ ĐỐI VỚI CHỦ XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI

I. BAO BÌ CHẤT THẢI NGUY HẠI (sau đây gọi tắt là CTNH)

1. Bao bì CTNH (vỏ cứng hoặc vỏ mềm)phải đáp ứng các yêu cầu chung như sau:

a) Toàn bộ vỏ bao bì có khả năngchống được sự ăn mòn, không bị gỉ, không phản ứng ống thấm hoặcthẩm thấu, rò rỉ, đặc biệt tại điểmtiếp nối và vị trí nạp, xả

b) Chịu được va chạm, không bị hưhỏng, rách vỡ vỏ bởi trọng lượng chất thải trong quá trình sử dụng thông thường.

c) Bao bì mềm được buộc kín và bao bìcứng có nắp đậy kín để bảo đảm ngăn chất thải rò rỉ hoặcbay hơi ra ngoài.

d) Chất thải lỏng, bùn thải dạng nhãohoặc chất thải có các thành phần nguy hại dễ bay hơi phải chứa

2. Bao bì phải được dán nhãn CTNH.Trường hợp chỉ vận chuyển một loại CTNH, không bắt buộcdán nhãn riêng cho từng bao bì mà dán nhãn chung cho một chuyến vận chuyển.

II. THIẾT BỊ LƯU CHỨA CTNH

1. Các thiết bị lưu chứa (có vỏ cứng

a) Vỏ có khả năng chống được sự ănmòn, không bị gỉ, không phản ứng ống thấm hoặc thẩm thấu, có gia cốhoặc thiết kế đặc biệt tại điểm tiếp nối và vị trí xếp, dỡ hoặc nạp, xả chấtthải để tránh rò rỉ.

b) Kết cấu cứng chịu được va chạm,không bị hư hỏng, biến dạng, rách vỡ bởi trọng lượng chất thải trong quá trìnhsử dụng.

c) Có dấu hiệu cảnh báo theo quy định.

2. Thiết bị lưu chứa CTNH ở thể lỏng hoặc có thành phần nguy hại dễ bay hơi phải có nắp đậy kín, biệnpháp kiểm soát bay hơi.

3. Trường hợp thiết bị lưu chứa CTNHkhông có các thành phần nguy hại dễ bay hơi thì có thể không cần nắp đậy kínnhưng phải có mái hoặc biện pháp che hoàn toàn nắng, mưa khác và biện pháp kiểmsoát gió trực tiếp vào bên trong.

III. KHU VỰC LƯU GIỮ HOẶC TRUNG CHUYỂN CTNH

1. Khu vực lưu giữ hoặc trung chuyểnCTNH phải đáp ứng các yêu cầu chung như sau:

a) Có cao độ nền bảo đảm không bịngập lụt; mặt sàn trong khu vực lưu giữ CTNH được thiết kế để tránh nước mưachảy tràn từ bên ngoài vào.

b) Có sàn bảo đảm kín khít, không rạnnứt, bằng vật liệu chống thấm, chịu ăn mòn, không có khả năng phản ứng

c) Có mái che kín nắng, mưa cho toànbộ khu vực lưu giữ CTNH bằng vật liệu không cháy, trừ các thiết bị lưu chứaCTNH với dung tích lớn hơn 05 m

d) Có phân chia các ô hoặc bộ phậnriêng cho từng loại CTNH hoặc nhóm CTNH có cùng tính chất để cách ly với cácloại hoặc nhóm CTNH khác có khả năng phản ứng

2. Khu vực lưu giữ hoặc trung chuyểnđáp ứng theo quy định về xây dựng.

3. Khu vực lưu giữ hoặc trung chuyểnCTNH ở thể lỏng phải có tường, đê, hoặc gờ bao quanh toànbộ hoặc từng phần của khu vực hoặc một biện pháp cách ly thứ cấp khác để dựphòng CTNH phát tán ra ngoài môi trường trong trường hợp có sự cố; có rãnh thuvề một hố ga thấp hơn sàn để bảo đảm không chảy tràn rabên ngoài.

4. Khu vực lưu giữ hoặc trung chuyểnCTNH dễ cháy, nổ bảo đảm khoảng cách không dưới 10 m với lò đốt, lò hơi và cácthiết bị đốt khác.

5. Khu vực lưu giữ chất thải y tế lâynhiễm phải trang bị hệ thống bảo quản lạnh.

6. Khu vực lưu giữ hoặc trung chuyểnCTNH phải được trang bị như sau:

a) Thiết bị phòng cháy chữa cháy (ítnhất bao gồm bình bọt chữa cháy, cát để dập lửa) theohướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy theo quy định củapháp luật về phòng cháy chữa cháy.

b) Vật liệu hấp thụ (như cát khô hoặcmùn cưa) và xẻng để sử dụng trong trường hợp rò rỉ, rơi vãi, đổ tràn CTNH ở thểlỏng.

c) Hộp sơ cứu vết thương; bình chứadung dịch sođa gia dụng để trung hòa khẩn cấp vết bỏngaxít trong trường hợp lưu giữ chất thải có tính axít.

d) Thiết bị xếp dỡ (thủ công hoặc cơgiới).

đ) Thiết bị thông tin liên lạc (điệnthoại cố định hoặc bộ đàm).

e) Thiết bị báo động (như còi, kẻng,loa).

g) Trong từng ô hoặc bộ phận của khuvực lưu giữ hoặc trung chuyển và trên từng thiết bị lưu chứa phải có dấu hiệucảnh báo CTNH theo quy định.

h) Sơ đồ ở các điểm đầu mối của lối đi.

i) Các bảng hướng dẫn rút gọn về quytrình vận hành an toàn khu vực lưu giữ hoặc trung chuyển, quy trình ứng phó sựcố (kèm theo danh sách điện thoại của các cơ quan quản lýmôi trường, công an, cấp cứu, cứu hỏa tại địa phương), nội quy về an toàn lao động và bảo vệ sức

IV. PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN CTNH

1. Các phương tiện vận chuyển CTNHphải đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tương tự cácphương tiện vận chuyển hàng

2. Thiết bị lưu chứa CTNH lắp cố địnhhoặc có thể tháo rời trên phương tiện vận chuyển phải đápứng các yêu cầu quy định tại Mục II Phụ lục này.

3. Yêu cầu đặc thù cho một số loạiphương tiện vận chuyển CTNH như sau:

a) Xe tải thùng lắp cố định có lắpđặt thùng hoặc hộp thu chất lỏng dự phòng bên dưới đáy thùng.

b) Công ten nơ hoặc thùng có thể tháorời phải được bắt chặt vào xe tải trước khi hoạt động.

c) Xe tải thùng hở phải được phủ bạtkín che nắng, mưa sau khi chứa CTNH.

d) Xe tải bồn (hay còn gọi là xexitéc) và khoang chứa tàu th

đ) Xe tải ben (có thùng có thể vậnhành nghiêng để đổ hàng xuống) có phủ bạt kín che nắng, mưa sau khi chứa CTNHvà chỉ được sử dụng cho một số trường hợp đặc biệt theo hướng dẫn của Tổng cụcMôi trường.

e) Xe mô tô, xe gắn máy phải có thùngchứa và được gắn chặt trên giá để hàng (phía sau vị trí ngồi lái) của xe mô tô,xe gắn máy. Kích thước của thùng chứa gắn trên xe mô tô, xe gắn máy phải tuântheo quy định khi tham gia giao thông trên đường bộ.

4. Khu vực chứa CTNH trên tàu th

a) Có sàn và vách xung quanh bảo đảmkín khít đặc biệt tại đường tiếp giáp giữa sàn và vách, bằng vật liệu chốngthấm, không cháy, chịu ăn mòn, không có khả năng phản ứng

b) Có mái hoặc phủ bạt che hoàn toànnắng, mưa, trừ khu vực chứa CTNH trong các thiết bị lưuchứa với dung tích lớn hơn 02 m

5. Phương tiện vận chuyển CTNH khiđang hoạt động phải được trang bị như sau:

a) Các dụng cụ cứu hỏa (ít nhất làbình bọt dập lửa) theo quy định về phòng cháy chữa cháy.

b) Vật liệu thấm hút (như cát khôhoặc mùn cưa) và xẻng để sử dụng trong trường hợp rò rỉ, rơi vãi, đổ tràn CTNHở thể lỏng.

c) Hộp sơ cứu vết thương; bình chứadung dịch sođa gia dụng để trung hòa khẩn cấp vết bỏng axít trong trường hợp vận chuyển chất thải có tính axít.

d) Thiết bị thông tin liên lạc (điệnthoại di động hoặc bộ đàm).

đ) Dấu hiệu cảnh báo lắp linh hoạt ỂN CHẤT THẢI”với chiều cao chữ ít nhất 15 cm kèm theo tên cơ sở, địa chỉ, số điện thoại liênhệ được đặt cố định ít nhất ở hai bên của phương tiện; vậtliệu và mực của dấu hiệu và các dòng chữ nêu trên không bị mờ và phai màu. Trừtrường hợp xe gắn máy thì kích thước lựa chọn phù hợp với thực tế.

e) Biển thông báo sự cố cho các đốitượng giao thông khác trong trường hợp sự cố trên đường.

g) Các bản hướng dẫn rút gọn về quytrình vận hành an toàn phương tiện vận chuyển và xếp dỡ hay nạp xả CTNH, quytrình ứng phó sự cố (kèm theo danh sách điện thoại của cáccơ quan quản lý môi trường, công an, cấp cứu, cứu hỏa củacác địa phương trên địa bàn hoạt động), nội quy ầu iết bị bảo hộ cá nhân) đặt ở cabin hoặc khu vực

V. HỆ THỐNG, THIẾT BỊ XỬ LÝ CTNH

1. Hệ thống hoặc thiết bị xử lý CTNH(kể cả sơ chế, tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ CTNH, sau đây gọichung là xử lý CTNH) phải có công nghệ, công suất phù hợp với đặc tính hóa học,vật lý, sinh học và số lượng các loại CTNH đăng ký xử lýCTNH.

2. Yêu cầu đặc thù đối với một số hệthống hoặc thiết bị xử lý CTNH như sau:

a) Lò đốt CTNH tuân thủ theo quy địnhtại Quy chuẩn kỹ thuật môi trường (QCKTMT) về lò đốt chất thải công nghiệp. Lòđốt CTNH phải có công suất không dưới 100 kg/giờ trừ trường hợp đã được phêduyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) hoặc cấp phép hoạt động trướcngày 01 tháng 6 năm 2011.

b) Khí thải từ việc đồng xử lý CTNHtrong lò nung xi măng phải tuân thủ theo quy định tại QCKTMT về đồng xử lý CTNHtrong lò nung xi măng.

c) Sản phẩm của quá trình ải tuân thủ theo quy định tạiQCKTMT về ngưỡng CTNH.

d) Cô lập CTNH bằng đóng kén trong bểbê tông (còn gọi là bể đóng kén) phải đáp ứng các yêu cầu sau:

- Bể đóng kén gồm ba dạng: Chìm dướimặt đất, nửa chìm nửa nổi và nổi trên mặt đất.

- Diện tích đáy của mỗi bể không quá100 má 05 m; trường hợpcó nhiều hơn một bể thì các bể phải được xây dựng với kết cấu tách rời khôngchung vách trừ trường hợp tổng diện tích các bể không quá 100 m

- Vách và đáy bằng bê tông chốngthấm, kết cấu cốt thép bền vững (bổ sung hệ khung dầm để tăng cường kết cấuchịu lực nếu cần thiết) đặt trên nền đất được gia cố (bổ sung đóng cọc nếu nềnđất yếu) để bảo đảm tránh sụt lún gây nứt gãy, rò rỉ, thẩm thấu theo đúng quychuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn về xây dựng.

Xung quanh vách (phần chìm dưới mặtđất) và dưới đáy bể có bổ sung lớp lót chống thấm ít nhất gồm một trong các vậtliệu sau: Lớp đất sét có hệ số thấm K ≤ 10-7 cm/s được đầm nén chặt với bề dày≥ 60 cm; màng HDPE (High Density Polyethylen) hoặc nhựa tổng hợp PVC, cao subutila, cao su tổng hợp neopren hoặc vật liệu tương đương với chiều dày ≥ 02 (hai) mm.

- Có mái che kín nắng, mưa cho toànbộ mặt bể và biện pháp hạn chế gió trực tiếp vào trong bểtrong thời gian sử dụng cho đến khi đóng bể.

- Sau khi đầy, phải đóng bể bằng nắpbằng bê tông chống thấm, kết cấu cốt thép bền vững theo đúng quy định tại cácquy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn về xây dựng; nắp phải phủ kín toàn bộ bề mặt bểbảo đảm tuyệt đối không để nước rò rỉ, thẩm thấu; nắp bể có bổ sung lớp lót tương tự như quy định tại tiết 4 điểm d khoản 2 mục V Phụ lục này.

- Trường hợp sử dụng khu vực mặt bểsau khi đóng kín để cho các chức năng khác (trừ đường giao thông cho phươngtiện cơ giới) thì phải bảo đảm các tải trọng phía trên bể không vượt quá 25%khả năng chịu lực theo tính toán của bể.

3. Trong thời gian chưa có QCKTMT vềbãi chôn lấp CTNH, việc thiết kế, xây dựng bãi chôn lấp CTNH phải tuân thủ nộidung của báo cáo ĐTM, quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM trên cơ

4. Khu vực lắp đặt các hệ thống hoặcthiết bị xử lý CTNH phải được trang bị như sau:

a) Thiết bị phòng cháy chữa cháy (ítnhất bao gồm bình bọt chữa cháy, cát để dập lửa) theo hướng dẫn của cơ quan cóthẩm quyền về phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật

b) Vật liệu thấm hút (như cát khôhoặc mùn cưa) và xẻng để sử dụng trong trường hợp rò rỉ, rơi vãi, đổ tràn CTNH ở thể lỏng.

c) Hộp sơ cứu vết thương. Phải trangbị bình chứa dung dịch sođa gia dụng để trung hòa khẩn cấpvết bỏng axít trong trường hợp xử lý

d) Thiết bị thông tin liên lạc (điệnthoại cố định).

đ) Thiết bị báo động (như còi, kẻng,loa).

e) Sơ đồ ối đi.

g) Các bản hướng dẫn rút gọn về quytrình vận hành an toàn của các hệ thống, thiết bị, quy trình ứng phó các loạisự cố (kèm theo danh sách điện thoại của các cơ quan quảnlý môi trường, công an, ỏatại địa phương), nội quy an toàn lao động và bảo vệ sức ầu sửdụng thiết bị bảo hộ cá nhân); có kích thước và ở vị trí bảo đảm thuận tiệnquan sát đối với người vận hành, được in rõ ràng, dễ đọcvà không bị mờ.

5. Hệ thống hoặc thiết bị xử lý CTNHở nhiệt độ cao có khả năng gây sự cố cháy nổ phải có cơ chế cảnh báo và tự độngngắt khi ở tình trạng vận hành không an toàn song song với cơ chế ngắt bằng tay.

VI. YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI CÔNGTRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

1. Có công trình bảo vệ môi trường đểxử lý khí thải phát sinh từ toàn bộ hoạt động tại cơ sở xử lý hoặc trạm trungchuyển CTNH (nếu có) bảo đảm đạt các QCKTMT hiện hành trước khi thải ra môitrường hoặc có biện pháp kiểm soát khí thải khác.

2. Có công trình bảo vệ môi trường đểxử lý nước thải phát sinh từ toàn bộ hoạt động tại cơ sở

3. Khu vực lắp đặt các công ởvị trí bảo đảm thuận tiện quan sát đối với người vận hành, đượcin rõ ràng, dễ đọc, không bị mờ.

4. Có biện pháp thông gió (cưỡng bứchoặc tự nhiên) hoặc điều hòa không khí trong các nhà kho,nhà xưởng, để giảm bụi, mùi, khí có hại và bảo đảm nhiệtđộ không quá 35°C (trừ trường hợp nhiệt độ ngoài trời caohơn 35°C.

5. Có biện pháp giảm tiếng ồn, rungtrong trường hợp gây tiếng ồn, rung vượt tiêu chuẩn, QCKTMThiện hành.

6. Hệ thống hoặc thiết bị xử lý CTNHcó chứa các thành phần halogen hữu cơ vượt ngưỡng CTNH theo quy định tại QCKTMTvề ngưỡng CTNH thì phải có thiết bị giám sát môi trường tự động liên tục trừtrường hợp xử lý bằng phương pháp hóa rắn, chôn lấp. Các trường hợp khác chỉphải lắp thiết bị giám sát môi trường tự động liên tục nếu có yêu cầu của cơquan phê duyệt báo cáo ĐTM hoặc cơ quan cấp phép. Các thông số giám sát do cáccơ quan này yêu cầu ế căn cứ vào các QCKTMT hiện hành.

VII. CÁC QUY ĐỊNH KHÁC

1. Ngoài các yêu cầu kỹ thuật quyđịnh tại Phụ lục này, các phương tiện, thiết bị cho việcthu gom, vận chuyển, lưu giữ và xử lý CTNH trong lĩnh vựcy tế phải tuân thủ theo quy định hiện hành về quản lý chất thải y tế.

2. Trường hợp có QCKTMT riêng đối vớitừng phương tiện, thiết bị cho việc thu gom, vận chuyển, lưu giữ và xử lý CTNHthì áp dụng theo QCKTMT đó.