UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1875/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 20 tháng 9 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BỔ SUNG DANH SÁCHCÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN PHÂN THEO KHU VỰC TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 36/2013/QĐ-UBND NGÀY 09 THÁNG 9 NĂM 2013 CỦA UBND TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 , Luật số 44/2009/QH12 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02tháng 8 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một sốđiều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phíhọc tập và cơ chế thu sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thốnggiáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015; Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều củaNghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảmhọc phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sởgiáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học2014-2015;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Liên Bộ Giáo dụcĐào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động thương binh xã hội hướng dẫn thực hiện mộtsố điều của Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quyđịnh về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng họcphí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 -2011 đến năm học 2014-2015;
Căn cứ Quyết định số 36/2013/QĐ-UBND ngày09/9/2013 của UBND tỉnh Quy định mức thu học phí của các cơ sở giáo dục mầm nonvà phổ thông công lập đối với chương trình đại trà năm học 2013-2014 trên địabàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đàotại Công văn số 1856/GDĐT-KHTC ngày 17 tháng 9 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung danh sách các xã, phường,thị trấn phân theo khu vực tại Quyết định số 36/2013/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9năm 2013 của UBND tỉnh như sau:
STT | Khu vực thành thị | Khu vực nông thôn | Khu vực miền núi |
40 xã | 21 xã | ||
I | Huyện Phong Điền | ||
1 | Xã Điền Môn | ||
2 | Xã Điền Lộc | ||
3 | Xã Phong Bình | ||
4 | Xã Điền Hoà | ||
5 | Xã Phong Hải | ||
6 | Xã Phong Chương | ||
7 | Xã Điền Hương | ||
8 | Xã Điền Hải | ||
II | Huyện Quảng Điền | ||
1 | Xã Quảng Phước | ||
2 | Xã Quảng An | ||
3 | Xã Quảng Thái | ||
4 | Xã Quảng Ngạn | ||
5 | Xã Quảng Lợi | ||
6 | Xã Quảng Công | ||
III | Huyện Phú Vang | ||
1 | Xã Phú Thuận | ||
2 | Xã Phú An | ||
3 | Xã Phú Hải | ||
4 | Xã Phú Mỹ | ||
5 | Xã Vinh Thanh | ||
6 | Xã Vinh An | ||
7 | Xã Phú Xuân | ||
8 | Xã Phú Diên | ||
9 | Xã Phú Thanh | ||
10 | Xã Vinh Xuân | ||
11 | Xã Vinh Phú | ||
12 | Xã Vĩnh Thái | ||
13 | Xã Vinh Hà | ||
V | Thị Xã Hương Trà | ||
1 | Xã Hải Dương | ||
2 | Xã Hương Phong | ||
3 | Xã Hồng Tiến | ||
VI | Huyện Phú Lộc | ||
1 | Xã Vinh Hưng | ||
2 | Xã Lộc An | ||
3 | Xã Lộc Điền | ||
4 | Xã Lộc Trì | ||
5 | Xã Vinh Mỹ | ||
6 | Xã Vinh Hải | ||
7 | Xã Vinh Giang | ||
8 | Xã Vinh Hiền | ||
9 | Xã Lộc Vĩnh | ||
10 | Xã Lộc Bình | ||
VII | Huyện A Lưới | ||
1 | Xã Hồng Vân | ||
2 | Xã Hồng Trung | ||
3 | Xã Hương Nguyên | ||
4 | Xã Hồng Bắc | ||
5 | Xã Hồng Hạ | ||
6 | Xã Hương Phong | ||
7 | Xã Nhâm | ||
8 | Xã Hồng Thượng | ||
9 | Xã Hồng Thái | ||
10 | Xã A Roằng | ||
11 | Xã Đông Sơn | ||
12 | Xã A Đớt | ||
13 | Xã Hồng Thuỷ | ||
14 | Xã Hương Lâm | ||
15 | Xã Hồng Kim | ||
16 | Xã Bắc Sơn | ||
17 | Xã A Ngo | ||
18 | Xã Sơn Thuỷ | ||
19 | Xã Phú Vinh | ||
20 | Xã Hồng Quảng | ||
VIII | Huyện Nam Đông | ||
1 | Xã Thượng Long |
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thihành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dântỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Kho bạcNhà nước tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và Thủtrưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |