HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2013/NQ-HĐND | Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾNKHÍCH PHÁT TRIỂN VÙNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CHUYÊN CANH TẬP TRUNG THÀNH PHỐ HÀ NỘIGIAI ĐOẠN 2014-2020; CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ THÀNH PHỐ HÀNỘI; CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN THÀNH PHỐ HÀNỘI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀNỘI
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 8
(Từngày 02/12/2013 đến ngày 06/12/2013)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy bannhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Sau khi xem xét Tờ trình số 88/TTr-UBND ngày 15tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành Chínhsách khuyến khích phát triển vùng sản xuất nông nghiệp chuyên canh tập trungthành phố Hà Nội giai đoạn 2014-2020; Chính sách khuyến khích phát triển làngnghề thành phố Hà Nội; Chính sách hỗ trợ đầu tư công trình cấp nước sạch nôngthôn thành phố Hà Nội; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồngnhân dân Thành phố; Báo cáo giải trình của Ủy ban nhân dân Thành phố và ý kiếnthảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Chính sách khuyến khích pháttriển vùng sản xuất nông nghiệp chuyên canh tập trung thành phố Hà Nội giaiđoạn 2014-2020
1. Phạm vi điều chỉnh
Chính sách này áp dụng cho các hoạt động sản xuất, tiêuthụ nông sản phẩm trong vùng sản xuất trồng trọt chuyên canh, vùng nuôi trồngthủy sản, vùng chăn nuôi trọng điểm, khu chăn nuôi tập trung, trang trại chănnuôi ngoài khu dân cư theo quy hoạch (sau đây gọi chung là vùng sản xuất nôngnghiệp chuyên canh tập trung) có kinh nghiệm, truyền thống và lợi thế sản xuất,được cấp có thẩm quyền công nhận (Chi tiết theo Phụ lục số 01 đính kèm).
2. Hỗ trợ tập huấn kỹ thuật
a) Đối tượng, điều kiện áp dụng:
- Đơn vị, tổ chức được cấp có thẩm quyền giao tập huấnkỹ thuật theo kế hoạch được duyệt và có trong dự toán hàng năm.
- Giảng viên, hướng dẫn viên thực hành thao tác kỹ thuậttham gia giảng dạy, cán bộ quản lý lớp tập huấn.
- Người sản xuất gồm: Nông dân sản xuất nhỏ, nôngdân sản xuất hàng hóa, chủ trang trại, xã viên tổ hợp tác và hợp tác xã. Mỗingười chỉ được hỗ trợ tham gia 01 lần/01 nội dung tập huấn.
b) Nội dung và mức hỗ trợ:
- Chi in ấn tài liệu, giáo trình trực tiếp phục vụ lớptập huấn; văn phòng phẩm; nước uống; thuê phương tiện, hội trường, trang thiếtbị phục vụ lớp tập huấn; vật tư thực hành (nếu có): Mức chi theo đơn giá, địnhmức chi tiêu tài chính hiện hành do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hànhhoặc theo hợp đồng thực tế.
- Chi bồi dưỡng cho giảng viên, hướng dẫn viên thựchành thao tác kỹ thuật:
Giảng viên là tiến sĩ khoa học, tiến sĩ trong lĩnh vựcnông nghiệp, nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trả tiền công giảng dạy mức 450.000đồng/buổi.
Giảng viên, hướng dẫn viên thực hành thao tác kỹ thuậtcó trình độ kỹ sư và tương đương trả tiền công giảng dạy mức 25.000 đồng/giờ(100.000 đồng/buổi).
- Chi hỗ trợ cho người sản xuất:
Hỗ trợ tiền ăn tối đa không quá 50.000đồng/ngày/học viên.
Hỗ trợ tiền đi lại đối với người học xa nơi cư trútừ 15 km trở lên theo giá giao thông công cộng với mức tối đa không quá 200.000đồng/học viên/khóa tập huấn; đối với nơi không có phương tiện giao thông công cộngthanh toán theo mức khoán 150.000 đồng/học viên/khóa tập huấn.
Thời gian tập huấn: Tối đa không quá 03 ngày/lớp.
c) Phương thức thực hiện: Ngân sách Thành phố hỗtrợ trực tiếp cho đơn vị được giao tổ chức tập huấn.
3. Hỗ trợ khuyến khích chuyển đổi cơ cấu giống, cơ cấucây trồng, vật nuôi a) Đối tượng, điều kiện hỗ trợ:
Các doanh nghiệp trong nước, hộ gia đình, cá nhân, trangtrại (gọi chung là nông dân); hợp tác xã có cam kết thực hiện sản xuất, tiêuthụ trong vùng sản xuất nông nghiệp chuyên canh tập trung, sử dụng các giốngcây trồng, vật nuôi, thủy sản đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Nôngnghiệp và Phát triển nông thôn có phẩm cấp chất lượng từ giống xác nhận trở lênđể thay thế các giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản có năng suất, chất lượngthấp hoặc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, thủy sản theo quy hoạch, nằmtrong kế hoạch và dự toán thực hiện hàng năm.
b) Nội dung và mức hỗ trợ:
- Hỗ trợ về giống:
Giống cây trồng, thủy sản: Được hỗ trợ một lần 50% chiphí mua giống lần đầu. Riêng giống hoa lan nuôi cấy mô, hoa lyly hỗ trợ một lần20% chi phí mua giống lần đầu.
Giống vật nuôi: Hỗ trợ toàn bộ chi phí thụ tinhnhân tạo (gồm: Liều tinh, Nitơ, dụng cụ phối giống, công phối giống) trên địabàn Thành phố khi phối giống bằng tinh bò sữa, bò thịt chất lượng cao, tinh lợngiống cao sản.
- Hỗ trợ phòng chống dịch bệnh:
Đối với cây trồng: Hỗ trợ 50% chi phí bảo vệ thựcvật trong năm đầu và 30% trong năm thứ hai bao gồm: Thuốc, công lao động, thuêmáy. Hỗ trợ 70% chi phí trong năm đầu và 50% trong năm thứ hai chi phí bảo vệthực vật khi sử dụng các chế phẩm sinh học, có nguồn gốc sinh học để phòng,chống dịch bệnh trong sản xuất rau, quả, chè an toàn.
Đối với vật nuôi: Hỗ trợ chi phí tiêm phòng (vắcxin, công tiêm) trên địa bàn Thành phố đối với các loại bệnh nguy hiểm: Cúm giacầm, lở mồm long móng gia súc, tai xanh và dịch tả lợn; hóa chất khử trùng,tiêu độc môi trường.
Đối với thủy sản: Hỗ trợ 50% năm đầu và 30% năm thứhai chi phí hóa chất khử trùng, tiêu độc môi trường ao nuôi.
c) Phương thức thực hiện: Ngân sách cấp huyện hỗtrợ trực tiếp thông qua các hợp đồng cung ứng dịch vụ trên cơ sở kế hoạch vàchỉ đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố. Ngân sách Thành phố hỗ trợ bổ sung cómục tiêu cho các quận, huyện, thị xã trong thời kỳ ổn định ngân sách theo quyđịnh.
4. Hỗ trợ xúc tiến thương mại và tiêu thụ sản phẩm
4.1. Hỗ trợ xúc tiến thương mại
a) Đối tượng, điều kiện áp dụng: Các doanh nghiệp trongnước, hợp tác xã tham gia sản xuất, tiêu thụ nông sản trong vùng sản xuất nôngnghiệp chuyên canh tập trung được cấp có thẩm quyền cử tham gia hội chợ, triểnlãm trong nước theo kế hoạch và dự toán hàng năm.
b) Nội dung và mức hỗ trợ: Các khoản chi phí thamgia hội chợ, triển lãm theo mức quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 88/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011 của Bộ Tài chính. Trường hợp tham gia hội chợ, triển lãm ở cáctỉnh miền Trung (từ tỉnh Quảng Bình trở vào) và miền Nam, được hỗ trợ thêm 50%cước phí vận chuyển hàng hóa tham gia hội chợ, triển lãm tối đa không quá 6triệu đồng/doanh nghiệp (hợp tác xã)/năm.
c) Phương thức thực hiện: Ngân sách Thành phố hỗtrợ trực tiếp thông qua các đơn vị chủ trì thực hiện, đơn vị quản lý chươngtrình xúc tiến thương mại.
4.2. Hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm
a) Đối tượng, điều kiện áp dụng: Các doanh nghiệp trongnước, hộ gia đình, chủ trang trại, hợp tác xã (gọi chung là doanh nghiệp, tổchức, cá nhân) có hợp đồng trực tiếp hoặc liên kết với doanh nghiệp khác để cungứng vật tư, dịch vụ đầu vào phục vụ sản xuất, gắn với tiêu thụ nông sản trongvùng sản xuất nông nghiệp chuyên canh tập trung.
b) Nội dung, mức hỗ trợ:
- Được hỗ trợ 100% lãi suất vay vốn tín dụng theomức lãi suất của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh thànhphố Hà Nội tại thời điểm ký hợp đồng tín dụng vay vốn khi doanh nghiệp ứngtrước giống, vật tư cho sản xuất. Mức vốn tính lãi suất hỗ trợ bằng giá trịthực tế vay để ứng trước giống, vật tư tương ứng, giá trị khối lượng sản phẩmthực tế tiêu thụ. Thời hạn hỗ trợ lãi suất vốn vay tối đa không quá 03 thángđối với các loại cây trồng, vật nuôi có chu kỳ sản xuất dưới 06 tháng và khôngquá 06 tháng đối với các loại cây trồng, vật nuôi có chu kỳ sản xuất trên 06tháng.
- Được hỗ trợ 100% chi phí điện bảo quản sản phẩm trongkho, tiền thuê kho bãi, thời hạn tối đa là 03 tháng trong trường hợp giá thumua nông sản theo hợp đồng tiêu thụ cao hơn giá thị trường tại thời điểm giaonhận nông sản mà doanh nghiệp không tiêu thụ được phải lưu kho bảo quản khi Ủyban nhân dân Thành phố cho phép tạm trữ.
c) Phương thức thực hiện: Ngân sách Thành phố hỗtrợ lãi suất thông qua nguồn vốn đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp. Ngân sách cấphuyện hỗ trợ chi phí lưu kho trên cơ sở hợp đồng ký kết và giá trị sản phẩmthực tế phải lưu kho trên cơ sở kế hoạch và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Thànhphố.
5. Hỗ trợ xây dựng hạ tầng
a) Đối tượng, điều kiện áp dụng: Các doanh nghiệp,hộ gia đình, cá nhân, trang trại, hợp tác xã có diện tích đang sản xuất trongvùng sản xuất nông nghiệp chuyên canh tập trung chưa có hệ thống cấp nước tướicho cây trồng; chưa có thùng (bể) lưu chứa bao bì thuốc bảo vệ thực vật; chưacó hệ thống xử lý môi trường trong chăn nuôi và hệ thống làm giàu ôxy trongnuôi trồng thủy sản có trong kế hoạch và dự toán hàng năm.
b) Nội dung và mức hỗ trợ:
- Đối với cây trồng:
Hỗ trợ một lần chi phí khoan giếng, đào giếng lấy nướctưới cho cây trồng tối đa không quá 10 triệu đồng/ha.
Hỗ trợ một lần kinh phí mua thùng chứa vỏ bao bì thuốcbảo vệ thực vật (02 thùng/ha); hỗ trợ 100% trong năm đầu và 70% năm thứ hai đốivới chi phí xử lý bao bì thuốc bảo vệ thực vật.
- Đối với vật nuôi: Hỗ trợ một lần khi xây dựngcông trình xử lý chất thải trong chăn nuôi (lợn, bò) đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩnmôi trường theo quy định, mức hỗ trợ 300.000 đồng/01 đầu gia súc.
- Đối với vùng nuôi trồng thủy sản: Hỗ trợ một lần 50%kinh phí mua thiết bị làm giàu ôxy vùng nước nuôi trồng thủy sản, tối đa khôngquá 15 triệu đồng/ha.
c) Phương thức thực hiện: Ngân sách cấp huyện hỗtrợ trực tiếp thông qua Ủy ban nhân dân xã hoặc Hợp tác xã khi đầu tư hệ thốngtưới và xử lý môi trường trong lĩnh vực cây trồng; Ngân sách cấp huyện hỗ trợsau đầu tư cho các đối tượng thụ hưởng đối với xử lý chất thải trong chăn nuôivà nuôi trồng thủy sản trên cơ sở kế hoạch và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Thànhphố. Ngân sách Thành phố hỗ trợ bổ sung có mục tiêu cho các quận, huyện, thị xãtrong thời kỳ ổn định ngân sách theo quy định.
Điều 2. Thông qua Chính sách khuyến khích pháttriển làng nghề thành phố Hà Nội
1. Phạm vi điều chỉnh
Chính sách này áp dụng trong các lĩnh vực khôiphục, bảo tồn và phát triển làng nghề truyền thống, làng nghề truyền thống cókhả năng bị mai một, làng nghề kết hợp du lịch theo quy hoạch được Ủy ban nhândân Thành phố phê duyệt (Chi tiết theo Phụ lục số 02 đính kèm).
2. Hỗ trợ đào tạo nghề, truyền nghề từ 03 tháng đến01 năm a) Đối tượng, điều kiện áp dụng:
- Doanh nghiệp trong nước, hợp tác xã, tổ hợp tác,hộ kinh doanh có cam kết bố trí việc làm cho học viên sau đào tạo; cơ sở đàotạo có đủ điều kiện dạy nghề theo quy định.
- Cá nhân có hộ khẩu thường trú tại Hà Nội, trongđộ tuổi lao động (nam từ 16 đến 60 tuổi; nữ từ 16 đến 55 tuổi), có nhu cầu học nghề,có trình độ học vấn và sức khỏe phù hợp với nghề cần học.
- Nằm trong kế hoạch đào tạo và dự toán thực hiệnhàng năm.
b) Ngành nghề đào tạo: Gốm sứ, đậu bạc, thúc đồng, điêukhắc, sơn mài, khảm trai.
c) Nội dung, mức hỗ trợ: Được ngân sách hỗ trợ 100%học phí và tiền mua tài liệu theo quy định của cơ sở đào tạo, thời gian đào tạotheo ngành nghề được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Người lao động chỉ được hỗ trợđào tạo nghề một lần.
d) Phương thức thực hiện: Ngân sách cấp huyện hỗtrợ trực tiếp thông qua các cơ sở sử dụng lao động hoặc tổ chức đào tạo nghềtrên cơ sở xác nhận của Ủy ban nhân dân xã trên cơ sở kế hoạch và chỉ đạo củaỦy ban nhân dân Thành phố. Ngân sách Thành phố hỗ trợ bổ sung có mục tiêu chocác quận, huyện, thị xã trong thời kỳ ổn định ngân sách theo quy định.
3. Hỗ trợ xúc tiến thương mại, xây dựng thương hiệulàng nghề
3.1. Hỗ trợ xúc tiến thương mại
a) Đối tượng, điều kiện áp dụng: Các doanh nghiệpnhỏ và vừa, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, hợp tác xã (gọi chung là cơ sở sản xuất)khi tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại theo kế hoạch được Ủy ban nhândân Thành phố phê duyệt và có trong dự toán hàng năm.
b) Nội dung, mức hỗ trợ:
- Được hưởng chính sách xúc tiến thương mại theoquy định tại các Điều 5, 6, 7 Thông tư số 88/211/TT-BTC ngày 17/6/2011 của BộTài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện chươngtrình xúc tiến thương mại Quốc gia.
- Khi tham gia hội chợ, triển lãm tại các tỉnh miềnTrung (từ tỉnh Quảng Bình trở vào) và miền Nam được hỗ trợ thêm 50% cước phí vậnchuyển hàng hóa đến hội chợ, tối đa không quá 6 triệu đồng/cơ sở sản xuất/năm.
c) Phương thức thực hiện: Ngân sách Thành phố hỗtrợ trực tiếp thông qua các đơn vị chủ trì thực hiện chương trình xúc tiếnthương mại.
3.2. Hỗ trợ xây dựng thương hiệu làng nghề
a) Đối tượng, điều kiện áp dụng: Các làng nghề đượcỦy ban nhân dân Thành phố quyết định công nhận, có trong kế hoạch và dự toán thựchiện hàng năm.
b) Nội dung, mức hỗ trợ: Hỗ trợ 100% kinh phí đểthực hiện các nội dung:
- Đào tạo, tập huấn kiến thức về xây dựng và quảngbá thương hiệu với chuyên gia trong nước và chuyên gia nước ngoài.
- Đặt tên thương hiệu, thiết kế biểu tượng (lô gô)và hệ thống các dấu hiệu nhận diện thương hiệu tương ứng cho thương hiệu làng nghề.
- Tư vấn chiến lược xây dựng và phát triển thương hiệucho thương hiệu làng nghề.
Mức hỗ trợ tối đa không quá 100 triệu đồng/01 làng nghề/01nội dung. Các làng nghề được đăng ký nhiều nội dung đề nghị được hỗ trợ.
c) Phương thức thực hiện: Ngân sách Thành phố hỗtrợ trực tiếp thông qua Ủy ban nhân dân xã, Hợp tác xã, Hội, hiệp hội làng nghề.
4. Hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng làng nghề
4.1. Mặt bằng sản xuất
a) Đối tượng, điều kiện áp dụng: Các doanh nghiệp,tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh làng nghề theo quyhoạch được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt.
b) Nội dung hỗ trợ: Thành phố khuyến khích, ưu tiêngiao đất, cho thuê đất tạo mặt bằng sản xuất các làng nghề. Tạo điều kiện thuậnlợi về giao thông có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất tại các cụm cơ sở ngànhnghề nông thôn. Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định củapháp luật về đất đai.
Được ưu tiên giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuêđất tại các khu, cụm công nghiệp tập trung khi sản xuất các ngành nghề đòi hỏinghiêm ngặt về xử lý ô nhiễm môi trường.
c) Phương thức thực hiện: Ủy ban nhân dân quận, huyện,thị xã căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển nghề, làngnghề để xây dựng quy hoạch làng nghề, bố trí mặt bằng sản xuất làng nghề trìnhỦy ban nhân dân Thành phố phê duyệt.
4.2. Hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường
a) Đối tượng, điều kiện áp dụng: Doanh nghiệp trongnước, hợp tác xã, hộ gia đình đầu tư xây dựng mới công trình xử lý nước thải, chấtthải tập trung tại các làng nghề có mức độ ô nhiễm môi trường nghiêm trọng donước thải, chất thải gây ra, có dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quyđịnh và nằm trong kế hoạch thực hiện hàng năm.
b) Nội dung, mức hỗ trợ: Được ngân sách hỗ trợ 100%kinh phí để xây dựng công trình trạm xử lý nước thải đầu mối của khu thu gom xửlý nước thải tập trung; khu tập kết chất thải rắn. Các chi phí còn lại được huyđộng từ các nguồn vốn hợp pháp khác.
c) Phương thức thực hiện: Ngân sách Thành phố hỗtrợ sau đầu tư (khi công trình đã hoàn thành, bàn giao và đưa vào sử dụng).
4.3. Hỗ trợ xây dựng hạ tầng phục vụ du lịch làng nghề
a) Đối tượng, điều kiện áp dụng: Doanh nghiệp trongnước, hợp tác xã, hộ gia đình đầu tư xây dựng mới bãi đỗ xe, nhà vệ sinh công cộng,khu trưng bày giới thiệu sản phẩm tại các làng nghề kết hợp du lịch theo quyhoạch, có dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định và nằm trong kếhoạch thực hiện hàng năm.
b) Nội dung, mức hỗ trợ:
- Được ngân sách hỗ trợ bằng tiền toàn bộ kinh phí muavật tư xây dựng bãi đỗ xe, nhà vệ sinh công cộng. Các chi phí còn lại được huyđộng từ các nguồn vốn hợp pháp khác.
- Được ngân sách hỗ trợ bằng tiền toàn bộ kinh phí muavật tư xây dựng Khu trung tâm trưng bày, giới thiệu sản phẩm, nhưng không quámột (01) tỷ đồng/làng nghề. Các chi phí còn lại được huy động từ các nguồn vốnhợp pháp khác.
c) Phương thức thực hiện: Ngân sách cấp huyện hỗtrợ trực tiếp thông qua Ủy ban nhân dân xã tổ chức quản lý trên cơ sở kế hoạchvà chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố. Ngân sách Thành phố cấp bổ sung cómục tiêu cho ngân sách quận, huyện, thị xã trong thời kỳ ổn định.
Điều 3. Thông qua Chính sách hỗ trợ đầu tư côngtrình cấp nước sạch nông thôn thành phố Hà Nội
1. Phạm vi điều chỉnh
Chính sách này khuyến khích các hoạt động đầu tư, chuyểngiao công nghệ, quản lý khai thác, sản xuất kinh doanh, dịch vụ về nước sạchnông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội.
2. Hỗ trợ về đầu tư
a) Đối tượng, điều kiện áp dụng: Các doanh nghiệp hoạtđộng theo Luật Doanh nghiệp, các tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập, hợp tácxã, tổ hợp tác, cá nhân (sau đây gọi chung là các tổ chức, cá nhân) thực hiệnđầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp công trình cấp nước sạch tập trung theoquy hoạch tại các vùng nông thôn không thuận lợi hòa mạng cấp nước đô thị, códự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc có giấy chứng nhận đầu tư,có cam kết cung cấp dịch vụ nước sạch phục vụ cộng đồng dân cư nông thôn đạtcác tiêu chuẩn Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt.
b) Nội dung, mức hỗ trợ: Được ngân sách hỗ trợ theotổng dự toán của dự án với mức cụ thể như sau: 90% đối với các xã vùng dân tộc vàmiền núi; 75% đối với các vùng đồi gò, trung du; 60% đối với vùng đồng bằng và45% đối với vùng thị trấn, thị tứ.
c) Phương thức thực hiện: Ngân sách Thành phố hỗtrợ trực tiếp cho các tổ chức, cá nhân sau khi công trình hoàn thành xây dựngđưa vào sử dụng.
3. Hỗ trợ bù giá nước sạch nông thôn
a) Đối tượng, điều kiện áp dụng: Các hộ gia đình chínhsách, hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số khi bắt đầu sử dụngnước sạch từ các công trình cấp nước sạch tập trung.
b) Nội dung, mức hỗ trợ:
- Số lượng nước sạch được hỗ trợ bù giá: Tối đa 04 m3/người/tháng.
- Mức hỗ trợ: 60% giá nước sạch trong năm đầu tiên,30% giá nước sạch trong năm thứ hai.
c) Phương thức thực hiện: Ngân sách Thành phố hỗtrợ trực tiếp cho các tổ chức, đơn vị cấp nước theo hóa đơn sử dụng nước thựctế.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày01/01/2014.
2. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố:
a) Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. Rà soátkỹ các chính sách Thành phố đang hỗ trợ đối với những lĩnh vực trên để tránh hỗtrợ trùng lặp. Trường hợp trong cùng thời gian, một số nội dung có nhiều chính sáchhỗ trợ từ các chương trình, dự án, đề án khác nhau thì đối tượng được lựa chọnáp dụng một số chính sách hỗ trợ có lợi nhất.
b) Xác định cụ thể các khu vực nông thôn gần đôthị, gần hệ thống cấp nước đô thị được đầu tư hệ thống mạng lưới để sử dụngnguồn nước sạch tập trung quy mô lớn. Thành phố có chính sách trợ giá nước sinhhoạt cho nông dân. Ngoài các chính sách khuyến khích quy định tại Nghị quyếtnày, đề nghị Ủy ban nhân dân Thành phố tổ chức thực hiện đầy đủ các chính sáchcủa Trung ương về đầu tư, quản lý và khai thác công trình cấp nước sạch nôngthôn.
c) Xây dựng kế hoạch thực hiện chính sách đảm bảo tínhkhả thi, cân đối nguồn lực và thứ tự ưu tiên đầu tư, hỗ trợ. Lập dự toán ngânsách hàng năm theo khả năng cân đối ngân sách của Thành phố để thực hiện chínhsách.
d) Thông báo công khai, rộng rãi nội dung chínhsách hỗ trợ, hướng dẫn cụ thể về trình tự, thủ tục để các tổ chức, cá nhânbiết, thực hiện; thực hiện phương thức hỗ trợ gắn với cải cách thủ tục hànhchính, theo hướng tăng tính tự chủ cho người dân, chặt chẽ trong quản lý tàichính. Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồngnhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân Thànhphố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nộikhóa XIV, kỳ họp thứ 8 thông qua./.
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC SỐ 1
DANH MỤC CÁC VÙNGSẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CHUYÊN CANH TẬP TRUNG
(Kèm theo Nghị Quyết số 25/2013/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2013 của Hội đồngnhân dân thành phố Hà Nội)
1. Vùng sản xuất lúa chất lượng cao chuyên canhtập trung đến năm 2020 theo quy hoạch
Đơnvị: ha
TT | Tênvùng | Diện tích quy hoạch | Diện tích đãcó | Diện tíchmở rộng đến 2020 |
Tổng | 42.405 | 9.255 | 33.150 | |
1 | Xã Phong Vân - Cổ Đô - Vạn Thắng - Tản Hồng - Đồng Thái, huyện Ba Vì | 1.230 | 430 | 800 |
2 | Xã Vật Lại - Cẩm Lĩnh - Minh Quang, huyện Ba Vì | 1.000 | 300 | 700 |
3 | Xã Liệp Tuyết - Nghĩa Hương - Cấn Hữu - Tuyết Nghĩa - Thạch Thán - Tân Hòa - Ngọc Mỹ - Đồng Quang, huyện Quốc Oai | 1.910 | 310 | 1.600 |
4 | Xã Thụy Hương - Lam Điền - Hoàng Diệu - Đại Yên - Hợp Đồng, huyện Chương Mỹ | 1.100 | 250 | 850 |
5 | Quảng Bị - Thượng Vực - Đồng Phú - Văn Võ - Phú Nam An - Hòa Chính, huyện Chương Mỹ | 1.300 | 200 | 1.100 |
6 | Xã Đông Sơn - Đông Phương Yên - Phú Nghĩa - Trung Hòa - Tốt Động, huyện Chương Mỹ | 1.450 | 250 | 1.200 |
7 | Xã Thủy Xuân Tiên - Tân Tiến - Nam Phương Tiến - Hồng Phong - Trần Phú, huyện Chương Mỹ | 1.100 | 350 | 750 |
8 | Xã Viên Nội - Cao Thành - Sơn Công - Hoa Sơn, huyện Ứng Hòa | 1.355 | 405 | 950 |
9 | Xã Vạn Thái - Tảo Dương Văn - Hòa Lâm - Hòa Phú, huyện Ứng Hòa | 1.520 | 320 | 1.200 |
10 | Xã Trầm Lộng - Đại Hùng - Đội Bình - Kim Đường - Đông Lỗ, huyện Ứng Hòa | 1.555 | 205 | 1.350 |
11 | Xã Quảng Phú Cầu - Liên Bạt - Phương Tú - Trung Tú - Đồng Tân - Minh Đức, huyện Ứng Hòa | 3.225 | 975 | 2.250 |
12 | Xã Bình Minh - Mỹ Hưng - Tam Hưng - Thanh Thùy - Thanh Văn - Phương Trung, huyện Thanh Oai | 2.450 | 1.200 | 1.250 |
13 | Xã Tân Ước - Đỗ Động - Hồng Dương - Dân Hòa - Cao Dương - Xuân Dương - Liên Châu, huyện Thanh Oai | 2.550 | 700 | 1.850 |
14 | Xã Mỹ Thành - Tuy Lai - An Mỹ, huyện Mỹ Đức | 1.035 | 85 | 950 |
15 | Xã Phùng Xá - Xuy Xá - Lê Thanh - Hồng Sơn - Hợp Tiến - An Phú, huyện Mỹ Đức | 2.165 | 465 | 1.700 |
16 | Xã Đốc Tín - Vạn Kim - Đại Hưng - Đại Nghĩa - Phù Lưu Tế, huyện Mỹ Đức | 1.250 | 350 | 900 |
17 | Xã Liên Mạc - Tam Đồng - Tự Lập - Thanh Lâm - Kim Hoa, huyện Mê Linh | 2.100 | 500 | 1.600 |
18 | Xã Tân Hưng - Bắc Phú - Đức Hòa - Việt Long - Xuân Thu - Kim Lũ, huyện Sóc Sơn | 1.880 | 330 | 1.550 |
19 | Xã Minh Trí - Hiền Ninh - Mai Đình - Minh Phú - Phú Cường - Tân Dân - Quang Tiến, huyện Sóc Sơn | 2.370 | 370 | 2.000 |
20 | Xã Thụy Lâm - Liên Hà - Dục Tú - Xuân Nội - Đông Hội - Việt Hùng, huyện Đông Anh | 2.665 | 265 | 2.400 |
21 | Xã Hát Môn - Võng Xuyên - Phúc Hòa - Xuân Phú - Phụng Thượng - Sen Chiểu - Tích Giang - Ngọc Tảo, huyện Phúc Thọ | 1.800 | 200 | 1.800 |
22 | Xã Phú Túc - Tri Trung - Hoàng Long - Chuyên Mỹ, huyện Phú Xuyên | 2.200 | 400 | 1.600 |
23 | Xã Vân Từ - Phú Yên - Vân Hoàng - Tân Dân - Châu Can - Hồng Minh, huyện Phú Xuyên | 1.760 | 160 | 1.600 |
24 | Xã Nguyễn Trãi - Thắng Lợi - Hòa Bình, huyện Thường Tín | 745 | 145 | 600 |
25 | Xã Dị Nậu - Canh Nậu - Hương Ngải, huyện Thạch Thất | 690 | 90 | 600 |
2. Vùng sản xuất rau an toàn chuyên canh tậptrung đến năm 2020 theo quy hoạch
Đơnvị: ha
TT | Tênvùng | Diệntích quyhoạch | Diệntích đãcó | Diệntíchmởrộng đến2020 |
Tổng | 4.012 | 510 | 3.502 | |
HuyệnMêLinh | 619 | 40 | 579 | |
1 | TrángViệt | 134 | 40 | 94 |
2 | VănKhê | 290 | - | 290 |
3 | TiềnPhong | 90 | - | 90 |
4 | TiếnThắng | 105 | - | 105 |
Huyện Chương Mỹ | 266 | 40 | 226 | |
5 | PhúNam An | 50 | - | 50 |
6 | Nam PhươngTiến | 70 | - | 70 |
7 | TTChúcSơn | 66 | 20 | 46 |
8 | ThụyHương | 80 | 20 | 60 |
HuyệnĐôngAnh | 215 | 30 | 185 | |
9 | Nam Hồng | 85 | - | 85 |
10 | TàmXá | 50 | - | 50 |
11 | VânNội | 80 | 30 | 50 |
HuyệnThanhOai | 231 | 20 | 211 | |
12 | Kim An | 41 | 10 | 31 |
13 | TTKimBài | 38 | 10 | 28 |
14 | ThanhCao | 120 | - | 120 |
15 | TamHưng | 32 | - | 32 |
HuyệnHoàiĐức | 422 | 85 | 337 | |
16 | TiềnYên | 31 | 15 | 16 |
17 | VânCôn | 183 | 50 | 133 |
18 | AnThượng | 60 | - | 60 |
19 | SongPhương | 148 | 20 | 128 |
Huyện Ứng Hòa | 170 | 10 | 160 | |
20 | PhùLưu | 90 | 10 | 80 |
21 | VạnThái | 40 | - | 40 |
22 | SơnCông | 40 | - | 40 |
Huyện Thanh Trì | 80 | 40 | 40 | |
23 | YênMỹ | 80 | 40 | 40 |
Huyện Thường Tín | 171 | 55 | 116 | |
24 | TânMinh | 70 | 25 | 45 |
25 | HàHồi | 51 | 20 | 31 |
26 | ThưPhú | 50 | 10 | 40 |
HuyệnGiaLâm | 210 | 40 | 170 | |
27 | ĐặngXá | 90 | 30 | 60 |
28 | LệChi | 80 | 10 | 70 |
29 | YênThường | 40 | - | 40 |
HuyệnBaVì | 173 | 20 | 153 | |
30 | SơnĐà | 47 | - | 47 |
31 | MinhChâu | 44 | 10 | 34 |
32 | TâyĐằng | 51 | - | 51 |
33 | ChuMinh | 31 | 10 | 21 |
HuyệnQuốcOai | 133 | 10 | 123 | |
34 | TânPhú | 65 | 10 | 55 |
35 | SàiSơn | 68 | - | 68 |
HuyệnPhúXuyên | 162 | - | 162 | |
36 | MinhTân | 162 | - | 162 |
HuyệnSócSơn | 159 | 15 | 144 | |
37 | XuânGiang | 53 | - | 53 |
38 | ThanhXuân | 106 | 15 | 91 |
HuyệnMỹĐức | 134 | 10 | 124 | |
39 | BộtXuyên | 55 | 10 | 45 |
40 | LêThanh | 47 | - | 47 |
41 | PhúcLâm | 32 | - | 32 |
Quận Hà Đông | 220 | 30 | 190 | |
42 | YênNghĩa | 120 | 20 | 100 |
43 | BiênGiang | 40 | 10 | 30 |
44 | ĐồngMai | 60 | - | 60 |
HuyệnPhúcThọ | 338 | 45 | 293 | |
45 | VânPhúc | 40 | 25 | 15 |
46 | ThọLộc | 30 | - | 30 |
47 | LongXuyên | 50 | - | 50 |
48 | SenChiểu | 30 | 10 | 20 |
49 | VõngXuyên | 78 | 10 | 68 |
50 | TamHiệp | 60 | - | 60 |
51 | HátMôn | 50 | - | 50 |
Huyện Đan Phượng | 159 | 10 | 149 | |
52 | PhươngĐình | 52 | 10 | 42 |
53 | ThọAn | 107 | - | 107 |
Huyện Thạch Thất | 150 | 10 | 140 | |
54 | TiếnXuân | 60 | - | 60 |
55 | PhúKim | 35 | - | 35 |
56 | HươngNgải | 55 | 10 | 45 |
3. Vùng sản xuất cây ăn quả giá trị kinh tế caochuyên canh tập trung đến năm 2020 theo quy hoạch
Đơnvị: ha
TT | Tên vùng | Diện tích quy hoạch | Diện tích đã có | Diện tích mở rộng đến 2020 | |
Loại cây | Diện tích | ||||
Tổng | 3.620 | 1.670 | 1.950 | ||
1 | Xã Cát quế -Yên Sở - Đắc Sở - Dương Liễu, huyện Hoài Đức | Bưởi, cam | 325 | 145 | 180 |
2 | Xã An Thượng - Đông La - Song Phương, huyện Hoài Đức | Nhãn | 190 | 60 | 130 |
3 | Xã Nam Phương Tiến - Thủy Xuân Tiên - Thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ | Bưởi | 295 | 125 | 170 |
4 | Xã Văn Võ, huyện Chương Mỹ | Bưởi | 70 | 35 | 35 |
5 | Xã Trần Phú, huyện Chương Mỹ | Bưởi | 170 | 80 | 90 |
6 | Xã Phú Cường - Phú Minh - Minh Trí, huyện Sóc Sơn | Nhãn, Bưởi | 250 | 150 | 100 |
7 | Xã Nam Sơn - Bắc Sơn, huyện Sóc Sơn | Đu đủ | 180 | 100 | 80 |
8 | Xã Đại Thành, huyện Quốc Oai | Nhãn | 170 | 100 | 70 |
9 | Xã Phú Thị - Xã Kim Sơn - Cổ Bi - Đặng Xá, huyện Gia Lâm | Chuối | 365 | 175 | 190 |
10 | Xã Đông Dư, huyện Gia Lâm | Ổi | 140 | 70 | 70 |
11 | Xã Tự Nhiên - Chương Dương, huyện Thường Tín | Chuối, bưởi | 280 | 130 | 150 |
12 | Xã Văn Khê - Hoàng Kim - Chu Phan, huyện Mê Linh | Chuối | 350 | 110 | 240 |
13 | Xã Cao Viên - Kim An - Thanh Mai, huyện Thanh Oai | Cam | 270 | 160 | 110 |
14 | Cự Khối - Thạch Bàn, quận Long Biên | Ổi | 170 | 80 | 90 |
15 | Xã Vân Hà - Vân Nam - Hát Môn - Vân Phúc, huyện Phúc Thọ | Bưởi, chuối | 255 | 80 | 175 |
16 | Xã Hiệp Thuận - Liên Hiệp, huyện Phúc Thọ | Bưởi | 140 | 70 | 70 |
4. Vùng sản xuất hoa, cây cảnh chuyên canh tậptrung đến 2020 theo quy hoạch
Đơnvị: ha
TT | Tênvùng | Diệntích quyhoạch | Diệntích hiệncó | Diện tích mở rộng đến2020 |
Tổng | 751 | 449 | 302 | |
1 | Xã Minh Trí, huyện Sóc Sơn | 50 | 25 | 25 |
2 | Xã Xuân Giang, huyện Sóc Sơn | 40 | 25 | 15 |
3 | Xã Hạ Mỗ, huyện Đan Phượng | 50 | 35 | 15 |
4 | Xã Song Phượng - Đồng Tháp, huyện Đan Phượng | 72 | 13 | 59 |
5 | Phường Long Biên, quận Long Biên | 50 | 15 | 35 |
6 | Xã Kim Nỗ, huyện Đông Anh | 30 | 14 | 16 |
7 | Xã Uy Nỗ, huyện Đông Anh | 35 | 22 | 13 |
8 | Xã Văn Khê, huyện Mê Linh | 134 | 80 | 54 |
9 | Xã Mê Linh, huyện Mê Linh | 240 | 198 | 42 |
10 | Xã Tam Thuấn - Tam Hiệp, huyện Phúc Thọ | 50 | 22 | 28 |
5. Vùng sản xuất chè chất lượng cao chuyên canhtập trung đến năm 2020 theo quy hoạch
Đơnvị: ha
TT | Tênvùng | Diệntích quyhoạch | Diệntích hiệncó | Diện tích mở rộng đến2020 |
Tổng | 2.120 | 75 | 2.045 | |
1 | Xã Ba Trại - Cẩm Lĩnh - Minh Quang, huyện Ba Vì | 650 | 30 | 620 |
2 | Xã Tản Lĩnh - Yên Bài - Vân Hòa, huyện Ba Vì | 550 | 13 | 537 |
3 | Xã Bắc Sơn, huyện Sóc Sơn | 450 | 20 | 430 |
4 | Xã Hòa Thạch, huyện Quốc Oai | 220 | 5 | 215 |
5 | Xã Trần Phú, huyện Chương Mỹ | 250 | 7 | 243 |
6. Vùng nuôi thủy sản tập trung đến năm 2020theo quy hoạch
Đơnvị: ha
TT | Tênvùng | Diệntích quyhoạch | Diệntích hiệncó | Diện tích mở rộng đến2020 |
Tổng | 2.720 | 1.690 | 1.030 | |
1 | Xã Cổ Đô - Phú Đông - Phú Cường - Vạn Thắng, huyện Ba Vì | 340 | 220 | 120 |
2 | Xã Hợp Thanh, huyện Mỹ Đức | 110 | 80 | 30 |
3 | Xã Hùng Tiến - An Tiến - An Phú, huyện Mỹ Đức | 430 | 330 | 100 |
4 | Xã Tuy Lai, huyện Mỹ Đức | 120 | 80 | 40 |
5 | Xã Trung Tú - Đồng Tân, huyện Ứng Hòa | 270 | 170 | 100 |
6 | Xã Liên Bạt, huyện Ứng Hòa | 70 | 40 | 30 |
7 | Xã Trầm Lộng - Minh Đức, huyện Ứng Hòa | 90 | 60 | 30 |
8 | Xã Thủy Xuân Tiên, huyện Chương Mỹ | 160 | 70 | 90 |
9 | Xã Trung Hòa, huyện Chương Mỹ | 140 | 70 | 70 |
10 | Xã Nghiêm Xuyên, huyện Thường Tín | 100 | 80 | 20 |
11 | Xã Chuyên Mỹ, huyện Phú Xuyên | 310 | 180 | 130 |
12 | Xã Tri Trung - Hoàng Long, huyện Phú Xuyên | 120 | 80 | 40 |
13 | Xã Liên Châu - Hồng Dương – Dân Hòa, huyện Thanh Oai | 220 | 100 | 120 |
14 | Xã Đại Áng, huyện Thanh Trì | 100 | 70 | 30 |
15 | Xã Tự Lập, huyện Mê Linh | 60 | 30 | 30 |
16 | Xã Tân Hưng, huyện Sóc Sơn | 80 | 30 | 50 |
7a. Xã chăn nuôi lợn trọng điểm đến năm 2020theo quy hoạch
Đơnvị: Con
TT | Tênxã | Sốlượngđànlợn năm 2013 | Pháttriểnđànlợn đến2020 |
Tổng | 282.500 | 317.500 | |
1 | Vạn Thái, huyện Ứng Hòa | 14.200 | 16.500 |
2 | Thanh Bình, huyện Chương Mỹ | 11.400 | 13.500 |
3 | Cẩm Lĩnh, huyện Ba Vì | 10.800 | 13.000 |
4 | Minh Quang, huyện Ba Vì | 16.600 | 19.200 |
5 | Thụy An, huyện Ba Vì | 10.800 | 14.000 |
6 | Yên Bình, huyện Thạch Thất | 31.900 | 37.000 |
7 | Thạch Hòa, huyện Thạch Thất | 25.300 | 27.000 |
8 | Cổ Đông, huyện Sơn Tây | 138.000 | 150.000 |
9 | Kim Sơn, huyện Sơn Tây | 13.000 | 15.100 |
10 | Văn Đức, huyện Gia Lâm | 10.500 | 12.200 |
7b. Xã chăn nuôi bò sữa trọng điểm đến năm 2020theo quy hoạch
Đơnvị: Con
TT | Tênxã | Số lượng bò sữa năm 2013 | Phát triển bò sữa đến 2020 |
Tổng | 8.960 | 10.630 | |
1 | PhượngCách,huyệnQuốcOai | 220 | 290 |
2 | TảnLĩnh,huyệnBaVì | 2.320 | 2.700 |
3 | VânHòa, huyệnBaVì | 2.480 | 2.900 |
4 | YênBài,huyệnBaVì | 1.240 | 1.500 |
5 | PhùĐổng,huyệnGiaLâm | 1.970 | 2.300 |
6 | TrungMàu,huyệnGiaLâm | 310 | 450 |
7 | DươngHà,huyệnGiaLâm | 420 | 490 |
7c. Xã chăn nuôi bò thịt trọng điểm đến năm 2020theo quy hoạch
Đơnvị: Con
TT | Tênxã | Sốlượng bòthịt2013 | Pháttriểnđànbò thịtđến2020 |
Tổng | 21.210 | 26.800 | |
1 | Đông Yên, huyện Quốc Oai | 1.280 | 1.600 |
2 | Đồng Tâm, huyện Mỹ Đức | 1.000 | 1.600 |
3 | Minh Quang, huyện Ba Vì | 1.060 | 1.300 |
4 | Minh Châu, huyện Ba Vì | 2.930 | 3.500 |
5 | Tòng Bạt, huyện Ba Vì | 2.160 | 2.600 |
6 | Thụy An, huyện Ba Vì | 1.000 | 1.300 |
7 | Thượng Cốc, huyện Phúc Thọ | 1.670 | 2.100 |
8 | Văn Đức, huyện Gia Lâm | 1.460 | 1.900 |
9 | Lệ Chi, huyện Gia Lâm | 1.780 | 2.200 |
10 | Đông Xuân, huyện Sóc Sơn | 1.000 | 1.300 |
11 | Nam Sơn, huyện Sóc Sơn | 1.360 | 1.800 |
12 | Minh Trí, huyện Sóc Sơn | 2.840 | 3.600 |
13 | Tự Lập, huyện Mê Linh | 1.670 | 2.000 |
7d. Xã chăn nuôi gia cầm trọng điểm đến năm 2020theo quy hoạch
Đơnvị: Con
TT | Tênxã | Sốlượnggiacầm năm 2013 | Pháttriểnđàngia cầm đến2020 |
Tổng | 4.440.160 | 5.131.200 | |
1 | Cấn Hữu, huyện Quốc Oai | 248.400 | 288.200 |
2 | Lam Điền, huyện Chương Mỹ | 246.600 | 285.000 |
3 | Đông Sơn, huyện Chương Mỹ | 142.060 | 165.000 |
4 | Tốt Động, huyện Chương Mỹ | 210.800 | 245.000 |
5 | Thanh Bình, huyện Chương Mỹ | 255.200 | 297.000 |
6 | Ba Trại, huyện Ba Vì | 854.300 | 995.000 |
7 | Thụy An, huyện Ba Vì | 264.600 | 307.000 |
8 | Liên Châu, huyện Thanh Oai | 183.500 | 212.000 |
9 | Hồng Dương, huyện Thanh Oai | 118.100 | 137.000 |
10 | Cổ Đông, huyện Sơn Tây | 595.100 | 690.000 |
11 | Châu Can, huyện Phú Xuyên | 94.500 | 105.000 |
12 | Liên Hà, huyện Đông Anh | 161.200 | 170.000 |
13 | Thụy Lâm, huyện Đông Anh | 668.900 | 775.000 |
14 | Tiên Dương, huyện Đông Anh | 272.000 | 315.000 |
15 | Đại Mạch, huyện Đông Anh | 124.900 | 145.000 |
8. Khu chăn nuôi tập trung ngoài khu dân cư đếnnăm 2020 theo quy hoạch
TT | Tên Khu | Khu chăn nuôi tập trung đã có | Quy hoạch đến năm 2020 | ||||||
Diện tích (ha) | Số lượng gia súc, gia cầm (con) | Diện tích (ha) | Số lượng gia súc, gia cầm (con) | ||||||
Lợn | Bò sữa | Gia cầm | Lợn | Bò sữa | Gia cầm | ||||
Tổng | 386 | 72.339 | 343 | 1.143.500 | 545 | 233.000 | 500 | 1.570.000 | |
1 | Chăn nuôi lợn Ngòi Rỗ xã Vật Lại, huyện Ba Vì | 10 | 1.720 | 32.000 | 10 | 10.000 | 50.000 | ||
2 | Chăn nuôi bò sữa xã Vân Hòa, huyện Ba Vì | 15 | 127 | 25 | 250 | ||||
3 | Chăn nuôi gia cầm thôn Bạch Tạc, xã Cẩm Lĩnh, huyện Ba Vì | 10 | 15.000 | 50 | 115.000 | ||||
4 | Chăn nuôi lợn, gia cầm Cổ Liễn - Trại Láng, xã Cổ Đông, thị xã Sơn Tây | 25 | 12.100 | 170.500 | 25 | 24.000 | 180.000 | ||
5 | Chăn nuôi lợn, gia cầm Khu Xóm Trằm, xã Xuân Sơn, thị xã Sơn Tây | 11 | 5.500 | 77.000 | 11 | 12.000 | 80.000 | ||
6 | Chăn nuôi lợn xã Thọ Lộc, huyện Phúc Thọ | 30 | 3.500 | 30 | 20.000 | ||||
7 | Chăn nuôi gia cầm Đồng Rặt - Đồng Re, xã Cấn Hữu, huyện Quốc Oai | 38 | 15.000 | 150.000 | 50 | 30.000 | 150.000 | ||
8 | Chăn nuôi lợn Đồng Sen, xã Thạch Thán, huyện Quốc Oai | 6,6 | 1.500 | 12.000 | |||||
9 | Chăn nuôi lợn xã Nghĩa Hương, huyện Quốc Oai | 9,8 | 550 | 11.000 | 11.000 | 15.000 | |||
10 | Chăn nuôi bò sữa xã Phượng Cách, huyện Quốc Oai | 26 | 216 | 250 | |||||
11 | Chăn nuôi lợn, gia cầm xã Thanh Bình, huyện Chương Mỹ | 51,8 | 5.100 | 136.000 | 74 | 10.000 | 150.000 | ||
12 | Chăn nuôi gia cầm xã Tốt Động, huyện Chương Mỹ | 25 | 59.000 | 31 | 157.000 | ||||
13 | Chăn nuôi gia cầm xã Trường Yên, huyện Chương Mỹ | 5 | 98.000 | 11 | 150.000 | ||||
14 | Chăn nuôi gia cầm xã Thụy Hương, huyện Chương Mỹ | 10 | 37.000 | 17 | 100.000 | ||||
15 | Chăn nuôi gia cầm xã Lam Điền, huyện Chương Mỹ | 8 | 90.000 | 11 | 123.000 | ||||
16 | Chăn nuôi gia cầm xã Đại Yên, huyện Chương Mỹ | 10 | 62.000 | 17 | 100.000 | ||||
17 | Chăn nuôi gia cầm xã Hữu Văn, huyện Chương Mỹ | 5 | 1.500 | 78.000 | 11 | 5.000 | 100.000 | ||
18 | Chăn nuôi gia cầm xã Tiên Phương, huyện Chương Mỹ | 10 | 3.000 | 118.000 | 10 | 10.000 | 120.000 | ||
19 | Chăn nuôi lợn xã Tân Ước, huyện Thanh Oai | 17,6 | 7.807 | 31 | 25.000 | ||||
20 | Chăn nuôi lợn Khu Đồng Tý, xã Vạn Thái, huyện Ứng Hòa | 5 | 7.310 | 34 | 25.000 | ||||
21 | Chăn nuôi lợn Đồng Tảo Khê, xã Tảo Dương Văn, huyện Ứng Hòa | 752 | 23 | 15.000 | |||||
22 | Chăn nuôi lợn, gia cầm xã Hồng Thái, huyện Phú Xuyên | 31 | 3.500 | 10.000 | 31 | 12.000 | 30.000 | ||
23 | Chăn nuôi bò khu Bãi Sây, xã Quang Lãng, huyện Phú Xuyên | 13 | 148 | 30 | 900 | ||||
24 | Chăn nuôi lợn Văn Đức, huyện Gia Lâm | 12,7 | 3.500 | 13 | 12.000 |
9. Trang trại chăn nuôi quy mô lớn ngoài khu dâncư đến năm 2020 theo quy hoạch
Huyện | Tổng số trang trại đã có | Trong đó | Tổng số trang trại quy hoạch đến 2020 | Trong đó | ||||||
Bò sữa | Bò thịt | Lợn | Gia cầm | Bò sữa | Bò thịt | Lợn | Gia cầm | |||
Sóc Sơn | 11 | 6 | 5 | 24 | 12 | 12 | ||||
Số lượng (con) | 3.600 | 43.000 | 5.700 | 70.000 | ||||||
Đông Anh | 15 | 1 | 14 | 16 | 1 | 15 | ||||
Số lượng (con) | 600 | 216.000 | 1.500 | 286.000 | ||||||
Gia Lâm | 7 | 1 | 2 | 4 | 7 | 1 | 2 | 4 | ||
Sốlượng (con) | 40 | 2.600 | 22.000 | 60 | 3.600 | 32.000 | ||||
Mê Linh | 4 | 1 | 3 | 8 | 3 | 5 | ||||
Sốlượng (con) | 2.800 | 8.000 | 6.500 | 20.000 | ||||||
Sơn Tây | 25 | 18 | 7 | 25 | 18 | 7 | ||||
Số lượng (con) | 44.600 | 59.000 | 65.000 | 77.000 | ||||||
Ba Vì | 25 | 3 | 4 | 3 | 15 | 33 | 5 | 6 | 5 | 17 |
Số lượng (con) | 210 | 220 | 6.600 | 83.000 | 400 | 600 | 15.000 | 150.000 | ||
Phúc Thọ | 6 | 2 | 2 | 2 | 6 | 2 | 2 | 2 | ||
Số lượng (con) | 160 | 900 | 14.000 | 300 | 3.500 | 19.000 | ||||
Đ Phượng | 4 | 1 | 2 | 1 | 5 | 1 | 2 | 2 | ||
Số lượng (con) | 20 | 5.200 | 4.000 | 30 | 7.000 | 8.000 | ||||
Quốc Oai | 24 | 7 | 2 | 15 | 30 | 7 | 5 | 18 | ||
Số lượng (con) | 140 | 6.500 | 768.000 | 200 | 10.000 | 860.000 | ||||
Thạch Thất | 18 | 1 | 12 | 5 | 18 | 1 | 12 | 5 | ||
Số lượng (con) | 20 | 38.000 | 37.000 | 30 | 50.000 | 55.000 | ||||
Chương Mỹ | 32 | 1 | 4 | 27 | 42 | 1 | 6 | 35 | ||
Số lượng (con) | 20 | 8.600 | 294.000 | 30 | 20.000 | 385.000 | ||||
Thanh Oai | 9 | 1 | 8 | 11 | 3 | 8 | ||||
Số lượng (con) | 3.400 | 56.000 | 13.000 | 65.000 | ||||||
Thường Tín | 4 | 1 | 3 | 5 | 2 | 3 | ||||
Số lượng (con) | 500 | 14.000 | 1.500 | 19.000 | ||||||
Phú Xuyên | 16 | 2 | 3 | 11 | 19 | 3 | 5 | 11 | ||
Số lượng (con) | 150 | 5.800 | 51.000 | 220 | 9.000 | 64.000 | ||||
Ứng Hòa | 22 | 7 | 15 | 27 | 12 | 15 | ||||
Số lượng (con) | 12.000 | 103.000 | 24.000 | 115.000 | ||||||
Mỹ Đức | 12 | 2 | 6 | 4 | 15 | 2 | 9 | 4 | ||
Số lượng (con) | 90 | 3.700 | 26.000 | 140 | 14.000 | 37.000 | ||||
Cộng | 234 | 450 | 620 | 145.400 | 1.798.000 | 291 | 750 | 1.260 | 249.300 | 2.262.000 |
(Ghi chú: Số liệu trang trại: In đậm; số liệugia súc, gia cầm: In thường)
PHỤ LỤC SỐ 2
DANH MỤC LÀNG NGHỀKẾT HỢP DU LỊCH, LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG CÓ KHẢ NĂNG BỊ MAI MỘT
(Kèm theo Nghị quyết số 25/2013/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2013 của Hội đồngnhân dân thành phố Hà Nội)
1. Làng nghề kết hợp du lịch
TT | Làng nghề | Địa chỉ |
1 | Gốm sứ Bát Tràng | Bát Tràng, Gia Lâm |
2 | Dệt lụa Vạn Phúc | Vạn Phúc, Hà Đông |
3 | Sơn khảm Ngọ Hạ | Chuyên Mỹ, Phú Xuyên |
4 | Điêu khắc Dư Dụ | Thanh Thùy, Thanh Oai |
5 | Mây tre đan Phú Vinh | Phú Nghĩa, Chương Mỹ |
6 | Điêu khắc mỹ nghệ Sơn Đồng | Sơn Đồng, Hoài Đức |
7 | Sơn mài Hạ Thái | Duyên Thái, Thường Tín |
8 | Dát vàng, bạc, quỳ Kiêu Kỵ | Kiêu Kỵ, Gia Lâm |
9 | Thêu ren Thắng Lợi | Thắng Lợi, Thường Tín |
10 | Điêu khắc Thiết Úng | Vân Hà, Đông Anh |
11 | May Trạch Xá | Hòa Lâm, Ứng Hòa |
12 | Thêu Đại Đồng | Thị trấn Phú Xuyên, Phú Xuyên |
13 | Tiện Nhị Khê | Nhị Khê, Thường Tín |
14 | May Thượng Hiệp | Tam Hiệp, Phúc Thọ |
15 | Dệt Phùng Xá | Phùng Xá, Mỹ Đức |
16 | Nặn tò he Xuân La | Phượng Dực, Phú Xuyên |
17 | Rắn Lệ Mật | Việt Hưng, Long Biên |
2. Làng nghề truyền thống có khả năng bị mai một
TT | Làngnghề | Địachỉ |
1 | Tết thao Triều Khúc | Tân Triều, Thanh Trì |
2 | Sơn mài Đông Mỹ | Đông Mỹ, Thanh Trì |
3 | Giấy dó Vân Canh | Vân Canh, Hoài Đức |
4 | Tranh sơn mài Kim Hoàng | Vân Canh, Hoài Đức |
5 | Dệt the La Khê | La Khê, Hà Đông |
6 | Gốm Phú Sơn | Viên Sơn, Sơn Tây |
7 | Đúc đồng Ngũ Xã | Quận Tây Hồ |
8 | Giấy dó Bưởi | Quận Ba Đình |
9 | Dâu tằm tơ Thụy An | Huyện Mê Linh |
10 | Dâu tằm tơ Đẹp Thôn | Huyện Mê Linh |
11 | Nón lá Đại Áng | Đại Áng, Thanh Trì |
12 | Nhạc cụ Đào Xá | Đông Lỗ, Ứng Hòa |
13 | Dệt the, lụa Cổ Đô | Cổ Đô, Ba Vì |
14 | Tre trúc Xuân Thủy | Xuân Thu, Sóc Sơn |
15 | Giấy sắc Nghĩa Đô | Nghĩa Đô, Cầu Giấy |
16 | Gốm Tô Hiệu | Tô Hiệu, Thường Tín |
17 | Dâu tằm tơ Tráng Việt | Tráng Việt, Mê Linh |
18 | Dâu tằm tơ Đông Cao | Tráng Việt, Mê Linh |
19 | Thêu ren Hạ Mỗ | Hạ Mỗ, Đan Phượng |
20 | Dệt chồi, lượt Phùng Xá | Phùng Xá, Thạch Thất |
21 | Ren Bình Đà | Bình Minh, Thanh Oai |