ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2011/QĐ-UBND | Quận 9, ngày 23 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀBAN HÀNH QUY ĐỊNH KHU VỰC, ĐƯỜNG PHỐ, ĐỊA ĐIỂM SẢN XUẤT, KINH DOANH VẬT LIỆUXÂY DỰNG, NƠI ĐỂ PHẾ THẢI VẬT LIỆU XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 9
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 9
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồngnhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết LuậtThương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinhdoanh có điều kiện;
Căn cứ Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về quản lý vật liệu xâydựng;
Căn cứ Nghị định số 23/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hànhchính trong hoạt động xây dựng, kinh doanh bất động sản, khai thác, sản xuất,kinh doanh vật liệu xây dựng, quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật, quản lý pháttriển nhà ở và công sở;
Căn cứ Thông tư số 11/2007/TT-BXD ngày 11 tháng 12 năm 2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiệnmột số điều của Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Chínhphủ về quản lý vật liệu xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trườnghướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hànhnghề, mã số quản lý chất thải nguy hại;
Căn cứ Chỉ thị số 17/2008/CT-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2008 của Ủy ban nhân dân Thành phố về quảnlý nhà nước về vật liệu xây dựng trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 2491/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệtQuy hoạch phát triển vật liệu xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020;
Xét đề nghị của Trưởng PhòngQuản lý đô thị Quận 9 tại Tờ trình số 2475/TTr- QLĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011và ý kiến thẩm định của Phòng Tư pháp Quận 9 tại Công văn số 78/BC-TP ngày 16tháng 12 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèmtheo Quyết định này là Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinhdoanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn Quận 9.
Điều 2. Quyết định này cóhiệu lực thi hành sau 07 (bảy) ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòngỦy ban nhân dân Quận, Trưởng Phòng Quản lý đô thị, Trưởng Phòng Kinh tế, ChiCục trưởng Chi Cục Thống kê, Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường, Chánh Thanhtra Xây dựng Quận, Đội trưởng Đội Quản lý thị trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân13 phường và tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựngtrên địa bàn Quận 9 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
KHUVỰC, ĐƯỜNG PHỐ, ĐỊA ĐIỂM SẢN XUẤT, KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG, NƠI ĐỂ PHẾTHẢI VẬT LIỆU XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 9
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2011 củaỦy ban nhân dân Quận 9)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích
Quy định này là cơ sở pháp lý đểthống nhất thực hiện công tác quản lý nhà nước về hoạt động sản xuất, kinhdoanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn Quận 9(gọi tắt là hoạt động lĩnh vực vật liệu xây dựng), nhằm mục đích hạn chế nhữngtác hại đến môi trường, bảo đảm trật tự an toàn giao thông, trật tự an toàn xãhội, phòng, chống cháy, nổ, giữ cảnh quan đô thị, đồng thời bảo vệ lợi íchchính đáng của tổ chức, cá nhân kinh doanh hợp pháp mặt hàng vật liệu xây dựngvà người tiêu dùng.
Điều 2. Đối tượng và phạm viáp dụng
1. Đối tượng áp dụng: Tổ chức,cá nhân được thành lập theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư nước ngoài hoạt độngtrong lĩnh vực vật liệu xây dựng, các cơ quan, đơn vị quản lý nhà nước có liênquan.
2. Phạm vi áp dụng: Hoạt độngsản xuất (bao gồm gia công và chế biến), kinh doanh vật liệu xây dựng; hoạtđộng để phế thải vật liệu xây dựng.
Chương II
QUY ĐỊNH KHU VỰC, ĐƯỜNG PHỐ, ĐỊA ĐIỂM SẢN XUẤT, KINHDOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG, NƠI ĐỂ PHẾ THẢI VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Điều 3. Địa điểm sản xuất vậtliệu xây dựng
Địa điểm sản xuất vật liệu xâydựng là nơi đặt nhà xưởng và trang thiết bị, máy móc được sử dụng để sản xuấthoặc chế biến nguyên liệu, bán thành phẩm ra sản phẩm phải phù hợp với quyhoạch phát triển vật liệu xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh, quy hoạch đô thị củaQuận 9 và Quy định này.
Tổ chức, cá nhân sản xuất tạiđịa điểm không phù hợp với quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng Thành phố HồChí Minh, quy hoạch đô thị của Quận 9 và Quy định này phải có kế hoạch di dờivào các khu công nghiệp hoặc đến các địa phương khác có quy hoạch phù hợp.
Điều 4. Địa điểm kinh doanhvật liệu xây dựng
Địa điểm kinh doanh vật liệu xâydựng bao gồm: trạm tiếp nhận, kho, bãi tồn trữ, bến thủy bốc dỡ, trung tâm,siêu thị, chợ, cửa hàng buôn bán, cửa hàng giới thiệu sản phẩm.
Địa điểm kinh doanh là nơi hoạtđộng giao dịch, trao đổi, thỏa thuận việc mua bán hàng hóa vật liệu xây dựngcủa tổ chức, cá nhân. Việc bày bán vật liệu xây dựng phải phù hợp với quy địnhkhu vực, đường phố được phép kinh doanh vật liệu xây dựng của Quận 9; phải bảođảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường, cảnh quan, trật tự an toàn giao thông,không xâm phạm chỉ giới giao thông, không lấn chiếm vỉa hè, lòng đường, bảo đảmcác quy định về hành lang bảo vệ đê, hành lang bảo vệ công trình đường bộ,đường sông, đường sắt và hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp, khu vực ditích lịch sử văn hóa, khu vực danh lam thắng cảnh; phải có trang thiết bịphòng, chống cháy, nổ và tuân thủ theo quy định của cơ quan chuyên ngành phòngcháy, chữa cháy. Ngoài ra, việc tập kết vận chuyển hàng hóa của các phương tiệnvận tải phải tuân thủ theo giờ quy định.
Các tổ chức, cá nhân hoạt độngtrong lĩnh vực vật liệu xây dựng phải tuân thủ các quy định của pháp luật vềđịa điểm sản xuất, kinh doanh. Việc bày bán vật liệu xây dựng chỉ được thựchiện tại các tuyến đường được quy định cụ thể theo Phụ lục đính kèm Quy địnhnày.
Điều 5. Nơi để phế thải vậtliệu xây dựng
Phế thải vật liệu xây dựng làsản phẩm, vật liệu bị loại ra từ quá trình sản xuất, kinh doanh vật liệu xâydựng hoặc sử dụng trong các công trình xây dựng.
Địa điểm để phế thải vật liệuxây dựng tại nơi sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng và trong các công trìnhxây dựng chỉ duy trì tạm thời nhưng phải đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môitrường, cảnh quan, trật tự an toàn giao thông, không xâm phạm chỉ giới giaothông, không lấn chiếm vỉa hè, lòng đường, bảo đảm các quy định về hành langbảo vệ công trình đường bộ, đường sông và hành lang bảo vệ an toàn lưới điệncao áp, khu vực di tích lịch sử văn hóa, khu vực danh lam thắng cảnh; phải cótrang thiết bị phòng, chống cháy, nổ và tuân thủ theo quy định của cơ quanchuyên ngành phòng cháy, chữa cháy. Sau đó phải được trung chuyển đến nơi quyđịnh của Thành phố.
Chủ nguồn chất thải phải chịutrách nhiệm thu gom, phân loại chất thải tại nguồn, ký hợp đồng vận chuyển, xửlý chất thải rắn theo quy định tại Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 04 tháng 4năm 2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn và Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn điềukiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lýchất thải nguy hại.
Không bố trí nơi để phế thải vậtliệu xây dựng trên địa bàn Quận 9 theo quy hoạch chung của Thành phố.
Chương III
KIỂM TRA, THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 6. Kiểm tra, thanh tra
Định kỳ 06 tháng, năm tổ chứckiểm tra hoạt động lĩnh vực vật liệu xây dựng. Kiểm tra đột xuất khi có đơnkhiếu nại, tố cáo hoặc phản ảnh từ các phương tiện thông tin đại chúng.
Thanh tra theo kế hoạch hoặcthanh tra đột xuất khi tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng,để phế thải vật liệu xây dựng có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc đơn khiếu nại,tố cáo.
Tổ chức, cá nhân hoạt động lĩnhvực vật liệu xây dựng trên địa bàn Quận 9 phải chấp hành việc kiểm tra, thanhtra của Ủy ban nhân dân Quận 9 và các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngànhtheo Quy định này.
Điều 7. Xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân có hành vi viphạm hành chính trong hoạt động lĩnh vực vật liệu xây dựng bị xử phạt theo tínhchất, mức độ vi phạm, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường hoặc truy cứu tráchnhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Ngoài việc áp dụng các hình thứcxử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định, tên tổ chức, cá nhân cóhành vi vi phạm hành chính, nội dung vi phạm, hình thức xử phạt được công bốtrên Trang tin điện tử (Website) của Ủy ban nhân dân Quận 9 và Sở Xây dựng.
Mức xử phạt được áp dụng theoNghị định số 23/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về xử phạtvi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng kinh doanh bất động sản; khai thác,sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật;quản lý phát triển nhà và công sở và các quy định pháp luật có liên quan.
Cán bộ, công chức có hành vi lợidụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi sẽ bị xử lý kỷ luật; nếu gây thiệt hại thìphải bồi thường hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của phápluật.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Xử lý chuyển tiếp
Các tổ chức, cá nhân có nhu cầubày bán, giao nhận hàng hóa, có địa điểm kinh doanh vật liệu xây dựng tại nhữngkhu vực, đường phố, địa điểm không thuộc Bảng danh mục của Phụ lục đính kèm Quyđịnh này phải chuyển đổi hình thức kinh doanh hoặc di dời đến những địa điểmđược quy định. Thời gian chuyển đổi và di dời phải thực hiện trước ngày 30tháng 6 năm 2012.
Điều 9. Trách nhiệm của đơnvị trực thuộc
1. Phòng Quản lý đô thị
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dânQuận 9 thực hiện quản lý Nhà nước về vật liệu xây dựng trên địa bàn Quận 9.
- Tuyên truyền, phổ biến và tổchức hướng dẫn pháp luật về lĩnh vực vật liệu xây dựng.
- Tổng hợp báo cáo của các đơn vịcó liên quan để tham mưu cho Ủy ban nhân dân Quận 9 báo cáo định kỳ hoặc độtxuất về tình hình quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn Quận 9 cho Sở Xây dựng.
- Hàng năm rà soát quy hoạch đôthị, tình hình thực tế để tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân Quận điều chỉnh Phụlục danh mục các tuyến đường, khu vực được phép bày bán vật liệu xây dựng trênđịa bàn Quận 9.
- Phối hợp với Phòng Kinh tế,Phòng Tài nguyên và Môi trường, Thanh tra Xây dựng, Đội Quản lý thị trường kiểmtra, xử lý các trường hợp vi phạm tại Quy định này.
2. Phòng Kinh tế
- Thực hiện việc tham mưu đềxuất cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vật liệu xây dựng đảm bảo yêu cầutại Quy định này và các quy định pháp luật hiện hành khác.
- Khi cấp mới hoặc điều chỉnhGiấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, không cho phép bố trí các cơ sở sản xuấtvật liệu xây dựng tại địa điểm nằm ngoài khu, cụm công nghiệp.
- Phối hợp với các cơ quan chứcnăng tiến hành kiểm tra các cá nhân, tổ chức kinh doanh vật liệu xây dựng thựchiện đúng theo quy định.
- Định kỳ ngày 01 tháng 6 vàngày 01 tháng 12 hàng năm gửi báo cáo về Ủy ban nhân dân Quận 9 (thông quaPhòng Quản lý đô thị) những biến động về các tổ chức, cá nhân hoạt động tronglĩnh vực vật liệu xây dựng để có hướng xử lý và điều chỉnh cho phù hợp.
- Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhândân Quận xử phạt các tổ chức, cá nhân kinh doanh vật liệu xây dựng không đápứng các yêu cầu quy định tại Quy định này và theo các quy định pháp luật hiệnhành khác.
3. Chi Cục Thống kê
- Cung cấp thông tin về số liệuthống kê sản xuất và tiêu thụ vật liệu xây dựng theo quy định tại Quyết định số 28/2007/QĐ-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Bộ Xây dựng, theo định kỳ ngày 01tháng 6 và ngày 01 tháng 12 hàng năm.
4. Phòng Tài nguyên và Môitrường
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra, xửlý các trường hợp để phế thải vật liệu xây dựng gây ô nhiễm môi trường theo quyđịnh của pháp luật, các trường hợp gia công chế biến, sản xuất kinh doanh vậtliệu xây dựng.
- Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhândân Quận xử phạt các tổ chức, cá nhân kinh doanh, sản xuất vật liệu xây dựngkhông đảm bảo các yêu cầu về môi trường theo quy định của pháp luật.
5. Thanh tra Xây dựng
Phối hợp với Phòng Kinh tế,Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Quản lý đô thị, Đội Quản lý thị trườngkiểm tra các địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng trên địa bàn theochức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao. Đồng thời tham mưu Ủy ban nhân dânQuận xử lý các trường hợp vi phạm thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân Quận. Trườnghợp các hành vi vi phạm vượt quá thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Quận thì chuyểnhồ sơ vi phạm cho cấp có thẩm quyền xử lý.
6. Đội Quản lý thị trường
Thực hiện việc kiểm tra, kiểmsoát, xử lý theo thẩm quyền các vi phạm pháp luật trong hoạt động thương mại,trong lĩnh vực vật liệu xây dựng.
7. Ủy ban nhân dân 13 phường
- Công bố danh mục tuyến đường,khu vực được phép bày bán vật liệu xây dựng trên địa bàn Quận 9 theo quy địnhtại Quy định này.
- Tuyên truyền, hướng dẫn và phổbiến các văn bản pháp luật có liên quan đến từng doanh nghiệp và hộ kinh doanhhoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng trên địa bàn Quận 9.
- Thống kê các tổ chức, cá nhânthực tế sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng trên địa bàn phường. Định kỳngày 01 tháng 6 và 01 tháng 12 hàng năm gửi báo cáo về Phòng Quản lý đô thị.
- Xử lý kiên quyết các trườnghợp lấn chiếm, sử dụng vỉa hè, lòng đường làm nơi kinh doanh, trưng bày vậtliệu xây dựng.
Điều 10. Tổ chức, cá nhânhoạt động lĩnh vực vật liệu xây dựng
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanhvật liệu xây dựng phải thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý vậtliệu xây dựng, thương mại và các pháp luật liên quan khác.
2. Tổ chức, cá nhân khi đăng kýkinh doanh các mặt hàng vật liệu xây dựng kinh doanh có điều kiện phải lựa chọnngành, nghề kinh doanh và ghi mã ngành, nghề kinh doanh vào Giấy đề nghị đăngký doanh nghiệp theo Hệ thống ngành kinh tế được Chính phủ quy định.
3. Định kỳ ngày 01 tháng 6 vàngày 01 tháng 12 hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân Quận 9 về hoạt động sản xuất,kinh doanh vật liệu xây dựng theo mẫu biểu của Tổng Cục Thống kê và Bộ Xây dựng.
Điều 11. Điều khoản thi hành
Ủy ban nhân dân Quận 9 giaoPhòng Quản lý đô thị hàng năm rà soát lại Quy định này để điều chỉnh cho phùhợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của Quận 9 và Thành phố.
Trong quá trình tổ chức triểnkhai thực hiện Quy định này, nếu có phát sinh, vướng mắc, các tổ chức, cá nhânhoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng và các đơn vị liên quan tại Điều 9phản ảnh kịp thời về Phòng Quản lý đô thị để tổng hợp trình Ủy ban nhân dânQuận điều chỉnh, bổ sung Quy định này./.
PHỤ LỤC
(Đínhkèm theo Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệuxây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn Quận 9)
Danhmục tuyến đường, khu vực được phép bày bán vật liệu xây dựng
Số TT | Phường | Tuyến đường | Giới hạn | |
Từ | Đến | |||
1 | Liên phường: Hiệp Phú, Tăng Nhơn Phú A, Tăng Nhơn Phú B | Lê Văn Việt (đoạn 1) | Xa lộ Hà Nội | Ranh Khu Công nghệ cao |
2 | Liên phường: Long Thạnh Mỹ, Tân Phú | Lê Văn Việt (đoạn 2) | Ranh Khu Công nghệ cao | Hoàng Hữu Nam |
3 | Liên phường: Phú Hữu, Phước Bình, Phước Long A, Phước Long B | Đỗ Xuân Hợp | Xa lộ Hà Nội | Nguyễn Duy Trinh |
4 | Liên phường: Long Bình, Long Thạnh Mỹ, Tân Phú | Hoàng Hữu Nam | Đường 13 (phường Long Bình) | Lê Văn Việt |
5 | Liên phường: Tăng Nhơn Phú A, Tăng Nhơn Phú B | Lã Xuân Oai (đoạn 1) | Lê Văn Việt | Ranh Khu Công nghệ cao |
6 | Liên phường: Long Trường, Trường Thạnh | Lã Xuân Oai (đoạn 2) | Cầu Tăng Long | Nguyễn Duy Trinh |
7 | Liên phường: Long Phước, Trường Thạnh | Long Thuận | Nguyễn Xiển | Long Phước |
8 | Liên phường: Hiệp Phú, Tăng Nhơn Phú A | Man Thiện | Lê Văn Việt | Lê Văn Việt |
9 | Liên phường: Phú Hữu, Long Trường, Trường Thạnh | Nguyễn Duy Trinh | Đỗ Xuân Hợp | Long Thuận |
10 | Liên phường: Long Bình, Long Thạnh Mỹ, Trường Thạnh | Nguyễn Xiển (đoạn 1) | Ranh Khu Công viên Lịch sử Văn hóa Dân tộc | Long Thuận |
11 | Liên phường: Phước Long B, Tăng Nhơn Phú B | Tăng Nhơn Phú | Đỗ Xuân Hợp | Đình Phong Phú |
12 | Liên phường: Phú Hữu, Phước Long B | Liên Phường | Đỗ Xuân Hợp | Bưng Ông Thoàn |
13 | Liên phường: Phước Long B, Tăng Nhơn Phú B | Dương Đình Hội | Đỗ Xuân Hợp | Bưng Ông Thoàn |
14 | Hiệp Phú | Trần Hưng Đạo | Lê Văn Việt | Phan Chu Trinh |
15 | Hiệp Phú | Ngô Quyền | Lê Lợi | Trương Văn Hải |
16 | Hiệp Phú | Trương Văn Thành | Xa lộ Hà Nội | Lê Văn Việt |
17 | Long Bình | Nguyễn Xiển (đoạn 2) | Giáp ranh tỉnh Bình Dương | Ranh Khu Công viên Lịch sử Văn hóa Dân tộc |
18 | Long Phước | Long Phước | Cầu Cây Me | Cầu Ông Hòa |
19 | Long Thạnh Mỹ | Nguyễn Văn Tăng | Lê Văn Việt | Nguyễn Xiển |
20 | Phú Hữu | Bưng Ông Thoàn (đoạn 1) | Cầu Kinh | Nguyễn Duy Trinh |
21 | Phú Hữu | Gò Cát | Nguyễn Duy Trinh | Bờ sông Bà Cua |
22 | Phú Hữu | Gò Nổi | Nguyễn Duy Trinh | Cuối tuyến |
23 | Phước Bình | Đại lộ II | Đỗ Xuân Hợp | Đường 21 |
24 | Phước Bình | Đại lộ III | Đỗ Xuân Hợp | Cuối tuyến |
25 | Phước Long A | Hồ Bá Phấn | Nam Hòa | Tây Hòa |
26 | Phước Long A | Tây Hòa | Xa lộ Hà Nội | Đỗ Xuân Hợp |
27 | Phước Long B | Đường số 61 | Tăng Nhơn Phú | Đường số 79 |
28 | Tân Phú | Nam Cao | Xa lộ Hà Nội | Ranh Khu Công nghệ cao |
29 | Tân Phú | Cầu Xây | Nam Cao | Hoàng Hữu Nam |
30 | Tân Phú | Cầu Xây 2 | Nam Cao | Cầu Xây |
31 | Tăng Nhơn Phú A | Làng Tăng Phú | Lã Xuân Oai | Lê Văn Việt |
32 | Tăng Nhơn Phú B | Bưng Ông Thoàn (đoạn 2) | Đình Phong Phú | Cầu Vàm Xuồng |
33 | Trường Thạnh | Lò Lu | Lã Xuân Oai | Nguyễn Xiển |