THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1841/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀVIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH VẬN HÀNH LIÊN HỒ CHỨA TRÊN LƯU VỰC SÔNG KÔN - HÀ THANH
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm2001;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6năm 2013;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèmtheo Quyết định này Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Kôn - HàThanh, bao gồm các hồ: Vĩnh Sơn A, Vĩnh Sơn B, Vĩnh Sơn 5, Trà Xom 1, ĐịnhBình, Núi Một, Thuận Ninh và Văn Phong.
Điều 2. Điều khoảnthi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký banhành.
2. Bãi bỏ Quyết định số 1462/QĐ-TTg ngày 21 tháng 8 năm 2014của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy trình vận hành liên hồ chứa trênlưu vực sông Kôn - Hà Thanh trong mùa lũ hàng năm.
3. Các quy trình vận hành của các hồ chứa quy định tại Điều1 đã ban hành trước ngày Quyết định này có hiệu lực phải được rà soát, sửa đổi,bổ sung để phù hợp với Quyết định này.
Điều 3. Các Bộ trưởng:Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Xâydựng, Trưởng Ban Chỉ đạo trung ương về phòng, chống thiên tai, Chủ tịch Ủy bannhân dân và Trưởng Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnhBình Định, Tổng giám đốc Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia, Thủ trưởng cácđơn vị quản lý, vận hành hồ và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hànhQuyết định này./.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
QUY TRÌNH
VẬNHÀNH LIÊN HỒ CHỨA TRÊN LƯU VỰC SÔNG KÔN - HÀ THANH (Ban hànhkèm theo Quyết định số 1841/QĐ-TTg ngày 29 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Hàng năm,các hồ: Vĩnh Sơn A, Vĩnh Sơn B, Vĩnh Sơn 5, Trà Xom 1, Định Bình, Núi Một, ThuậnNinh và Văn Phong trên lưu vực sông Kôn - Hà Thanh phải vận hành theo nguyên tắcthứ tự ưu tiên như sau:
1. Trong mùa lũ:
a) Đảm bảo an toàn công trình:
- Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho các công trình thủy lợi Định Bình và VănPhong không để mực nước hồ chứa vượt cao trình mực nước lũ kiểm tra với mọi trậnlũ có chu kỳ lặp lại nhỏ hơn hoặc bằng 1000 năm;
- Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho các công trình hồ chứa Trà Xom 1 và VĩnhSơn 5 không để mực nước hồ chứa vượt cao trình mực nước lũ kiểm tra với mọi trậnlũ có chu kỳ lặp lại nhỏ hơn hoặc bằng 500 năm;
- Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho các công trình hồ chứa Vĩnh Sơn A, VĩnhSơn B, Núi Một và Thuận Ninh không để mực nước hồ chứa vượt cao trình mực nướclũ thiết kế ứng với mọi trận lũ có chu kỳ lặp lại nhỏ hơn hoặc bằng 200 năm.
b) Góp phần giảm lũ cho hạ du;
c) Đảm bảo dòng chảy tối thiểu trên sông và nhu cầu sử dụng nước tối thiểu ởhạ du;
d) Đảm bảo hiệu quả phát điện.
2. Trong mùa cạn:
a) Đảm bảo an toàn công trình;
b) Đảm bảo dòng chảy tối thiểu trênsông và nhu cầu sử dụng nước tối thiểu ở hạ du;
c) Đảm bảo hiệu quả phát điện.
Điều 2. Mùalũ, mùa cạn trong Quy trình này được quy định như sau:
1. Mùa lũ từ ngày 01 tháng 9 đến ngày 15 tháng 12.
2. Mùa cạn từ ngày 16 tháng 12 đến ngày 31 tháng 8 năm sau.
Điều 3. Việc vậnhành các công trình xả của các hồ chứa phải thực hiện theo đúng quy trình vậnhành công trình xả đã được ban hành, nhằm đảm bảo ổn định cho hệ thống côngtrình đầu mối.
Điều 4. Các thông sốkỹ thuật cơ bản của các hồ chứa
1. Hồ Vĩnh Sơn A:
- Cao trình mực nước lũ thiết kế: 780,85 m;
- Cao trình mực nước dâng bình thường: 775,00 m;
- Cao trình mực nước chết: 765,00 m;
- Dung tích toàn bộ: 34,00 triệu m3;
- Dung tích hữu ích: 22,00 triệu m3.
2. Hồ Vĩnh Sơn B:
- Cao trình mực nước lũ thiết kế: 832,10 m;
- Cao trình mực nước dâng bình thường: 826,00 m;
- Cao trình mực nước chết: 813,60 m;
- Dung tích toàn bộ: 97,00 triệu m3;
- Dung tích hữu ích: 80,00 triệu m3.
3. Hồ Trà Xom 1:
- Cao trình mực nước lũ kiểm tra: 668,72 m;
- Cao trình mực nước dâng bình thường: 668,00 m;
- Cao trình mực nước chết: 653,00 m;
- Dung tích toàn bộ: 39,50 triệu m3;
- Dung tích hữu ích: 31,22 triệu m3.
4. Hồ Định Bình:
- Cao trình mực nước lũ kiểm tra: 94,80 m;
- Cao trình mực nước dâng bình thường: 91,93 m;
- Cao trình mực nước chết: 65,00 m;
- Dung tích toàn bộ: 226,21 triệu m3;
- Dung tích hữu ích: 209,93 triệu m3;
- Dung tích phòng lũ: 112,00 triệu m3.
5. Hồ Núi Một:
- Cao trình mực nước lũ thiết kế: 48,68 m;
- Cao trình mực nước dâng bình thường: 46,20 m;
- Cao trình mực nước chết: 25,00 m;
- Dung tích toàn bộ: 111,00 triệum3;
- Dung tích hữu ích: 109,55 triệu m3.
6. Hồ Thuận Ninh:
- Cao trình mực nước lũ thiết kế: 69,25 m;
- Cao trình mực nước dâng bình thường: 68,00 m;
- Cao trình mực nước chết: 56,00 m;
-Dung tích toàn bộ: 35,36 triệu m3;
- Dung tích hữu ích: 32,26 triệu m3.
7. Hồ Vĩnh Sơn 5:
- Cao trình mực nước lũ kiểm tra: 158,25 m;
- Cao trình mực nước dâng bình thường: 155,00 m;
- Cao trình mực nước chết: 154,00 m;
-Dung tích toàn bộ: 1,53 triệu m3;
- Dung tích hữu ích: 0,19 triệu m3.
8. Hồ Văn Phong:
- Cao trình mực nước lũ kiểm tra: 30,20 m;
- Cao trình mực nước dâng bình thường: 25,00 m.
Chương II
VẬN HÀNH CÁC HỒCHỨA TRONG MÙA LŨ
Điều 5. Nguyên tắc vậnhành các hồ giảm lũ cho hạ du
1. Không cho phép sử dụng phần dung tích hồ từ cao trình mực nước dâng bình thường đến cao trình mực nước lũkiểm tra hoặc mực nước lũ thiết kế để điều tiết lũ khi các cửa van của công trình xả chưa ở trạngthái mở hoàn toàn đối với các hồ, trừ hồ Định Bình và các trường hợp đặc biệt theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ hoặc Trưởng Ban Chỉđạo Trung ương về phòng, chống thiên tai.
2. Khi vận hành giảm lũ cho hạ du phải tuân thủ theo quy định về trình tự,phương thức đóng, mở cửa van các công trình xả đã được cấp có thẩm quyền banhành, bảo đảm không gây lũ nhân tạo độtngột, bất thường đe dọa trực tiếp đến tính mạng và tài sản của nhân dân khu vựcven sông ở dưới hạ du hồ chứa.
3. Trong thời kỳ mùa lũ quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Quy trình này, khichưa tham gia vận hành giảm lũ cho hạ du, mực nướccác hồ chứa không được vượt mực nước cao nhất trước lũ được quy định tại Bảng 2, trừ trường hợp quy định tại Khoản 1Điều 13 của Quy trình này.
4. Trong quá trình vận hành phải thường xuyên theo dõi, cập nhật thông tinvề tình hình thời tiết, mưa, lũ; mực nước tại các trạm thủy văn, mực nước, lưulượng đến hồ và các bản tin dự báo tiếp theo để vận hành, điều tiết cho phù hợpvới tình hình thực tế.
5. Khi kết thúc quá trình giảm lũ cho hạ du phải đưa dần mực nước hồ về cao trình mực nướctrước lũ quy định tại Bảng 2, trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 13 củaQuy trình này.
Điều 6. Quy định mựcnước vận hành hồ trong mùa lũ
1. Mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên sông tại các trạm thủy văn đượcquy định tại Bảng 1.
Bảng 1. Mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ
Sông | Trạm thủy văn | Báo động I(m) | Báo động II | Báo động III |
Kôn | Bình Nghi | 15,5 | 16,5 | 17,5 |
Kôn | Thạnh Hòa | 6,0 | 7,0 | 8,0 |
2. Mực nước cao nhất trước lũ của các hồ trong mùa lũ được quy định tại Bảng2.
Bảng 2. Mực nước cao nhất trước lũ của các hồ trongmùa lũ
Hồ | Mực nước hồ (m) | |||
Từ 01 tháng 9 đến 30 tháng 9 | Từ 01 tháng 10 đến 31 tháng 10 | Từ 01 tháng 11 đến 15 tháng 11 | Từ 16 tháng 11 đến 15 tháng 12 | |
Trà Xom 1 | 665 | 666 | 667 | |
Định Bình | 68,5 | 75,0 | 80,93 | 85,0 |
Núi Một | 42,7 | 44,5 | 45,2 | |
Thuận Ninh | 63 | 65 | 67 |
3. Mực nước đón lũ thấp nhất của các hồ khi tham giagiảm lũ cho hạ du được quy định tại Bảng 3.
Bảng 3. Mực nước đón lũ thấp nhất của các hồ
Hồ | Mực nước hồ (m) | |||
Từ 01 tháng 9 đến 30 tháng 9 | Từ 01 tháng 10 đến 31 tháng 10 | Từ 01 tháng 11 đến 15 tháng 11 | Từ 16 tháng 11 đến 15 tháng 12 | |
Trà Xom 1 | 661 | 665 | 666 | |
Định Bình | 65,0 | 65,0 | 75,0 | 82,0 |
Núi Một | 42,7 | 43,5 | 44,5 | |
Thuận Ninh | 63 | 65,5 |
4. Mực nước tại các trạm thủy văn để quyết định dừng xả nước đón lũ và vậnhành các hồ giảm lũ được quy định tại Bảng 4 và Bảng 5.
Bảng 4. Mực nước tại các trạm thủy văn để quyết địnhdừng xả nước đón lũ
Trạm thủy văn | Bình Nghi | Thạnh Hòa |
Mực nước tại trạm thủy văn (m) | 16,2 | 7,0 |
Bảng 5. Mực nước tại các trạm thủy văn để quyết địnhvận hành các hồ giảm lũ
Trạm thủy văn | Bình Nghi | Thạnh Hòa |
Mực nước tại trạm thủy văn (m) | 16,5 | 7,5 |
Điều 7. Vận hành giảmlũ cho hạ du đối với các hồ Trà Xom 1 và Định Bình
1. Thẩm quyền quyết định ra lệnh vận hành hồ trong mùa lũ:
a) Trong điều kiện thời tiết bình thường, Giám đốc đơn vị quản lý, vận hànhhồ chủ động vận hành điều tiết đảm bảo mực nước hồ không vượt giá trị quy địnhtại Bảng 2, trừ trường hợp quy định tại Điều 13 của Quy trình này;
b) Khi xuất hiện các hình thế thời tiết quy định tại Khoản2 của Điều này hoặc các tình huống mưa, lũ quy định tạiKhoản 3, 4 và Khoản 5 của Điều này, Trưởng Ban Chỉ huy phòng, chống thiên taivà Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Bình Địnhquyết định việc vận hành các hồ.
2. Vận hành hạ mực nước hồ để đón lũ:
Khi Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia dự báo cóbão khẩn cấp, áp thấp nhiệt đới gần bờ hoặc có các hình thế thời tiết khác cókhả năng gây mưa, lũ mà trong vòng 24 đến 48 giờ tới có khả năng ảnh hưởng trựctiếp đến các địa phương trên lưu vực sông Kôn, vận hành như sau:
a) Trường hợp mực nước hồ lớn hơn giá trị quy định tại Bảng 3, Trưởng Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìmkiếm cứu nạn tỉnh Bình Định quyết định việc vận hành các hồ như sau:
- Khi mực nước tại Trạm thủy văn Bình Nghi đang trên giá trị quy định tạiBảng 4 và dưới giá trị quy định tại Bảng 5, vận hành điều tiết với lưu lượng xảbằng lưu lượng đến hồ để duy trì mực nước hiện tại của hồ;
- Khi mực nước tại Trạm thủy văn Bình Nghi đang dưới giá trị quy định tạiBảng 4, vận hành điều tiết với lưu lượng xả lớn hơn lưu lượng đến hồ, để hạ dầnmực nước hồ, nhưng không thấp hơn giátrị quy định tại Bảng 3. Trong quá trình vậnhành, nếu mực nước tại Trạm thủy văn Bình Nghi vượt giá trị quy định tại Bảng 4 và dưới giá trị quy định tại Bảng5, vận hành với lưu lượng xả bằng lưu lượng đến hồ để duy trì mực nước hiện tạicủa hồ.
b) Trường hợp mực nước hồ nhỏ hơn giá trị quy định tại Bảng 3, chủ hồ được phép vận hành điều tiết nước,nhưng phải đảm bảo mực nước hồ không vượt giá trị quy định tại Bảng 3;
c) Trong quá trình vận hành theo quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này, căncứ bản tin dự báo của Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia, nếu các hình thếthời tiết có khả năng gây mưa, lũ không còn khả năng ảnh hưởng trực tiếp đếncác địa phương trên lưu vực sông Kôn, chủ hồ được phép vận hành điều tiết đưa dầnmực nước hồ về giá trị quy định tại Bảng 2.
3. Khi kết thúc quá trình vận hành điều tiết mực nước hồ để đón lũ theo quyđịnh tại Điểm a, Điểm b Khoản 2 Điều này mà các điều kiện để vận hành giảm lũcho hạ du theo quy định tại Khoản 4 Điều này chưa xuất hiện thì vận hành hồ với lưu lượng xả bằng lưu lượng đến hồ để duy trì mực nước hiện tại của hồvà sẵn sàng chuyển sang chế độ vận hành giảm lũ cho hạ du khi có lệnh của Trưởng Ban Chỉ huy phòng, chống thiêntai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Bình Định.
4. Vận hành giảm lũ cho hạ du:
a) Khi mực nước tại Trạm thủy văn Bình Nghi vượt giá trị quy định tại Bảng5, Trưởng Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Bình Định quyết địnhvận hành các hồ với lưu lượng xả nhỏ hơn lưu lượng đến hồ nhằm giảm lũ cho hạ du nhưng phải bảo đảm mực nước hồ không vượt cao trìnhmực nước dâng bình thường;
b) Khi mực nước hồ đạt đến mực nước dâng bình thường, vận hành điều tiết hồvới lưu lượng xả bằng lưu lượng đến hồ.
5. Vận hành đưa mực nước hồ về mực nước cao nhất trước lũ:
a) Khi mực nước tại Trạm thủy văn Bình Nghi xuống dưới mức báo động I, TrưởngBan Chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Bình Định quyết địnhviệc vận hành điều tiết với lưu lượng xả lớn hơn lưu lượng đến hồ trong khoảng thời gian từ 24 đến 72 giờ để đưa dần mực nước hồ về giá trị quy định tại Bảng 2;
b) Trong quá trình vận hành, nếu mực nước tại Trạm thủy văn Bình Nghi đạtgiá trị quy định tại Bảng 4, vận hành điều tiết để duy trì mực nước hiện tại củahồ.
6. Trong tình huống bất thường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định quyếtđịnh việc vận hành các hồ Trà Xom 1 và Định Bình.
Điều 8. Vận hành giảmlũ cho hạ du đối với các hồ Núi Một và Thuận Ninh
1. Thẩm quyền quyết định ra lệnh vận hành hồ trong mùa lũ
a) Trong điều kiện thời tiết bình thường, Giám đốc đơn vị quản lý, vận hànhhồ chủ động vận hành điều tiết đảm bảo mực nước hồ không vượt giá trị quy địnhtại Bảng 2, trừ trường hợp quy định tại Điều 13 của Quy trình này;
b) Khi xuất hiện các hình thế thời tiết quy định tại Khoản 2 của Điều này hoặc các tình huống mưa, lũ quyđịnh tại Khoản 3, 4 và Khoản 5 của Điều này, Trưởng Ban Chỉ huy phòng, chốngthiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Bình Định quyết định việc vận hành các hồ.
2. Vận hành hạ mực nước hồ để đón lũ:
Khi Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia dự báo cóbão khẩn cấp, áp thấp nhiệt đới gần bờ hoặc có các hình thế thời tiết khác cókhả năng gây mưa, lũ mà trong vòng 24 đến 48 giờ tới có khả năng ảnh hưởng trựctiếp đến các địa phương trên lưu vực sông Kôn, vận hành như sau:
a) Trường hợp mực nước hồ lớn hơn giá trị quy định tại Bảng 3, Trưởng BanChỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Bình Định quyết định việcvận hành các hồ như sau:
- Khi mực nước tại Trạm thủy văn Thạnh Hòa đang trên giá trị quy định tạiBảng 4 và dưới giá trị quy định tại Bảng 5, vận hành điều tiết với lưu lượng xảbằng lưu lượng đến hồ để duy trì mực nước hiện tại của hồ;
- Khi mực nước tại Trạm thủy văn Thạnh Hòa đang dưới giá trị quy định tạiBảng 4, vận hành điều tiết với lưu lượng xả lớn hơn lưu lượng đến hồ, để hạ dầnmực nước hồ, nhưng không thấp hơn giá trị quy định tại Bảng 3. Trong quá trìnhvận hành, nếu mực nước tại Trạm thủy văn Thạnh Hòa vượt giá trị quy định tại Bảng4 và dưới giá trị quy định tại Bảng 5, vận hành với lưu lượng xả bằng lưu lượngđến hồ để duy trì mực nước hiện tại của hồ.
b) Trường hợp mực nước hồ nhỏ hơn giá trị quy định tại Bảng 3, chủ hồ đượcphép vận hành điều tiết nước, nhưng phải đảm bảo mực nước hồ không vượt giá trịquy định tại Bảng 3;
c) Trong quá trình vận hành theo quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này, căncứ bản tin dự báo của Trung tâm Khí tượngThủy văn quốc gia, nếu các hình thế thời tiết có khả năng gây mưa, lũ không cònkhả năng ảnh hưởng trực tiếp đến các địa phương trên lưu vực sông Kôn, chủ hồđược phép vận hành điều tiết đưa dần mực nước hồ về giá trị quy định tại Bảng2.
3. Khi kết thúc quá trình vận hành điều tiết mực nước hồ để đón lũ theo quyđịnh tại Điểm a, Điểm b Khoản 2 Điều này mà các điều kiện để vận hành giảm lũcho hạ du theo quy định tại Khoản 4 Điều này chưa xuất hiện thì vận hành hồ vớilưu lượng xả bằng lưu lượng đến hồ để duy trì mực nước hiện tại của hồ và sẵnsàng chuyển sang chế độ vận hành giảm lũ cho hạ du khi có lệnh của Trưởng Ban Chỉ huy phòng, chống thiêntai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Bình Định.
4. Vận hành giảm lũ cho hạ du:
a) Khi mực nước tại Trạm thủy văn Thạnh Hòa vượt giá trị quy định tại Bảng5, Trưởng Ban Chỉ huy phòng, chống thiên taivà Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Bình Định quyết định vậnhành các hồ với lưu lượng xả nhỏ hơn lưu lượng đến hồ nhằm giảm lũ cho hạ dunhưng phải bảo đảm mực nước hồ không vượt caotrình mực nước dâng bình thường;
b) Khi mực nước hồ đạt đến mực nước dâng bình thường, vận hành điều tiết hồvới lưu lượng xả bằng lưu lượng đến hồ.
5. Vận hành đưa mực nước hồ về mực nước cao nhất trước lũ:
a) Khi mực nước tại Trạm thủy văn Thạnh Hòa xuống dưới mức báo động II, Trưởng Ban Chỉ huy phòng, chốngthiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Bình Định quyết định việc vận hành điều tiếtvới lưu lượng xả lớn hơn lưu lượng đến hồ trong khoảng thời gian từ 24 đến 72 giờ để đưa dần mực nước hồ vềgiá trị quy định tại Bảng 2;
b) Trong quá trình vận hành, nếu mực nước tại Trạm thủy văn Thạnh Hòa đạtgiá trị quy định tại Bảng 4, vận hành điều tiết để duy trì mực nước hiện tại củahồ.
6. Trong tình huống bất thường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định quyết định việc vận hành cáchồ Núi Một và Thuận Ninh.
Điều 9. Vận hành hồVăn Phong
1. Trong quá trình các hồ Trà Xom 1 và Định Bình vận hành giảm lũ cho hạ dutheo quy định tại các Khoản 2, 3, 4 và Khoản 5 Điều 7 của Quy trình này, hồ Văn Phong phải mở hoàn toàn các cửavan xả lũ.
2. Trong tình huống bất thường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định quyết định việc vậnhành hồ Văn Phong.
Điều 10. Vận hành bảođảm an toàn công trình
Khi mực nước các hồ đạt đến mực nước dâng bình thường,mà lũ đến hồ còn tiếp tục tăng và có khả năng ảnh hưởng đến an toàn của côngtrình, thực hiện chế độ vận hành đảm bảo an toàn công trình theo Quy trình vậnhành của hồ được cấp có thẩm quyền ban hành.
Điều 11. Khi khôngtham gia vận hành giảm lũ cho hạ du, hồ Vĩnh Sơn 5 phải thực hiện xả nước liêntục qua đập về hạ lưu sông Kôn với lưu lượng không nhỏ hơn 3,4 m3/s. Trường hợpcó yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định, các hồ Trà Xom 1, Định Bình, NúiMột, Thuận Ninh và Văn Phong phải thực hiện việc xả nước về hạ du theo yêu cầu.
Điều 12. Ngoàithời gian mùa lũ quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Quy trình này, nếu Trung tâmKhí tượng Thủy văn quốc gia hoặc các đơn vị trực thuộc cảnh báo có khả năng xuấthiện lũ lớn hoặc có lũ đến hồ nhưng không dự báo được, Trưởng Ban Chỉ huyphòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Bình Định quyết định việc vậnhành các hồ theo Quy trình này.
Điều 13. Tíchnước cuối mùa lũ
1. Từ ngày 01 tháng 11 đến ngày 15 tháng 12 hàng năm đối với các hồ Núi Mộtvà Thuận Ninh, từ ngày 15 tháng 11 đến ngày 15 tháng 12 hàng năm đối với các hồTrà Xom 1 và Định Bình, căn cứ nhận định xu thế diễn biến thời tiết, thủy văn củaTrung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia, nếu khôngxuất hiện hình thế thời tiết có khảnăng gây mưa lũ trên lưu vực, chủ hồ Trà Xom 1 được phép chủ động ưu tiên tích nướcđể đưa dần mực nước hồ về mực nước dâng bình thường. Đối với các hồ Định Bình,Núi Một và Thuận Ninh, Trưởng Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Bình Định xem xét,quyết định việc tích nước để đưa dần mực nước hồ về mực nước dâng bình thường.
2. Trong thời gian các hồ tích nước theo quy định tại Khoản 1 Điều này, nếuTrung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia dự báo có bão khẩn cấp, áp thấp nhiệt đớigần bờ hoặc có các hình thế thời tiết có khả năng gây mưa, lũ mà trong vòng 24đến 48 giờ tới có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến các địa phương trên lưu vựcsông Kôn, Trưởng Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnhBình Định quyết định việc vận hành các hồ Trà Xom 1, Định Bình, Núi Một và ThuậnNinh như sau:
a) Vận hành hạ mực nước các hồ Trà Xom 1 và Định Bình để đón lũ theo quy địnhtại Điểm a Khoản 2 Điều 7 của Quy trình này, nhưng không thấp hơn giá trị quy địnhtại Bảng 2 và vận hành giảm lũ cho hạ du theo quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều7 của Quy trình này;
b) Vận hành hạ mực nước các hồ Núi Một và Thuận Ninh để đón lũ theo quy địnhtại Điểm a Khoản 2 Điều 9 của Quy trình này, nhưng không thấp hơn giá trị quy địnhtại Bảng 2 và vận hành giảm lũ cho hạ du theo quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều9 của Quy trình này;
c) Trong quá trình vận hành theo Điểm a, Điểm b Khoản này, căn cứ bản tin dựbáo của Trung tâm Khí tượng thủy văn quốc gia, nếu các hình thế thời tiết gâymưa, lũ không còn khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến các địa phương trên lưu vựcsông Kôn, các hồ được phép vận hành tích nước theo quy định tại Khoản 1 Điềunày.
3. Khi kết thúc quá trình giảm lũ cho hạ du, nếu không có bản tin cảnh báotiếp theo của Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia như quy định tại Khoản 2 củaĐiều này, các hồ được phép vận hành tích nước theo quy định tại Khoản 1 Điềunày.
Chương III
VẬN HÀNH CÁC HỒCHỨA TRONG MÙA CẠN
Điều 14. Nguyêntắc vận hành trong mùa cạn
1. Vận hành hồ theo các thời kỳ sử dụng nước gia tăng, sử dụng nước bìnhthường và vận hành theo thời đoạn 10 ngày.
2. Trong quá trình vận hành, các hồ chứa phải căn cứ vào mực nước hồ hiện tạivà dự báo dòng chảy đến hồ trung bình 10 ngày tới để điều chỉnh việc vận hànhsao cho mực nước hồ tại các thời điểm tương ứng không nhỏ hơn giá trị quy định tại Phụ lục III.
Điều 15. Cácthời kỳ vận hành hồ chứa trong mùa cạn
1. Thời kỳ sử dụng nước gia tăng: Từ ngày 16 tháng 12 đến ngày 31 tháng 3năm sau và từ ngày 01 tháng 5 đến ngày 31 tháng 7.
2. Thời kỳ sử dụng nước bình thường: Bao gồm thời gian còn lại của mùa cạn.
Điều 16. Vậnhành hồ Định Bình
1. Hàng ngày, hồ Định Bình vận hànhcác cống lấy nước đầu kênh để bảođảm yêu cầu sử dụng nước trong hệ thống tưới và vận hành xả nước xuống hạ dusông Kôn bảo đảm lưu lượng trung bình ngày không nhỏ hơn:
a) 31,0 m3/s đối với thời kỳ sử dụng nước gia tăng;
b) 13,0 m3/s đối với thời kỳ sử dụng nước bình thường.
2. Trong quá trình vận hành, nếu mực nước của hồ Văn Phong đạt 25,0 m, hồ ĐịnhBình vận hành giảm lưu lượng xả hoặc ngừng xả nước để bảo đảm mực nước của hồ VănPhong không vượt quá 25,0 m; trường hợp mực nước của hồ Văn Phong giảm xuống dưới24,8 m, hồ Định Bình vận hành tăng lưu lượng xả để bảo đảm duy trì mực nước củahồ Văn Phong không thấp hơn 24,8 m.
Điều 17. Vậnhành hồ Văn Phong
1. Công trình đầu mối hồ Văn Phong vận hành các cống lấy nước đầu kênh để bảođảm yêu cầu sử dụng nước trong hệ thống thủy lợi Văn Phong và bảo đảm duy trìliên tục qua đập Văn Phong về hạ du sông Kôn với lưu lượng như sau:
a) 25,0 m3/s đối với thời kỳ sử dụng nước gia tăng;
b) 8,0 m3/s đối với thời kỳ sử dụng nước bình thường.
2. Trong quá trình vận hành, nếu mực nước hồ Văn Phong đạt 25,0 m mà lưu lượngvề hồ vẫn tăng thì hồ Văn Phong được phép tăng lưu lượng xả xuống hạ du sôngKôn để duy trì mực nước của hồ không vượt quá 25,0 m.
Điều 18. Vậnhành công trình thủy điện Vĩnh Sơn, hồ Vĩnh Sơn 5 và hồ Trà Xom 1
1. Hàng ngày, công trình thủy điện Vĩnh Sơn và hồ Trà Xom 1 vận hành nhưsau:
a) Khi mực hồ Định Bình cao hơn mực nước tại thời điểm tương ứng quy định tạiPhụ lục III, công trình thủy điện Vĩnh Sơn và hồ Trà Xom 1 được phép chủ động vận hành xả nước về hạ du.
b) Khi mực nước hồ Định Bình thấp hơn mực nước tại thời điểm tương ứng quyđịnh trong Phụ lục III, công trình thủy điện VĩnhSơn và hồ Trà Xom 1 vận hành xả nước xuống hạ du bảo đảm lưu lượng trung bìnhngày không nhỏ hơn:
- 5,0 m3/s đối với công trình thủy điện Vĩnh Sơn;
- 1,0 m3/s đối với hồ Trà Xom 1.
Trong quá trình vận hành, nếu mực nước hồ Định Bìnhcao hơn giá trị tương ứng ở thời đoạn tiếp theo được quy định tại Phụ lục III,công trình thủy điện Vĩnh Sơn và hồ Trà Xom 1 được phép chủ động vận hành xả nước về hạ du.
2. Hàng ngày, hồ Vĩnh Sơn 5 vận hành như sau:
a) Vận hành xả nước liên tục qua đập về hạ du sông Kôn với lưu lượng khôngnhỏ hơn 3,4 m3/s. Trường hợp có yêu cầu đột xuất của Ủy ban nhân dântỉnh Bình Định, hồ Vĩnh Sơn 5 phải xả nước xuống hạ du sông Kôntheo yêu cầu.
b) Khi công trình thủy điện Vĩnh Sơn vận hành xả nước xuống hạ du theo quyđịnh tại Khoản 1 Điều này, hồ Vĩnh Sơn 5 phải vận hành xả nước để bảo đảm tổng lưu lượng xả không nhỏ hơn lưu lượng đến hồ.
Điều 19. Vậnhành các hồ Núi Một và Thuận Ninh
Hồ Núi Một và Thuận Ninh vận hành các cống lấy nước đầukênh để bảo đảm yêu cầu sử dụng nướctrong hệ thống. Trường hợp có khả năng bổ sung nguồn nước về hạ du thì các hồchủ động vận hành xả nước về hạ du sông An Tượng và suối Quéo.
Điều 20. Vận hành cácđập dâng Bảy Yển và Bình Thạnh
Trong quá trình hồ Văn Phong vận hành xả nước, đậpdâng Bảy Yển và Bình Thạnh vận hành điều tiết để đảm bảo phân phối lưu lượng giữacác nhánh sông Đập Đá, Gò Chàm, Tân An phù hợp với yêu cầu sử dụng nước của từngnhánh sông.
Điều 21. Vậnhành đảm bảo mực nước hồ trong mùa cạn
1. Trong quá trình vận hành theo quy định của Quy trình này, hồ Định Bìnhphải bảo đảm mực nước không nhỏ hơn giá trị tại các thời điểm tương ứng quy địnhtại Phụ lục III của Quy trình này.
2. Trường hợp không bảo đảm giá trị mực nước hồ tại thời điểm tương ứng quyđịnh tại Phụ lục III, căn cứ vào dự báo lưu lượng đến hồ trong 10 ngày tới, Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì,phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan quyết định việc điều chỉnh lưu lượng, thời gian vận hành hồ để bảo đảm mực nước hồ không nhỏ hơn giá trị tại các thời điểmtiếp theo.
3. Trong trường hợp vào đầu mùa cạn mà mực nước hồ không đạt giá trị quy địnhtrong Phụ lục III, Bộ Tài nguyên và Môi trườngchủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan quyết định việc vận hànhcác hồ nhằm bảo đảm chậm nhất đến ngày 01 tháng 02 mực nước hồ đạt giá trị nhưquy định trong Phụ lục III.
Chương IV
QUY ĐỊNH TRÁCHNHIỆM, TỔ CHỨC VẬN HÀNH CÁC HỒ CHỨA VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN, BÁO CÁO
Điều 22. Trách nhiệmcủa Trưởng Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Bình Định
1. Trong mùa lũ:
a) Tổ chức thường trực, theo dõi chặt chẽ diễn biến mưa lũ, quyết địnhphương án điều tiết, ban hành lệnh vận hành hồ theo quy định. Việc ban hành lệnhvận hành hồ phải trước ít nhất 04 giờ tính đến thời điểm mở cửa xả đầu tiên, trừcác trường hợp khẩn cấp, bất thường;
b) Kiểm tra, giám sát việc thựchiện lệnh vận hành hồ; chỉ đạo thực hiện các biện pháp ứng phó với lũ, lụt và xửlý các tình huống ảnhhưởng đến antoàn dân cư ở hạ du khi các hồ xả nước;
c) Khi ban hành lệnh vận hành hồ phải thông báo ngay tới Trưởng Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìmkiếm cứu nạn các huyện trên địa bàn có khả năng bị lũ lụt do vận hành hồ; đồngthời thông báo cho Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Nam Trung Bộ, Trung tâm Khítượng Thủy văn tỉnh Bình Định, Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Trung ươngvà báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định;
d) Trong trường hợp xảy ra sự cố bất thường phải báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạotrung ương về phòng, chống thiên tai và báo cáo cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnhBình Định để có biện pháp xử lý kịp thời;
đ) Khi nhận được thông báo lệnh vận hành từ Ban Chỉhuy phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Bình Định, Trưởng Ban Chỉhuy phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn cấp huyện phải thông báo ngay đếnChủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã khu vực hạ du bị ảnh hưởng, đồng thời chỉ đạo triển khai các biện pháp ứng phó phù hợp,hạn chế thiệt hại do lũ lụt. Chủ tịch Ủy ban nhândân cấp xã chịu trách nhiệm tổ chức thông báođể nhân dân biết và triển khai các biện pháp ứng phó;
Các lệnh, thông báo, chỉ đạo, kiến nghị, trao đổi cóliên quan đến việc điều tiết, ban hành lệnh vận hành các hồ giữa các cơ quanliên quan quy định tại Khoản này đều phải thực hiện bằng văn bản và được gửiqua fax hoặcchuyển bản tin bằng mạng vitính hoặc đọc trực tiếp bằng điện thoại, sau đó văn bản gốc phải được gửi chocác cơ quan, đơn vị nêu trên để theo dõi, đối chiếu và lưu hồ sơ quản lý.
2. Trong mùa cạn:
Quyết định vận hành các hồ khi xuất hiện mưa, lũ lớnngoài thời gian mùa lũ quy định tại Quy trình này.
Điều 23. Trách nhiệmcủa Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định
1. Tổ chức thông tin, tuyên truyền, giải thích công khai Quy trình này trêncác phương tiện thông tin đại chúng, hệ thống truyền thanh ở địa phương để cáccơ quan và nhân dân trên địa bàn hiểu, chủ độngphòng ngừa, ứng phó, hạn chế thiệt hại do lũ lụt và chủ động bố trí kế hoạch sảnxuất, lấy nước phù hợp với chế độ vận hành của các hồ theo quy định của Quytrình này nhằm sử dụng hiệu quả nguồn nước.
2. Chỉ đạo kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy trình này đối với các đơnvị quản lý, vận hành hồ trên địa bàn.
3. Chỉ đạo xây dựng phương án chủ động phòng, chống lũ lụt và tổ chức thựchiện các biện pháp ứng phó với các tình huống lũ, lụt trên địa bàn. Quyết địnhviệc vận hành các hồ trong tình huốngxảy ra lũ, lụt bất thường ở hạ du; đồng thời chỉ đạo thực hiện các biện pháp đảmbảo an toàn dân cư, hạn chế thiệt hại.
4. Chỉ đạo đơn vị quản lý, vận hành các hồ Định Bình, Núi Một, Thuận Ninhvà Văn Phong thực hiện việc đảm bảo an toàn hồ thuộc phạm vi quản lý của mình;thực hiện chế độ quan trắc, dự báo và cung cấp số liệu, thông tin cho các cơquan, đơn vị theo quy định và thực hiện vận hành hồ theo quy định của Quy trìnhnày.
5. Báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng thời báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo Trungương về phòng, chống thiên tai để chỉ đạo chống lũ cho hạ du trước khi hồ ĐịnhBình, Núi Một và Thuận Ninh xà lũ khẩn cấp đảm bảo an toàn cho công trình đầu mối.
6. Chỉ đạo Công ty trách nhiệm hữu hạn Khai tháccông trình thủy lợi Bình Định (sau đây gọi tắt là Công ty TNHH KTCTTL Bình Định) và các đơn vị quản lý, vậnhành công trình khai thác, sử dụng nước trên địa bàn thực hiện việc lấy nướcphù hợp với thời gian, lịch vận hành của các hồ chứa theo quy định tại Quytrình này.
7. Chỉ đạo các địa phương điều chỉnh lịch thời vụ gieo trồng và kế hoạch sử dụng nước phù hợpvới quy định của Quy trình này.
8. Trường hợp do hạn hán, thiếu nước nghiêm trọng hoặc có yêu cầu bất thường về sử dụng nước, lập kếhoạch, phương án gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để thống nhất chỉ đạo các hồ điềutiết xả nước cho hạ du.
9. Chỉ đạo chủ các hồ Định Bình, Núi Một, Thuận Ninh và Văn Phong lắp đặtcamera giám sát việc xả nước và truyền tín hiệu hình ảnh về Ủy ban nhân dân vàBan Chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Bình Định, Ban Chỉđạo Trung ương về phòng, chống thiên tai, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ CôngThương, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Cục Quản lý tài nguyên nước và Cục Điều tiếtđiện lực; lập kế hoạch xây dựng, lắp đặt hệ thống giám sát tự động, trực tuyếnviệc vận hành xả nước của các hồ chứa theo quy định.
Điều 24. Tráchnhiệm của Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai trong mùa lũ
1. Quyết định cảnh báo và chỉ đạo thực hiện các biện pháp ứng phó với tìnhhuống lũ, lụt ở hạ du trong trường hợp vượt quá khả năng xử lý của địa phương.
2. Đề xuất phương án xử lý, báo cáo Thủ tướng Chính phủ trong trường hợpcác hồ xả lũ khẩn cấp đảm bảo an toàncho công trình đầu mối hoặc xảy ra sự cố bất thường.
3. Quyết định việc vận hành các hồ trong tình huống đặc biệt theo quy địnhtại Khoản 1 Điều 5 của Quy trình này.
Điều 25. Tráchnhiệm của Bộ trưởng Bộ Công Thương
1. Chỉ đạo Tổng công ty Phát điện 3, Công ty Cổ phần Thủy điện Vĩnh Sơn - Sông Hinh, Công ty Cổ phần Thủy điện Trà Xom và Công ty Cổ phần đầu tư Vĩnh Sơn thực hiện việcđảm bảo an toàn các hồ: Vĩnh Sơn A, Vĩnh Sơn B, Vĩnh Sơn 5 và Trà Xom 1.
2. Chỉ đạo, đôn đốc các đơn vị quản lý, vận hành các hồ thủy điện Vĩnh SơnA, Vĩnh Sơn B, Trà Xom 1 và VĩnhSơn 5 vận hành giảm lũ và vận hành điều tiết nước cho hạ du theo quy định củaQuy trình này; thực hiện chế độ quan trắc, dự báo và cung cấp số liệu, thông tin cho các cơ quan, đơn vị quy địnhcủa Quy trình này; lắp đặt hệ thống báo động, thông tin đến các hộ dân vùng hạlưu nhận biết các tín hiệu khi hồ chứa thủy điện tiến hành xả lũ.
3. Chỉ đạo Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Trung tâm Điều độ hệ thống điện Quốc gia huy động điện tối đa của cácnhà máy thủy điện Vĩnh Sơn và Trà Xom 1 trong thời gian hồ thực hiện nhiệm vụgiảm lũ cho hạ du; xây dựng, điều chỉnh kế hoạch huy động điện của các nhà máythủy điện Vĩnh Sơn và Trà Xom 1 đảm bảo phù hợp với thời kỳ, thời gian vận hànhhồ chứa trong mùa cạn theo quy định của Quy trình này.
4. Báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng thời báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo Trungương về phòng, chống thiên tai trước khi các hồ Vĩnh Sơn A, Vĩnh Sơn B, Vĩnh Sơn 5 và Trà Xom 1 xả lũ khẩn cấp đảmbảo an toàn cho công trình đầu mối.
5. Chỉ đạo chủ các hồ Vĩnh Sơn A, Vĩnh Sơn B, Vĩnh Sơn 5 và Trà Xom 1 lắp đặtcamera giám sát việc xả nước và truyền tín hiệu hình ảnh về Ủy ban nhân dân vàBan Chỉ huy Phòng, chống thiên taivà Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Bình Định,Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai, Bộ Tài nguyên và Môi trường,Bộ Công Thương, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Cục Quản lý tài nguyên nước và Cục Điềutiết điện lực; lập kế hoạch xây dựng, lắp đặt hệ thống giám sát tự động, trựctuyến việc vận hành xả nước của các hồ chứa theo quy định.
Điều 26. Trách nhiệmcủa Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Trong mùa lũ:
a) Chỉ đạo việc đảm bảo an toàn các công trình thủy lợi có liên quan;
b) Chỉ đạo biện pháp xử lý các sự cố khẩn cấp đối với hệ thống công trìnhthủy lợi trên lưu vực sông Kôn -Hà Thanh, báo cáo Thủ tướng Chính phủ và Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương vềphòng, chống thiên tai theo quy định.
2. Trong mùa cạn:
a) Chỉ đạo địa phương, đơn vị liên quan tổ chức rà soát, kiểm tra, sẵn sàngcho việc lấy nước khi các hồ xả nước, đảm bảo không gây lãng phí nước;
b) Chỉ đạo địa phương và các cơ quan có liên quan chủ động điều chỉnh kế hoạchsản xuất nông nghiệp phù hợp với khả năng nguồn nước trong những trường hợp cầnthiết.
Điều 27. Tráchnhiệm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
1. Tổ chức công bố, hướng dẫn thực hiện Quy trình. Chỉ đạo Cục Quản lý tàinguyên nước và các cơ quan chức năng thanh tra,kiểm tra việc vận hành các hồ chứa theo Quy trình này.
2. Chỉ đạo Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia tổ chức thực hiện việcquan trắc, dự báo, cảnh báo theo chế độ và cung cấp thông tin, số liệu theo quyđịnh của Quy trình này.
3. Chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định và các cơ quan, đơn vịliên quan thống nhất phương án điều tiết nước cho hạ du trong trường hợp xảy ra hạn hán thiếunước mà các hồ không thể đảm bảo việcvận hành theo quy định của Quy trình này.
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan quyết định việc điềuchỉnh lưu lượng, thời gian vận hành các hồ theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3Điều 21 của Quy trình này.
5. Trình Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh Quy trình vận hành liên hồ khi cầnthiết.
Điều 28. Tráchnhiệm của Bộ trưởng các Bộ, ngành liên quan
Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có tráchnhiệm:
1. Chỉ đạo đảm bảo an toàn các công trình, các hoạt động khai thác, sử dụngnước thuộc phạm vi quản lý.
2. Chỉ đạo các tổ chức trực thuộc, các cơ quan có liên quan xây dựng biệnpháp xử lý các sự cố do lũ gây ra và lập kế hoạch sử dụng nước phù hợp với Quytrình này.
Điều 29. Tráchnhiệm của Giám đốc đơn vị quản lý, vận hành các hồ và Công ty TNHH KTCTTL BìnhĐịnh
1. Thực hiện vận hành hồ chứa theo quy định của Quy trình này.
2. Theo dõi tình hình khí tượng, thủy văn; thực hiện chế độ quan trắc, dựbáo và cung cấp thông tin số liệu theo quy định của Quy trình này.
3. Lắp đặt camera giám sát việc xả nước và truyền tín hiệu hình ảnh về Ủyban nhân dân và Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnhBình Định, Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng chống thiên tai, Bộ Tài nguyên vàMôi trường, Bộ Công Thương, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Cục Quản lý tài nguyên nước và Cục Điều tiết điện lực;lập kế hoạch xây dựng, lắp đặt hệ thống giám sát tự động, trực tuyến việc vậnhành xả nước của các hồ chứa theo quy định.
4. Trong mùa lũ:
a) Trách nhiệm thực hiện lệnh vận hành được quy định như sau:
- Giám đốc đơn vị quản lý, vận hành các hồ Trà Xom 1, Định Bình, Núi Một,Thuận Ninh có trách nhiệm thực hiện lệnh vận hành hồ của Trưởng Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìmkiếm cứu nạn tỉnh Bình Định;
- Trường hợp xảy ra tình huống bất thường, không thực hiện được theo đúnglệnh vận hành, Giám đốc đơn vị quản lý, vận hành hồ phải báo cáo ngay với người ra lệnh vậnhành;
- Trường hợp mất thông tin liên lạc hoặc không nhận được lệnh vận hành củangười có thẩm quyền ra lệnh và các tình huống bất thường khác, Giám đốc đơn vị quản lý, vận hành hồ phải quyếtđịnh việc vận hành hồ theo đúngquy định của Quy trình này, đồng thời phải chủ động thực hiện ngay cácbiện pháp ứng phó phù hợp và thông báo ngay cho các chủ hồ ở thượng lưu và hạlưu để chủ động ứng phó.
b) Khi thực hiện lệnh vận hành các cửa xả, Giám đốc đơn vị quản lý, vậnhành hồ phải thông báo ngay tới Trưởng Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Bình Định,Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Trung ương, Đài Khí tượng Thủy văn khu vựcNam Trung Bộ và Trung tâm Khí tượng Thủy văn tỉnh Bình Định;
c) Thực hiện việc vận hành bảo đảm an toàn công trình theo quy định tại Điều10 của Quy trình này. Khi vận hành đảm bảo an toàn công trình, phải báo cáongay với Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai, Trưởng Ban Chỉ huyphòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Bình Định;
d) Việc thông báo tới các cơ quan quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản nàyđược gửi qua fax hoặc chuyển bản tin bằng mạng vi tính hoặc đọc trực tiếp bằngđiện thoại hoặc bằng máy thông tin vô tuyến điện (ICOM), sau đó văn bản gốc phải được gửi cho các cơquan, đơn vị nêu trên để theo dõi, đối chiếu và lưu hồ sơ quản lý.
5. Trong mùa cạn:
Nếu xảy ra sự cố hoặc trong trường hợp xảy ra hạnhán, thiếu nước mà các hồ không thể đảm bảo việc vận hành theo quy định của Quytrình này, Giám đốc đơn vị quản lý vận hành các hồ phải đề xuất phương án, báocáo Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Địnhvà Bộ Tài nguyên và Môi trường để thống nhất phương án điều tiết nước cho hạ du.
Điều 30. Tráchnhiệm về an toàn các công trình
1. Lệnh vận hành các hồ: Trà Xom 1, Định Bình, Núi Một, Thuận Ninh và VănPhong điều tiết lũ trái với các quy định trong Quy trình này, dẫn đến công trình đầu mối,hệ thống các công trình thủy lợi, giao thông và dân sinh ở hạ du bị mất an toànthì người ra lệnh phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
2. Việc thực hiện sai lệnh vận hành dẫn đến công trình đầu mối, hệ thốngcác công trình thủy lợi, giao thông và dân sinh ở hạ du bị mất an toàn thì Giám đốc đơn vị quản lý, vận hànhhồ liên quan phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
3. Trong quá trình vận hành công trình nếu phát hiện có nguy cơ xảy ra sự cố công trình đầu mối,đòi hỏi phải điều chỉnh tức thời thì Giám đốc đơn vị quản lý, vận hành hồ có trách nhiệm báo cáo sự cố, đề xuất phương án khắc phục với Bộ Công Thương đối với các hồ Vĩnh Sơn A, VĩnhSơn B và Trà Xom 1; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định đối với các hồ ĐịnhBình, Núi Một, Thuận Ninh và Văn Phong để chỉ đạo xử lý, khắc phục sự cố; đồngthời báo cáo ngay tới Ban Chỉ đạoTrung ương về phòng, chống thiên tai, Ủy ban nhân dân và Trường Ban Chỉ huyphòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Bình Định để chỉ đạocông tác phòng chống lũ cho hạ du.
4. Nếu phát hiện sự cố các công trình thủy lợi ở hạ du, Ủy ban nhân dân tỉnhBình Định có trách nhiệm báo cáo và đề xuất phương án khắc phục với Bộ Nôngnghiệp và Phát triển nông thôn để xử lý, đồng thời báo cáo Ban Chỉ đạo Trungương về phòng, chống thiên tai.
5. Hàng năm, phải thực hiện tổng kiểm tra trước mùa lũ theo quy định. Giámđốc đơn vị quản lý, vận hành các hồ có trách nhiệm tổ chức kiểm tra các trang thiết bị, các hạng mụccông trình và tiến hành sửa chữa để đảm bảo vận hành theo chế độ làm việc quy định, đồng thời báo cáo tới BanChỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai, Trưởng Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Bình Định và các cơquan sau đây để theo dõi, chỉ đạo:
a) Bộ Công Thương đối với các hồ Vĩnh Sơn A, Vĩnh Sơn B, Vĩnh Sơn 5 và TràXom 1;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định đối với các hồ Định Bình, Núi Một, Thuận Ninh và Văn Phong.
6. Trường hợp có sự cố công trình hoặc trang thiết bị, không thể sửa chữaxong trước ngày 31 tháng 8, Giám đốc đơn vị quản lý, vận hành hồ phải báo cáongay tới các cơ quan quy định tại Khoản 5 Điều này để chỉ đạo xử lý.
Điều 31. Chếđộ quan trắc, dự báo trong mùa lũ
1. Trong điều kiện thời tiết bình thường, khi chưa xuất hiện tình huống thờitiết có khả năng gây mưa, lũ theo quy định tại Khoản 2 Điều này, các cơ quan,đơn vị phải thực hiện chế độ quan trắc, dự báo như sau:
a) Hàng ngày, Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Trung ương phải thực hiện01 bản tin dự báo tại Trạm thủy văn Thạnh Hòa vào 11 giờ;
b) Hàng ngày, Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Nam Trung Bộ phải thực hiện 01bản tin dự báo tại các Trạm thủy văn Bình Nghi và Thạnh Hòa vào 11 giờ;
c) Hàng ngày, Công ty Cổ phầnthủy điện Vĩnh Sơn - Sông Hinh, Công ty Cổ phần Thủy điện Trà Xom, Công ty Cổ phần đầu tư Vĩnh Sơn và Công ty TNHH KTCTTL Bình Địnhphải thực hiện việc quan trắc, dựbáo các hồ như sau:
- Tổ chức quan trắc, tính toán mực nước hồ, lưu lượng đến hồ, lưu lượng xảqua đập tràn, qua nhà máy ít nhất 04 lần/ngàyvào các thời điểm: 01 giờ, 7 giờ, 13 giờ và 19 giờ;
- Thực hiện bản tin dự báo 01 lần vào 10 giờ. Nội dung bản tin dự báo phảibao gồm lưu lượng đến hồ, mực nước hồ thời điểm hiện tại và các thời điểm 06 giờ,12 giờ, 18 giờ và 24 giờ tới; dự kiến tổng lưu lượng xả tại các thời điểm 06 giờ,12 giờ, 18 giờ và 24 giờ tới.
2. Khi có bão khẩn cấp, áp thấp nhiệt đới gần bờ hoặc các hình thế thời tiếtkhác gây mưa lũ, có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến các địa phương trên lưu vựcsông Kôn, các cơ quan, đơn vị phải thực hiện chế độ quan trắc, dự báo và duytrì cho đến khi kết thúc đợt lũ như sau:
a) Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Trung ương:
- Thực hiện các bản tin dự báo, cảnh báo. Tần suất thực hiện bản tin dựbáo, cảnh báo thực hiện theo quy định tại Quyết định số 46/2014/QĐ-TTg ngày 15tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về dự báo, cảnh báo và truyền tinthiên tai (sau đây gọi tắt là Quyết định 46);
- Thực hiện việc thu thập số liệu quan trắc mưa, mực nước tại các trạmquan trắc khí tượng, thủy văn thuộc hệ thống sông Kôn theo quy định;
- Thực hiện các bản tin dự báo lũ, lũ khẩn cấp tại Trạm thủy văn ThạnhHòa. Tần suất thực hiện các bản tin dự báo theo quy định tại Quyết định 46.
b) Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Nam Trung Bộ:
- Thực hiện bản tin cảnh báo lũ tại các Trạm thủy văn Bình Nghi và Thạnh Hòa. Tần suất thực hiện bản tin dựbáo theo quy định tại Quyết định 46;
- Thực hiện việc thu thập số liệu mưa, mực nước tại các trạm quan trắc khí tượng, thủy văn thuộc phạmvi, trách nhiệm quản lý trên hệ thốngsông Kôn và quy định về điện báo;
- Thực hiện các bản tin dự báo mực nước, tin lũ, tin lũ khẩn cấp tại cácTrạm thủy văn Bình Nghi và Thạnh Hòa. Tần suất thực hiện bản tin dự báo theoquy định tại Quyết định 46;
- Theo dõi, dự báo và phát hiện thời điểm mực nước tại các Trạm thủy văn Bình Nghi và Thạnh Hòa đạt giá trịquy định tại Bảng 1, Bảng 4 và Bảng 5.
c) Công ty Cổ phần thủy điện Vĩnh Sơn - Sông Hinh, Công ty Cổ phần Thủy điện Trà Xom, Công ty Cổ phần đầu tư Vĩnh Sơn và Công ty TNHH KTCTTL Bình Định phải thực hiệnviệc quan trắc, dự báo như sau:
- Tổ chức quan trắc, tính toán mực nước hồ, lưu lượng đến hồ, lưu lượng xảqua đập tràn, qua nhà máy ít nhất 15 phút một lần;
- Thực hiện bản tin dự báo lũ về hồ định kỳ 03 giờ một lần. Nội dung bảntin dự báo gồm mực nước hồ, lưu lượng đến hồ thời điểm hiện tại và các thời điểm06 giờ, 12 giờ, 18 giờ và 24 giờ tới,trong đó phải dự báo thời gian xuất hiện đỉnh lũ về hồ; dự kiến tổng lưu lượng xả tại cácthời điểm 06 giờ, 12 giờ, 18 giờ và 24 giờ tới.
3. Hàng năm, trước ngày 01 tháng 11, Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy vănTrung ương phải thực hiện bản tin nhận định xu thế diễn biến thời tiết, thủyvăn và khả năng xuất hiện lũ trong khoảngthời gian từ ngày 01 tháng 11 đến ngày 15 tháng 12 để phục vụ việc điều hành vậnhành các hồ theo quy định tại Điều 13 của Quy trình này.
Điều 32. Tráchnhiệm cung cấp thông tin, báo cáo trong mùa lũ
1. Trong điều kiện thời tiết bình thường, khi chưa xuất hiện tình huống thờitiết có khả năng gây mưa lũ, các cơ quan, đơn vị phải thực hiện việc cung cấp sốliệu, thông tin như sau:
a) Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Trung ương phải cung cấp thông tintheo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 31 của Quy trình này cho Ban Chỉ đạoTrung ương về phòng, chống thiên tai trước 12 giờ hàng ngày;
b) Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Nam Trung Bộ phải cung cấp bản tin dự báoquy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 31 của Quy trình này cho Trung tâm dự báo Khítượng Thủy văn Trung ương, Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạntỉnh Bình Định, Công ty Cổ phần Thủy điện Trà Xom, Công ty Cổ phần Thủy điện Vĩnh Sơn - SôngHinh, Công ty Cổ phần đầu tư Vĩnh Sơn, Côngty TNHH KTCTTL Bình Định trước 12 giờ hàng ngày;
c) Công ty Cổ phần Thủy điện Vĩnh Sơn - Sông Hinh, Công ty Cổ phần Thủy điện Trà Xom, Công ty Cổ phần đầu tư Vĩnh Sơn và Công tyTNHH KTCTTL Bình Định phải cung cấp bản tin dự báo và số liệu quan trắc, tính toán quy định tại Điểm c Khoản 1Điều 31 của Quy trình này cho Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứunạn tỉnh Bình Định, Trung tâm Điều độ hệ thống điện Quốc gia, Trung tâm Dự báoKhí tượng Thủy văn Trung ương, Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Nam Trung Bộ trước10 giờ hàng ngày.
Đối với Công ty Cổ phần thủy điện Vĩnh Sơn - Sông Hinh, Công ty Cổ phần đầu tư Vĩnh Sơn và Công ty Cổ phần thủy điện Trà Xom còn phảicung cấp bản tin dự báo và số liệu quan trắc, tính toán quy định tại Điểm c Khoản1 Điều 31 của Quy trình này cho Công ty TNHH KTCTTL Bình Định trước 10 giờ hàngngày.
2. Khi có bão khẩn cấp, áp thấp nhiệt đới gần bờ hoặc có các hình thế thời tiết khác gây mưa, lũ có khảnăng ảnh hưởng trực tiếp đến các địa phương trên lưu vực sông Kôn, các cơ quan,đơn vị phải thực hiện việc cung cấp số liệu, thông tin như sau:
a) Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Trung ương phải cung cấp ngay vàliên tục các số liệu, bản tin cảnh báo, dự báo quy địnhtại Điểm a Khoản 2 Điều 31 của Quy trình này cho Ban Chỉ đạo Trung ương vềphòng, chống thiên tai, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thươngvà Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
b) Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Nam Trung Bộ phải cung cấp ngay và liên tụccác số liệu, bản tin cảnh báo, dự báo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 31 củaQuy trình này cho Ban Chỉ huy phòng, chống thiên taivà Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Bình Định, Công ty Cổ phân Thủy điện Vĩnh Sơn - Sông Hinh, Công ty Cổ phần Thủy điện Trà Xom, Công ty Cổ phần đầu tư Vĩnh Sơn và Công tyTNHH KTCTTL Bình Định;
Khi mực nước tại các Trạm thủy văn Bình Nghi và ThạnhHòa đạt mức quy định tại Bảng 1, Bảng 4, Bảng 5 phải thông báo ngay cho Ban Chỉhuy phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Bình Định, Công ty Cổ phần Thủy điện Vĩnh Sơn - Sông Hinh, Công ty Cổ phần Thủy điện Trà Xom và Công tyTNHH KTCTTL Bình Định.
c) Công ty Cổ phần Thủy điện Vĩnh Sơn - Sông Hinh, Công ty Cổ phần Thủy điện Trà Xom, Công ty Cổ phần đầu tư Vĩnh Sơn và Công ty TNHH KTCTTL Bình Định phải cung cấpngay bản tin dự báo kèm theo số liệu quan trắc, tính toán quy định tại Điểm c Khoản2 Điều 31 của Quy trình này cho Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìm kiếmcứu nạn tỉnh Bình Định, Trung tâm Điều độ hệthống điện Quốc gia, Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Trung ương và Đài Khítượng Thủy văn khu vực Nam Trung Bộ.
Đối với Công ty Cổ phần thủy điện Vĩnh Sơn - Sông Hinh, Công ty Cổ phần đầu tư VĩnhSơn và Công ty Cổ phần thủy điện Trà Xom còn phải cung cấpbản tin dự báo và số liệu quan trắc, tính toán quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều31 của Quy trình này cho Công ty TNHH KTCTTL Bình Định trước 10 giờ hàng ngày.
3. Trách nhiệm báo cáo
Công ty Cổ phần Thủy điện Trà Xom, Công ty Cổ phần Thủy điện Vĩnh Sơn - SôngHinh và Công ty TNHH KTCTTL Bình Định có trách nhiệm báo cáo kết quả vận hành giảm lũ và trạng thái làm việc củacông trình, việc báo cáo được thực hiện như sau:
a) Chậm nhất 02 ngày sau khi kết thúc đợt lũ, các đơn vị quản lý, vận hànhhồ phải báo cáo kết quả vận hành giảm lũ, trạng thái làm việc sau đợt lũ của hồ và các thông tin có liên quan đếnBan Chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Bình Định, Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiêntai, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Trung tâm Điều độ hệ thống điện Quốc gia, CụcQuản lý tài nguyên nước và các cơ quan sau đây để theo dõi, chỉ đạo:
- Bộ Công Thương đối với hồ Trà Xom 1;
- Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định đối với các hồ Định Bình, Núi Một, Thuận Ninh và VănPhong.
b) Trước ngày 31 tháng 12 hàng năm, các đơn vị quản lý, vận hành hồ phảibáo cáo kết quả vận hành trong mùa lũ, trạngthái làm việc trong mùa lũ của hồ, các đề xuất, kiến nghị và các thông tin cóliên quan đến Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạntỉnh Bình Định, Ban Chỉ đạo Trung ương vềphòng, chống thiên tai, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Trung tâm Điều độ hệ thốngđiện Quốc gia, Cục Quản lý tài nguyên nước và các cơ quan sau đây để theo dõi,chỉ đạo:
- Bộ Công Thương đối với hồ Vĩnh Sơn A, Vĩnh Sơn B và Trà Xom 1;
- Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định đối với các hồ Định Bình, Núi Một, ThuậnNinh và Văn Phong.
4. Phương thức cung cấp thông tin, số liệu
Việc cung cấp các thông tin, số liệu cho các cơ quan,đơn vị quy định tại các Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này được thực hiệntheo một trong các phương thức sau:
a) Bằng fax;
b) Chuyển bản tin bằng liên lạc;
c) Chuyển bản tin bằng mạng vi tính;
d) Thông tin trực tiếp qua điện thoại;
đ) Liên lạc bằng máy thông tin vô tuyến điện (ICOM).
Điều 33. Chếđộ quan trắc, dự báo và trách nhiệm cung cấp thông tin báo cáo trong mùa cạn
1. Trách nhiệm tổ chức quan trắc, dự báo:
a) Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia - Bộ Tài nguyên và Môi trường cótrách nhiệm chỉ đạo, phân công các đơn vị trực thuộc:
- Tổ chức đo đạc, quan trắc các trị số khí tượng thủy văn: số liệu mưa, mực nước của toàn bộ mạng quantrắc thuộc hệ thống sông Kôn;
- Nhận định xu thế diễn biến thời tiết,thủy văn trong tháng tới trên lưu vực sông Kôn vào ngày 01 hàng tháng.
b) Công ty Cổ phần Thủy điện Vĩnh Sơn -Sông Hinh, Công ty Cổ phần Thủy điện Trà Xom,Công ty Cổ phần đầu tư Vĩnh Sơn vàCông ty TNHH KTCTTL Bình Định:
- Tổ chức đo đạc, quan trắc lưu lượng đến hồ, lưu lượng qua đập tràn, quanhà máy, mực nước thượng, hạ lưu hồ ít nhất 02 lần một ngày vào lúc 07 giờ và19 giờ;
- Tổ chức dự báo lưu lượng đến hồ, mực nước hồ 10 ngày tới vào các ngày01,11 và 21 hàng tháng.
- Đối với Công ty TNHH KTCTTL Bình Định, hàng ngàycòn phải tổ chức đo đạc, quan trắc như sau:
+ Lưu lượng lấy vào hệ thống kênh tưới đối với các hồĐịnh Bình, Núi Một, Thuận Ninh và Văn Phong ít nhất 02 lần một ngày vào lúc 07giờ và 19 giờ.
+ Lưu lượng qua đập Văn Phong về hạ du sông Kôn ít nhất02 lần một ngày vào lúc 07 giờ và 19 giờ.
2. Trách nhiệm cung cấp thông tin, số liệu:
a) Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia: Chỉ đạo,phân công các đơn vị trực thuộc cung cấp cho Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định,Trung tâm Điều độ hệ thống điện Quốc gia, Công ty Cổ phần Thủy điện Vĩnh Sơn - Sông Hinh,Công ty Cổ phần Thủy điện Trà Xom,Công ty Cổ phần đầu tư Vĩnh Sơn vàCông ty TNHH KTCTTL Bình Địnhcác số liệu quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này trong 10 ngày qua trước 16 giờcác ngày 01, 11 và 21 hàng tháng;
b) Công ty Cổ phần Thủy điện Vĩnh Sơn - Sông Hinh, Công ty Cổ phần Thủy điện Trà Xom, Công ty Cổ phần đầu tư Vĩnh Sơn và Công tyTNHH KTCTTL Bình Định cung cấp cho Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định, Cục Quản lýtài nguyên nước, Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Trung ương, Đài Khí tượngThủy văn khu vực Nam Trung Bộ và Trung tâm Điều độ hệ thống điện Quốc gia các số liệu:
- Mực nước thượng lưu, mực nước hạ lưu các hồ; lưu lượng đến hồ, tổng lưulượng xả về hạ du thực tế 10 ngày qua trước 11 giờ các ngày 01, 11 và 21 hàngtháng;
- Lưu lượng đến hồ, tổng lưu lượng xả về hạ du dự kiến 10 ngày tới trước11 giờ các ngày 01, 11 và 21 hàng tháng.
3. Phương thức cung cấp thông tin, số liệu
Việc cung cấp các thông tin, số liệu cho các cơ quan,đơn vị quy định tại Khoản 1 và Khoản2 Điều này được thực hiện theo một trong các phương thức sau:
a) Bằng fax;
b) Chuyển bản tin bằng liên lạc;
c) Chuyển bản tin bằng mạng vi tính;
d) Thông tin trựctiếp qua điện thoại
Điều 34. Trongquá trình thực hiện Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Kôn - HàThanh nếu có nội dung cần sửa đổi, bổ sung, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh BìnhĐịnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan ki ến nghị bằng văn bản gửi Bộ Tài nguyên và Môitrường thẩm định, trình Thủ tướngChính phủ xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC I
BẢNGTHÔNG SỐ KỸ THUẬT CHỦ YẾU CỦA CÁC HỒ CHỨA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1841/QĐ-TTg , ngày 29 tháng 10 năm 2015 củaThủ tướng Chính phủ)
TT | Thông số | Đơn vị | Hồ | |||||
Vĩnh Sơn A | Vĩnh Sơn B | Trà Xom 1 | Định Bình | Núi Một | Thuận Ninh | |||
I | THÔNG SỐ HỒ CHỨA | |||||||
1 | Diện tích lưu vực Flv | km2 | 97,0 | 117,0 | 86,9 | 1.040 | 110 | 78,5 |
2 | Lưu lượng trung bình nămQ0 | m3/s | 3,7 | 3,28 | 3,27 | 36 | 3,7 | |
3 | Lưu lượng đỉnh lũ kiểm tra | m3/s | 1.910 | 2.150 | 920 | 9.690 | ||
4 | Lưu lượng đỉnh lũ thiết kế | m3/s | 1.530 | 1.730 | 760 | 8.130 | 1.125 | |
5 | Mực nước lũ kiểm tra | m | 668,72 | 94,8 | ||||
6 | Mực nước dâng bình thường | m | 775 | 826 | 668 | 91,93 | 46,2 | 68 |
7 | Mực nước chết | m | 765 | 813,6 | 653 | 65 | 25 | 56 |
8 | Dung tích toàn bộ Wtb | 106 m3 | 34,0 | 97,0 | 39,5 | 226,21 | 111 | 35,36 |
9 | Dung tích hữu ích Whi | 106 m3 | 22,0 | 80,0 | 31,22 | 209,93 | 109,55 | 32,26 |
10 | Dung tích chết Wc | 106m3 | 12 | 17 | 8,28 | 16,28 | 1,45 | 3,1 |
11 | Diện tích mặt hồ ở MNDBT | km2 | 2,71 | 9,9 | 2,81 | 13,2 | 10,6 | 4,96 |
II | NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN | |||||||
1 | Lưu lượng lớn nhất qua nhà máy | m3/s | 13,2 | 4,9 | 37,5 | |||
2 | Cột nước phát điện lớn nhất | m | 615,26 | 510,6 | 39,62 | |||
3 | Cột nước phát điện nhỏ nhất | m | 575,84 | 484,1 | 22,03 | |||
4 | Cột nước phát điện tính toán | m | 588,00 | 486,5 | 30,74 | |||
5 | Công suất đảm bảo (Ndb) | MW | 8,33 | 5 | ||||
6 | Công suất lắp máy (Nlm) | MW | 66 | 20 | 9,9 | |||
7 | Điện lượng bình quân năm(E0) | 106Kwh | 308 | 85,64 | 60 | |||
8 | Số tổ máy | Tổ máy | 2 | 2 | 3 |
PHỤ LỤC II
BẢNGTRA VÀ BIỂU ĐỒ QUAN HỆ MỰC NƯỚC DIỆN TÍCH VÀ DUNG TÍCH CÁC HỒ CHỨA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1841/QĐ-TTg , ngày 29 tháng 10 năm 2015 củaThủ tướng Chính phủ)
I. HỒCHỨA VĨNH SƠN A
Bảng tra quan hệ F=f(Z) và W=f(Z) hồ chứa thủy điệnVĩnh Sơn A
STT | Mực nước hồ (Z),m | Diện tích mặt nước (F),km2 | Dung tích (W), triệu m3 | STT | Mực nước hồ (Z),m | Diện tích mặt nước (F),km2 | Dung tích (W),triệu m3 |
1 | 750 | 0 | 0 | 10 | 773 | 2,45 | 28,83 |
2 | 765 | 1,58 | 12,00 | 11 | 774 | 2,57 | 31,41 |
3 | 766 | 1,69 | 13,75 | 12 | 775 | 2,71 | 34,11 |
4 | 767 | 1,79 | 15,60 | 13 | 776 | 2,82 | 36,91 |
5 | 768 | 1,89 | 17,56 | 14 | 777 | 2,95 | 39,87 |
6 | 769 | 1,99 | 19,61 | 15 | 778 | 3,07 | 43,40 |
7 | 770 | 2,10 | 21,77 | 16 | 779 | 3,20 | 46,60 |
8 | 771 | 2,21 | 24,02 | 17 | 780 | 3,32 | 49,90 |
9 | 772 | 2,34 | 26,37 | 18 | 780,85 | 3,42 | 52,80 |
II. HỒ CHỨA VĨNH SƠN B
Bảng tra quan hệ F=f(Z) và W=f(Z) hồchứa Vĩnh Sơn B
STT | Mực nước hồ (Z),m | Diện tích mặt nước (F),km2 | Dung tích (W), triệu m3 | STT | Mực nước hồ (Z),m | Diện tích mặt nước (F),km2 | Dung tích (W),triệu m3 |
1 | 813,6 | 3,74 | 17,00 | 11 | 823,6 | 8,48 | 76,90 |
2 | 814,6 | 4,14 | 18,30 | 12 | 824,6 | 9,10 | 85,90 |
3 | 815,6 | 4,54 | 23,72 | 13 | 825,6 | 9,72 | 94,90 |
4 | 816,6 | 4,94 | 29,13 | 14 | 826,6 | 10,34 | 103,90 |
5 | 817,6 | 5,35 | 34,66 | 15 | 827,6 | 10,96 | 113,27 |
6 | 818,6 | 5,85 | 41,26 | 16 | 828,6 | 11,60 | 125,97 |
7 | 819,6 | 6,35 | 47,86 | 17 | 829,6 | 12,24 | 138,67 |
8 | 820,6 | 6,85 | 54,46 | 18 | 830,6 | 12,88 | 151,37 |
9 | 821,6 | 7,35 | 61,06 | 19 | 831,6 | 13,52 | 164,07 |
10 | 822,6 | 7,86 | 67,90 | 20 | 832,1 | 13,85 | 170,57 |
III. HỒ CHỨA TRÀ XOM 1
Bảng tra quan hệ F=f(Z) và W=f(Z) hồ chứa thủy điện Trà Xom1
STT | Mực nước hồ (Z),m | Diện tích mặt nước (F),km2 | Dung tích (W), triệu m3 | STT | Mực nước hồ (Z),m | Diện tích mặt nước (F),km2 | Dung tích (W),triệu m3 |
1 | 635 | 0 | 0 | 6 | 660 | 2,06 | 19,72 |
2 | 640 | 0,01 | 0,01 | 7 | 665 | 2,55 | 31,22 |
3 | 645 | 0,47 | 0,88 | 8 | 670 | 2,98 | 45,02 |
4 | 650 | 1,02 | 4,50 | 9 | 675 | 3,43 | 61,03 |
5 | 655 | 1,52 | 10,80 |
IV. HỒ CHỨA ĐỊNH BÌNH
Bảng tra quan hệ F=f(Z) và W=f(Z) vàW=f(Z) hồ chứa Định Bình
STT | Mực nước hồ (Z),m | Diện tích mặt nước (F),km2 | Dung tích (W), triệu m3 | STT | Mực nước hồ (Z),m | Diện tích mặt nước (F),km2 | Dung tích (W),triệu m3 |
1 | 45 | 0 | 0 | 9 | 85 | 10,36 | 144,58 |
2 | 50 | 0,12 | 0,20 | 10 | 90 | 12,17 | 200,82 |
3 | 55 | 0,50 | 1,62 | 11 | 95 | 14,09 | 266,40 |
4 | 60 | 1,36 | 6,08 | 12 | 100 | 16,40 | 342,56 |
5 | 65 | 2,81 | 16,28 | 13 | 105 | 18,78 | 430,45 |
6 | 70 | 4,52 | 34,43 | 14 | 110 | 21,52 | 531,13 |
7 | 75 | 6,30 | 61,37 | 15 | 115 | 24,26 | 645,51 |
8 | 80 | 8,36 | 97,89 | 16 | 120 | 26,99 | 773,56 |
V. HỒ CHỨA NÚI MỘT
Bảng tra quan hệ F=f(Z) và W=f(Z) hồ chứa núi Một
STT | Mực nước hồ (Z),m | Diện tích mặt nước (F),km2 | Dung tích (W), triệu m3 | STT | Mực nước hồ (Z),m | Diện tích mặt nước (F),km2 | Dung tích (W),triệu m3 |
1 | 20 | 0 | 0 | 10 | 42 | 6,13 | 71,37 |
2 | 30 | 0,79 | 9,15 | 11 | 43 | 6,87 | 80,00 |
3 | 35 | 2,19 | 25,50 | 12 | 44 | 7,64 | 88,97 |
4 | 36 | 2,64 | 30,79 | 13 | 45 | 8,42 | 98,00 |
5 | 37 | 3,11 | 36,25 | 14 | 46 | 9,53 | 111,00 |
6 | 38 | 3,63 | 42,31 | 15 | 47 | 10,31 | 120,00 |
7 | 39 | 4,17 | 48,50 | 16 | 48 | 11,16 | 130,00 |
8 | 40 | 4,80 | 55,92 | 17 | 49 | 11,90 | 138,60 |
9 | 41 | 5,45 | 63,50 | 18 | 50 | 13,20 | 153,70 |
VI. HỒ CHỨA THUẬN NINH
Bảng tra quan hệ F=f(Z) và W=f(Z) hồ chứa thuận Ninh
STT | Mực nước hồ (Z),m | Diện tích mặt nước (F),km2 | Dung tích (W), triệu m3 | STT | Mực nước hồ (Z),m | Diện tích mặt nước (F),km2 | Dung tích (W),triệu m3 |
1 | 42 | 0 | 0 | 9 | 58 | 1,25 | 5,18 |
2 | 44 | 0,03 | 0,02 | 10 | 60 | 1,85 | 8,26 |
3 | 46 | 0,08 | 0,12 | 11 | 62 | 2,64 | 12,73 |
4 | 48 | 0,12 | 0,32 | 12 | 64 | 3,30 | 18,65 |
5 | 50 | 0,15 | 0,59 | 13 | 66 | 4,24 | 26,17 |
6 | 52 | 0,27 | 1,00 | 14 | 68 | 4,96 | 35,36 |
7 | 54 | 0,51 | 1,77 | 15 | 70 | 6,17 | 46,47 |
8 | 56 | 0,84 | 3,10 | 16 | 72 | 7,20 | 59,82 |
VII. HỒ VĂN PHONG
Bảng tra quan hệ F=f(Z) vàW=f(Z) hồ Văn Phong
STT | Mực nước hồ (Z),m | Diện tích mặt nước (F),km2 | Dung tích (W), triệu m3 | STT | Mực nước hồ (Z),m | Diện tích mặt nước (F),km2 | Dung tích (W),triệu m3 |
1 | 18 | 0,005 | 0 | 8 | 25 | 3,11 | 6,22 |
2 | 19 | 0,015 | 0,01 | 9 | 26 | 5,32 | 10,43 |
3 | 20 | 0,041 | 0,04 | 10 | 27 | 6,67 | 16,43 |
4 | 21 | 0,34 | 0,23 | 11 | 28 | 8,16 | 23,84 |
5 | 22 | 0,78 | 0,79 | 12 | 29 | 9,53 | 32,68 |
6 | 23 | 1,40 | 1,87 | 13 | 30 | 11,01 | 42,96 |
7 | 24 | 2,09 | 3,62 | 14 | 30,7 | 11,87 | 50,96 |
PHỤ LỤC III
MỰCNƯỚC TỐI THIỂU CỦA HỒ CHỨA TẠI CÁC THỜI ĐIỂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1841/QĐ-TTg , ngày 29 tháng 10 năm 2015 củaThủ tướng Chính phủ)
STT | Thời điểm(ngày/tháng) | Mực nước hồ Định Bình (m) |
1 | 16/12 | 86,8 |
2 | 21/12 | 86,7 |
3 | 01/01 | 86,6 |
4 | 11/01 | 86,5 |
5 | 21/01 | 86,3 |
6 | 01/02 | 86,1 |
7 | 11/02 | 85,6 |
8 | 21/02 | 84,9 |
9 | 01/3 | 84,1 |
10 | 11/3 | 83,1 |
11 | 21/3 | 82,1 |
12 | 01/4 | 81,1 |
13 | 11/4 | 80,5 |
14 | 21/4 | 80,0 |
15 | 01/5 | 79,5 |
16 | 11/5 | 78,9 |
17 | 21/5 | 78,4 |
18 | 01/6 | 77,6 |
19 | 11/6 | 76,5 |
20 | 21/6 | 75,0 |
21 | 01/7 | 72,9 |
22 | 11/7 | 70,9 |
23 | 21/7 | 69,0 |
24 | 01/8 | 67,5 |
25 | 11/8 | 66,5 |
26 | 21/8 | 66,0 |
27 | 31/8 | 65,0 |