HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2015/NQ-HĐND | Cao Bằng, ngày 09 tháng 07 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNGNGHỊ QUYẾT SỐ 65/2011/NQ-HĐND NGÀY 19 THÁNG 7 NĂM 2011 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂNTỈNH VỀ VIỆC THÔNG QUA QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN TỈNHCAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2011-2015, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy bannhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luậtcủa Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoángsản;
Xét Tờ trình số 1558/TTr-UBND ngày 17 tháng 6năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyếtsố 65/2011/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằngvề việc thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh CaoBằng giai đoạn 2011-2015, có xét đến năm 2020;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế vàNgân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồngnhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.Nhất trí sửa đổi, bổ sung Nghị quyếtsố 65/2011/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việcthông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Cao Bằng giaiđoạn 2011-2015, có xét đến năm 2020 như sau:
Bổ sung quy hoạch khai thác mỏ mangan Bản Khuông(Xóm Bản Khuông), xã Thông Huề, huyện Trùng Khánh và khoáng sản thiếc - vonframtại bãi thải Thập Lục Phần, thị trấn Tĩnh Túc, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằngtại Điểm 4.3, Khoản 4, Điều 1 như sau:
Số TT | Tên mỏ, điểm khoáng sản | Trữ lượng và tài nguyên còn lại (tấn) | Hiện trạng khai thác, dự kiến thời gian bắt đầu thực hiện | Tọa độ các điểm góc (Hệ VN 2000, kinh tuyến trục 105°45’ múi chiếu 3°) | |
X (m) | Y(m) | ||||
B. KHOÁNG SẢN MANGAN | |||||
II. KHAI THÁC THEO QUY MÔ NHỎ, TRỮ LƯỢNG + TÀI NGUYÊN | |||||
24 | Mỏ manggan Bản Khuông (Xóm Bản Khuông), xã Thông Huề, huyện Trùng Khánh (12,7ha) | Chưa xác định | Đã hết hạn giấy phép khai thác, (đang thăm dò); thực hiện năm 2015 | 25 17 593 25 17 748 25 17 849 25 18 009 25 18 115 25 17 810 | 5 74 103 5 73 976 5 74 133 5 74 026 5 74 198 5 74 465 |
C. KHOÁNG SẢN KHÁC | |||||
1. KHOÁNG SẢN THIẾC - VONFRAM | |||||
4 | Bãi thải Thập Lục Phần, thị trấn Tĩnh Túc, huyện Nguyên Bình (50,5ha) | Tài nguyên cấp 333 + 334a là 674,47 tấn Casiterit | Đã có chủ trương khai thác; thực hiện năm 2015 | 25 07 735 25 07 653 25 07 638 25 07 487 25 07 326 25 07 214 27 07 419 | 5 11 028 5 11 540 5 12 143 5 12 528 5 12 526 5 12 293 5 11 000 |
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủyban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và định kỳ báocáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật. Trongquá trình tổ chức thực hiện, khi các mỏ được Bộ Tài nguyên và Môi trường phêduyệt là khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, màkhông có trong Quy hoạch của tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thườngtrực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi thực hiện cấp phép hoạt động khoáng sản,sau đó bổ sung vào Quy hoạch tại kỳ họp gần nhất của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, cácBan của Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thựchiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10ngày kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng Khóa XV, kỳ họp thứ 12thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH
|