1. Ly hôn là gì ? Phân biệt ly hôn thuận tình và ly hôn đơn phương 

- Ly hôn là chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiêu lực pháp luật của Tòa án. Như vậy, vợ, chồng đều có quyền yêu cầu giải quyết ly hôn, thời điểm chấm dứt hôn nhân kể từ khi ngày có bản án, quyết định ly hôn của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

- Phân biệt ly hôn ly thuận tình và ly hôn đơn phương : 

+ Ly hôn thuận tình là việc vợ chồng cùng nhau yêu cầu ly hôn, cả hai bên tự nguyện ly hôn và thỏa thuận chung với nhau về việc phân chia tài sản, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chung thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn.( quy định tại Điều 55 Luật hôn nhân và gia đình 2014).

+ Ly hôn đơn phương là khi vợ hoặc chồng có yêu cầu ly hôn mà Tòa án tiến hành hòa giải không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia định hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài,mục đích của hôn nhân không đạt được.( quy định tại Điều 56 Luật hôn nhân và gia đình 2014).

 

2. Nộp đơn ly hôn online có được không?

- Căn cứ vào Khoản 1 Điều 190 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 có quy định về nộp đơn ly hôn bằng các phương thức sau đây:

  • Nộp trực tiếp tiếp Tòa án.
  • Theo đường dịch vụ bưu chính gửi đến Tòa án.
  • Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án ( nếu có).

- Căn cứ vào khoản 1 Điều 16 Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐTP, người nộp đơn có thể truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tòa án và điền đầy đủ nội dung đơn, ký điện tử và gửi đến Tòa án qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án.Tài liệu, chứng cứ gửi kèm theo đơn khởi kiện phải được gửi đến Tòa án qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án. Tòa án nhân dân tối cao thông báo trên Cổng thông tin điện tử của Tòa án nhân dân tối cao danh sách các Tòa án thực hiện giao dịch điện tử tròn tố tụng dân sự, tố tụng hành chính.Chính vì thế, khi nộp đơn cần phải thực hiện đăng ký gửi và nhận thông điệp dữ liệu điện tử với Tòa, trong thời hạn 3 ngày kể từ ngày nhận được đăng ký, trường hợp đơn hợp lệ Tòa án chấp nhận và thông báo về tài khoản giao dịch để đổi mật khẩu tài khoản giao dịch đã được cấp lần đầu để đảm bảo an toàn, bảo mật. Trường hợp Tòa án không chấp nhận thì sẽ ra thông báo, người nộp đơn liên hệ với Tòa án để được hướng dẫn, hỗ trợ.

- Một số lưu ý khi thực hiện nộp đơn ly hôn online :

  • Nộp đơn ly hôn online chỉ được thực hiện nếu Tòa án có thẩm quyền thực hiện giao dịch điện tử.
  • Tài khoản giao dịch điện tử mà Tòa án cấp sẽ cấp cho người nộp đơn sẽ hết hiệu lực sử dụng sau 6 tháng kể từ ngày ban hành bản án, quyết định xét xử, giải quyết vụ án dân sự.

 

3. Thẩm quyền giải quyết ly hôn?

- Trường hợp ly hôn không có yếu tố nước ngoài: 

+ Ly hôn thuận tình nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện cư trú của vợ hoặc chồng ( vợ, chồng thỏa thuận lựa chọn Tòa án để thuận tiện nộp hồ sơ, giải quyết ).

+ Ly hôn đơn phương nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của bị đơn ( người không đồng ý ly hôn).

- Trường hợp ly hôn có yếu tố nước ngoài:

+ Ly hôn thuận tình nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi cư trú của vợ hoặc chồng ( vợ, chồng thỏa thuận lựa chọn Tòa án để thuận tiện nộp hồ sơ, giải quyết).

+ Ly hôn đơn phương nộp đơn tại Tòa nhân dân cấp tỉnh của bị đơn ( người không ý ly hôn).

 

4. Ly hôn thì cần chuẩn bị những giấy tờ gì?

- Hồ sơ ly hôn thuận tình:

+ Đơn yêu cầu giải quyết việc dân sư ( công nhận thuận tình ly hôn và thỏa thuận về con cái, tài sản...)

+ Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

+ Bản sao chứng thực sổ hộ khẩu ( Trường hợp bị thu hồi sổ hộ khẩu không được cấp sổ hộ khẩu mới, thì có thể lên UBND xã  để công an hướng dẫn xác nhận thường trú).

+ Bản sao chứng thực chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu.

+ Bản sao chứng thực giấy khai sinh con chung ( nếu có ).

+ Trường hợp vợ, chồng không thỏa thuận được về tài sản thì cần phải cung cấp bản sao các tài liệu, chứng cứ chứng minh ( Giấy chứng nhận quyền sử dụng, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận đăng ký xe, sổ tiết kiệm, hợp đồng vợ,chồng cho cá nhân, tổ chức  vay tiền ...).

+ Trường hợp vợ, chồng không thỏa thuận được về nợ, nghĩa vụ khác của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân thì phải có bản sao tài liệu, chứng cứ ( hợp đồng vay mượn tiền, tin nhắn, cuộc gọi ghi âm...).

- Hồ sơ ly hôn đơn phương:

+ Đơn khởi kiện ly hôn.

+ Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

+ Bản sao chứng thực sổ hộ khẩu.

+ Bản sao chứng thực chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu,

+ Bản sao chứng thực giấy khai sinh con chung. ( nếu có)

+ Bản sao chứng thực các giấy tờ tài liệu, chứng cứ liên quan trong trường hợp vợ hoặc chồng có yêu cầu Tòa án  giải quyết về tài sản, nợ ...

 

5. Muốn ly hôn nhưng vợ hoặc chồng mất tích thì phải làm thế nào?

- Căn cứ vào Khoản 1 Điều 51 Luật hôn nhân và gia đình 2014 có quy định vợ, chồng hoặc cả hai người đều có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn. Ngoài ra, vợ, chồng mà mắc bệnh tâm thần hoặc mặc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ hành vi của mình, là nạn nhân của bạo lực gia đình do vợ, chồng gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần thì cha, mẹ người thân thích khác có đều có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.

- Căn cứ vào khoản 2 Điều 56 có quy định trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.

- Khi vợ hoặc chồng mất tích để được Tòa án tuyên bố mất tích khi có các điều kiện sau:

+ Vợ hoặc chồng biệt tích từ 2 năm trở lên.

+ Đã áp dụng đầy đủ các biện pháp thông báo, tìm kiếm theo quy theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự nhưng vẫn không có tin tức xác thực về việc người đó còn sống hay đã chết.

+ Khi có yêu cầu của vợ hoặc chồng yêu cầu Tòa án giải quyết.

- Chuẩn bị hồ sơ ly hôn người mất tích:

+ Đơn xin ly hôn .

+ Quyết định của Tòa án tuyên bố vợ hoặc chồng mất tích.

+ Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

+ Bản sao chứng thực chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu.

+ Bản sao chứng thực giấy khai sinh của các con chung ( nếu có).

+ Bản sao chứng thực sổ hộ khẩu, tạm trú của vợ, chồng.

+ Bản sao chứng thực các giấy tờ tài liệu khác trong trường hợp vợ, chồng có yêu cầu Tòa án giải quyết về tài sản, nợ...( nếu có)

Trên đây là một số vấn đề liên quan đến nộp đơn ly hôn online mà Luật Minh Khuê giải đáp và gửi đến khách hàng tham khảo. Mọi vướng mắc Quý khách vui lòng trao đổi trực tiếp với Luật sư tư vấn pháp luật hôn nhân trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số 1900.6162 để được nhận tư vấn, hỗ trợ từ Luật Minh Khuê. Rất mong nhận được sự hợp tác!