HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/NQ-HĐND | Thái Bình, ngày 31 tháng 07 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀVIỆC PHÊ DUYỆT BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀNƯỚC CỦA TỈNH NĂM 2013
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồngnhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chứcngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế côngchức;
Căn cứ Quyết định số 1342/QĐ-BNV ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức năm2013 trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh, thành phố trựcthuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 100/TTr-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc phêduyệt biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước củatỉnh năm 2013; Báo cáo thẩm tra số 19/BC- BPC ngày 24 tháng 7 năm 2013 của BanPháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhândân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt biên chếcông chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh năm 2013, cụthể như sau:
1. Biên chế công chức đối với cáccơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh năm 2013 là 2.091 chỉ tiêu biên chế, trongđó:
a) 19 sở và cơ quan tương đương:871 chỉ tiêu;
b) 20 đơn vị thuộc sở: 399 chỉ tiêu;
c) Uỷ ban nhân dân các huyện, thànhphố: 821 chỉ tiêu.
2. Biên chế công chức dự phòng: 09chỉ tiêu.
3. Lao động hợp đồng theo Nghị địnhsố 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ: 107 chỉ tiêu.
(chi tiết các đơn vị có phụ lụckèm theo)
Điều 2. Hội đồng nhân dântỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồngnhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnhgiám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồngnhân dân tỉnh Thái Bình khoá XV, Kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 31 tháng 7 năm2013./.
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
TỔNGHỢP BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH CỦA TỈNH NĂM 2013.
(Kèm theo Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 31/7/2013 của HĐND tỉnh)
Số TT | Cơ quan, đơn vị | Đã giao năm 2012 | Giao năm 2013 | Tăng, giảm biên chế công chức so với năm 2012 | ||
Biên chế | Hợp đồng theo Nghị định 68/NĐ-CP | Biên chế | Hợp đồng theo Nghị định 68/NĐ-CP | |||
Tổng số: | 2.100 | 107 | 2.091 | 107 | -9 | |
I | Các sở và cơ quan tương đương | 879 | 68 | 871 | 66 | -8 |
1 | Sở Tư pháp | 36 | 03 | 40 | 03 | +4 |
2 | Sở Lao động Thương binh và xã hội | 65 | 04 | 65 | 04 | |
3 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 47 | 02 | 47 | 02 | |
4 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 56 | 04 | 56 | 04 | |
5 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 45 | 03 | 45 | 03 | |
6 | Sở Khoa học và Công nghệ | 31 | 02 | 31 | 02 | |
7 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 54 | 04 | 54 | 04 | |
8 | Sở Công thương | 57 | 04 | 57 | 04 | |
9 | Sở Xây dựng | 40 | 02 | 40 | 02 | |
10 | Sở Giao thông vận tải | 36 | 02 | 36 | 02 | |
11 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 61 | 02 | 59 | 02 | -2 |
12 | Sở Y tế | 40 | 02 | 40 | 02 | |
13 | Sở Nội vụ | 40 | 03 | 40 | 03 | |
14 | Sở Tài chính | 78 | 03 | 78 | 03 | |
15 | Sở Thông tin và Truyền thông | 29 | 03 | 29 | 03 | |
16 | Thanh tra tỉnh | 46 | 02 | 46 | 02 | |
17 | Ban Quản lý các khu công nghiệp | 25 | 02 | 25 | 02 | |
18 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 62 | 12 | 58 | 12 | -4 |
19 | Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh | 25 | 07 | 25 | 07 | |
II | Đơn vị trực thuộc sở: | 399 | 18 | 399 | 19 | 0 |
1 | Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão | 19 | 0 | 19 | 0 | |
2 | Chi cục Bảo vệ thực vật | 25 | 0 | 25 | 0 | |
3 | Chi cục Phát triển nông thôn | 27 | 02 | 27 | 02 | |
4 | Chi cục Thú y | 26 | 01 | 26 | 01 | |
5 | Chi cục Thủy lợi | 18 | 01 | 18 | 01 | |
6 | Chi cục Nuôi trồng thủy sản | 17 | 01 | 17 | 01 | |
7 | Chi cục khai thác bảo vệ nguồn lợi thủy sản | 13 | 0 | 13 | 0 | |
8 | Chi cục Kiểm lâm | 18 | 02 | 18 | 02 | |
9 | Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản | 15 | 02 | 15 | 02 | |
10 | Chi cục Dân số kế hoạch hóa gia đình | 15 | 0 | 15 | 0 | |
11 | Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm | 15 | 01 | 15 | 01 | |
12 | Ban Tôn giáo | 13 | 0 | 13 | 0 | |
13 | Ban Thi đua khen thưởng | 13 | 02 | 13 | 02 | |
14 | Chi cục Văn thư Lưu trữ | 15 | 02 | 15 | 02 | |
15 | Chi cục Bảo vệ môi trường | 13 | 0 | 13 | 0 | |
16 | Chi cục Biển | 07 | 0 | 07 | 01 | |
17 | Chi cục Phòng chống tệ nạn Xã hội | 07 | 0 | 07 | 0 | |
18 | Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng | 21 | 02 | 21 | 02 | |
19 | Chi cục Quản lý thị trường | 75 | 02 | 75 | 02 | |
20 | Thanh tra Giao thông vận tải | 27 | 0 | 27 | 0 | |
III | Cấp huyện | 822 | 21 | 821 | 22 | -01 |
1 | Vũ Thư | 101 | 03 | 101 | 03 | |
2 | Kiến Xương | 101 | 03 | 101 | 03 | |
3 | Hưng Hà | 102 | 03 | 102 | 03 | |
4 | Quỳnh Phụ | 101 | 03 | 100 | 04 | -01 |
5 | Tiền Hải | 103 | 02 | 103 | 02 | |
6 | Đông Hưng | 104 | 03 | 104 | 03 | |
7 | Thái Thụy | 106 | 02 | 106 | 02 | |
8 | Thành phố Thái Bình | 104 | 02 | 104 | 02 |
Ghi chú:
- Giao biên chế công chức đối vớicác cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh năm 2013 là 2.091, giảm 09 biên chế sovới năm 2012, gồm:
+ Chuyển 06 biên chế công chức củaVăn phòng Ban chỉ đạo tỉnh về phòng, chống tham nhũng sang Ban Nội chính Tỉnhủy;
+ Giảm 02 biên chế của Sở Giáo dụcvà Đào tạo do chưa có nhu cầu sử dụng;
+ Giảm 01 biên chế của Ủy ban nhândân huyện Quỳnh Phụ chuyển sang chỉ tiêu lao động hợp đồng (vị trí lái xe) theoNghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ.
- Chuyển 04 biên chế của Phòng Kiểmsoát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng UBND tỉnh sang Sở Tư pháp.
- Biên chế công chức dự phòng: 09chỉ tiêu./.