ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2008/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 12 tháng 3 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNHPHÂN VÙNG, PHÂN VỊ TRÍ ĐẤT Ở (OTC) KHU VỰC NÔNG THÔN, ĐÔ THỊ VÀ DANH MỤC PHÂNLOẠI ĐƯỜNG PHỐ TẠI ĐÔ THỊ VÀ PHÂN KHU VỰC ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN ĐỂ LÀM CĂN CỨĐỊNH GIÁ ĐẤT Ở (OTC) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ LuậtTổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá vàkhung giá các loại đất, Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP củaChính phủ;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị địnhsố 188/2004/NĐ-CP và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP của Chính phủ;
Theo đề nghị củaGiám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân vùng, phânvị trí đất ở (OTC) khu vực nông thôn, đô thị và Danh mục phân loại đường phốtại đô thị và phân khu vực đất ở tại nông thôn để làm căn cứ định giá đất ở(OTC) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký banhành.
Điều3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân, Giám đốc các Sở, Ban ngànhtỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố trực thuộc tỉnh Sóc Trăng và các tổchức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM . ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ PHÂN VÙNG, PHÂN VỊ TRÍĐẤT Ở (OTC) KHU VỰC NÔNG THÔN, ĐÔ THỊ LÀM CĂN CỨ ĐỊNH GIÁ ĐẤT Ở (OTC) TRÊN ĐỊABÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07 / 2008/QĐ-UBND ngày 12/3/2008 của Ủy ban nhândân tỉnh Sóc Trăng)
ChươngI
QUY ĐỊNHCHUNG
Điều1. Đối tượng điều chỉnh
Quy định này quy địnhviệc phân vùng, phân loại đường phố, phân vị trí đất ở (OTC) tại khu vực nôngthôn, đô thị làm căn cứ định giá đất ở trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều2. Phạm vi áp dụng
Đất ở tại đô thị(ODT), đất ở tại nông thôn (ONT) và các loại đất khác khu được cơ quan nhà nướccó thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sang đất ở tại đô thị, đất ở tại nôngthôn.
ChươngII
PHÂN VÙNG,PHÂN VỊ TRÍ ĐẤT Ở TẠI KHU VỰC NÔNG THÔN, ĐÔ THỊ
Điều3. Đất ở tại đô thị (ODT)
1. Phân loại đô thị:
a) Đô thị loại III:thành phố Sóc Trăng.
b) Đô thị loại V: Thịtrấn các huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Phân loại đường phốđô thị loại III:
a) Đường phố loại 1:
Là đường phố tại trungtâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch, có mức sinh lợi cao nhất,có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất.
b) Đường phố loại 2:
Là đường phố gần trungtâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch có mức sinh lợi và điều kiệnkết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn đường phố loại 1; hoặc đường phố tiếp giápvới đường phố loại 1 ở trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịchnhưng có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn đường phốloại 1.
c) Đường phố loại 3:
Là đường phố không ởtrung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch, có mức sinh lợi vàđiều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn đường phố loại 2.
d) Đường phố loại 4:
Là đường phố còn lạikhông ở trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch, có mức sinhlợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi nhất.
3. Phân loại đường phốđô thị loại đô thị loại V.
a) Đường phố loại 1:
Là đường tại trung tâmthị trấn có kết cấu hạ tầng hoàn chỉnh, có khả năng sinh lợi cao nhất; đườngtrục chính tại thị trấn, các đoạn đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đườngliên xã đi qua trung tâm thị trấn, cách trung tâm chợ, khu thương mại, khu côngnghiệp, khu tái định cư, khu du lịch hoặc trung tâm hành chính thị trấn trongphạm vi 300m.
b) Đường phố loại 2:
Là đường có khả năngsinh lợi kém hơn đường phố loại 1, bao gồm các đoạn đường đường quốc lộ, đườngtỉnh, đường huyện, đường liên xã, đường trục chính của thị trấn, có khoảng cáchso với trung tâm hành chính thị trấn từ trên 300m đến 700m.
c) Đường phố loại 3:
Những đường còn lạitrong thị trấn.
4. Phân vị trí đấttrong từng loại đường phố.
a) Vị trí 1: Áp dụngđối với các thửa đất sau:
- Các thửa đất tiếpgiáp với các trục đường giao thông trong đô thị, đường quốc lộ đi qua đô thịvới chiều sâu thâm hậu không quá 30m tính từ mép lộ giới của đường phố.
- Đối với các thửa đấttiếp giáp với các trục đường giao thông trong đô thị, đường quốc lộ đi qua đôthị có chiều sâu trên 30m thì áp dụng vị trí 1 đối với phần đất có chiều sâu 30mtính từ mép lộ giới, phần đất còn lại được áp dụng theo các vị trí 2 hoặc 3theo các quy định tại các mục b và c sau đây.
b) Vị trí 2: Áp dụngđối với các thửa đất sau:
- Các thửa đất tiếpgiáp các hẻm cấp 1 và cấp 2, cách đầu hẻm dưới 300m.
- Phần đất cùng thửavới đất có vị trí 1 nêu tại điểm a.2 trên trên, có chiều sâu thâm hậu tính từmép lộ giới từ trên 30m đến 70m; đối với phần đất có chiều sâu thâm hậu trên70m được áp dụng theo vị trí 3 nêu tại mục c sau đây.
c) Vị trí 3: Áp dụngđối với các vị trí còn lại trong đô thị.
Điều4. Đất ở tại khu vực nông thôn (ONT)
Đất ở tại khu vực nôngthôn được phân thành 02 khu vực
1. Khu vực 1.
Là khu vực trung tâmxã, cụm xã (gần UBND xã, trường học, trạm y tế), gần khu dân cư, khu tái địnhcư, khu công nghiệp, gần chợ nông thôn, khu vực gần đầu mối đường giao thông cókhả năng sinh lợi cao nhất.
2. Khu vực 2.
Là khu vực còn lạitrên địa bàn xã có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi.
3. Phân vị trí đất củatừng loại đất trong khu vực.
a) Vị trí 1: Áp dụngđối với các thửa đất sau:
- Thửa đất tiếp giápvới các đường Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường liên xã, các sông cấp 1,2, 3, các kênh cấp 1, các rạch có bề rộng tương đương sông cấp 3; có kết cấu hạtầng thuận lợi nhất trong sinh hoạt, sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ, cókhả năng sinh lợi cao nhất trong khu vực với chiều sâu thâm hậu không quá 30mtính từ mép lộ giới đường bộ.
- Đối với các thửa đấtcó vị trí và điều kiện nêu tại điểm a.1. trên nhưng có chiều sâu thâm hậu trên30m thì vị trí 1 chỉ áp dụng đối với phần đất có chiều sâu 30m tính từ mép lộgiới đường bộ, phần còn lại được áp dụng theo vị trí 3 nêu tại mục c sau đây.
b) Vị trí 2:
Thửa đất có tiếp giápmặt đường như vị trí 1 nêu tại mục a trên nhưng mức thuận lợi về giao thông, vềđiều kiện sinh hoạt, sản xuất kinh doanh và khả năng sinh lợi kém hơn.
c) Đất thuộc vị trícòn lại, kém thuận lợi về giao thông, khả năng sinh lợi kém nhất so với 02 vịtrí trên.
d) Các trường hợp cábiệt:
Đối với các thửa đấtnằm ở vị trí giao lộ, vị trí đặc biệt có hệ số sinh lợi cao, thuận tiện giaothông..., giá đất được áp dụng không quá 5 lần mức giá tối đa của khung giá đấtở nông thôn do Chính phủ quy định tại Nghị định số 123/2007/NĐ-CP .
ChươngIII
TỔ CHỨC THỰCHIỆN
Điều5.
1. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với SởTài chính và các Sở, ngành chức năng có liên quan hướng dẫn thực hiện Quy địnhnày.
2. Chủ tịch UBND cáchuyện, thành phố có trách nhiệm phối hợp với các Sở, ngành hữu quan của tỉnhtriển khai thực hiện Quy định này.
3. Trong quá trìnhthực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trườngphối hợp với Sở Tài chính và các Sở, ngành chức năng có liên quan và UBND cáchuyện, thành phố xem xét, có ý kiến đề xuất, trình UBND tỉnh quyết định sửađổi, bổ sung cho phù hợp.