ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 208/2006/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀVIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT (TỶ LỆ 1/500) CỤM CÔNG NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠIXÃ NGUYÊN KHÊ, HUYỆN ĐÔNG ANH, HÀ NỘI
(Địa điểm: các xã Nguyên Khê, Tiên Dươngvà thị trấn Đông Anh, huyện Đông Anh, Hà Nội)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn Cứ Luật Tổ chức Hội đồngnhân dân và Ủy ban nhân dân Ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô và Nghị định số 92/2005/NĐ-CP ngày 12/7/2005 về Quyđịnh chi tiết thi hành Pháp lệnh Thủ đô;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạchxây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựnghướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ phêduyệt Điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 106/2000/QĐ-UB ngày 12/12/2000 của UBND Thành phố Hà Nộivề việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết huyện Đông Anh, Hà Nội, tỷ lệ 1/5000 (phầnquy hoạch sử dụng đất và giao thông);
Căn cứ Quyết định số 79/2002/QĐ-UB ngày 30/5/2002 của UBND Thành phố Hà Nội vềviệc giao bổ sung kế hoạch và dự toán chi ngân sách năm 2002 cho các Sở, Ban,Ngành và UBND các quận, huyện;
Căn cứ Quyết định số 7456/QĐ-UB ngày 31/10/2002 của UBND Thành phố Hà Nội vềviệc phê duyệt nhiệm vụ, kinh phí chuẩn bị đầu tư dự án xây dựng Cụm Côngnghiệp Dệt may Nguyên Khê;
Căn cứ Quyết định số 144/2006/QĐ-UB ngày 23/8/2006 của UBND Thành phố Hà Nội vềviệc phê duyệt Nhiệm vụ thiết kế Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Cụm Côngnghiệp vừa và nhỏ tại xã Nguyên Khê, huyện Đông Anh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội tại Tờ trình số 1795/2006/TTr-QHKT ngày 24/10/2006,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạchchi tiết (tỷ lệ 1/500) Cụm Công nghiệp vừa và nhỏ tại xã Nguyên Khê, huyện ĐôngAnh, Hà Nội do Trung tâm Phát triển vùng SENA lập tháng 8/2006, với các nộidung cụ thể như sau:
1. Vị trí, ranh giới và quymô:
1.1. Vị trí: Khu đất lập quyhoạch chi tiết thuộc địa bàn các xã: Nguyên Khê, Tiên Dương và Thị trấn ĐôngAnh, huyện Đông Anh, Hà Nội.
1.2. Ranh giới: Khu đất đượcgiới hạn như sau:
- Phía Bắc: Giáp khu đất của CụmCông nghiệp vừa và nhỏ của huyện (giai đoạn 1).
- Phía Đông: Đến hết phạm vi mởđường giáp Xí nghiệp Gà (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Phía Tây: Đến hết phạm vi mởđường giáp Nhà máy Gạch Phúc Thịnh.
- Phía Nam: Đến hết phạm vi mởđường quy hoạch.
1.3. Quy mô đất đai: Khu đấtlập quy hoạch chi tiết có diện tích 775.749 m2
2. Mục tiêu:
- Cụ thể hóa Điều chỉnh Quy hoạchchung xây dựng Thủ đô Hà Nội và Quy hoạch chi tiết huyện Đông Anh (tỷ lệ1/5000) đã được phê duyệt.
- Xây dựng Cụm Công nghiệp vừa vànhỏ đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, đóng góp vào việc phát triển kinh tế - xã hộicủa địa phương và Thành phố; chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng: Công nghiệphóa - Hiện đại hóa.
- Tạo điều kiện cho các doanhnghiệp trên địa bàn thành phố và huyện Đông Anh phát triển sản xuất, kinh doanhổn định lâu dài, nâng cao hiệu quả sử dụng đất đai khu vực và thu hút lao độngđịa phương;
- Quy hoạch mặt bằng sử dụng đấtCụm Công nghiệp vừa và nhỏ với các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc cụ thể cho từngô đất và tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan đồng bộ với hệ thống hạ tầng kỹthuật. Đảm bảo khớp nối với hệ thống chung trong khu vực, phù hợp tiêu chuẩn,Quy chuẩn Xây dựng;
- Xây dựng điều lệ quản lý xây dựngtheo quy hoạch làm cơ sở lập dự án đầu tư xây dựng và là cơ sở pháp lý để cáccơ quan, chính quyền địa phương quản lý xây dựng theo quy hoạch.
3. Nội dung quy hoạch chi tiết:
3.1. Quy hoạch sử dụng đất
Khu đất nghiên cứu quy hoạch chitiết có tổng diện tích 775.749m2 với cơ cấu sử dụng đất như sau:
BảngTổng hợp cơ cấu quy hoạch sử dụng đất
TT | Chức năng sử dụng đất | Diện tích (m2) | Tỷ lệ chiếm đất (%) |
I | Cụm công nghiệp | 662.721 | 100,00 |
1 | Đất công trình dịch vụ công cộng, hành chính | 43.179 | 6,52 |
2 | Đất nhà máy, xí nghiệp | 382.917 | 57,78 |
3 | Đất cây xanh | 76.775 | 11,58 |
4 | Đất khu kỹ thuật | 18.672 | 2,82 |
5 | Đất giao thông nội bộ | 141.178 | 21,30 |
II | Giao thông khu vực | 113.028 | |
Tổng (I+II) | 775.749 |
Trong phạm vi Cụm Công nghiệp vừavà nhỏ có tổng diện tích 662.721m2 được phân bổ thành các ô đất xâydựng công trình và hạ tầng kỹ thuật, cụ thể như sau (Trong Bảng Thống kê quyhoạch sử dụng đất):
- Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúctại các lô đất xây dựng công trình công cộng, hành chính, nghiên cứu đào tạo,hạ tầng kỹ thuật và nhà máy xí nghiệp công nghiệp vừa và nhỏ sẽ được xem xétđiều chỉnh phù hợp yêu cầu thực tế, chức năng sử dụng, tính chất sản xuất, tiêuchuẩn thiết kế và Quy chuẩn Xây dựng ở giai đoạn thiết kế quy hoạch tổng mặtbằng và dự án đầu tư được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Trong quá trình lập dự án đầu tưxây dựng trình cấp thẩm quyền phê duyệt. Ban Quản lý dự án huyện Đông Anh cầnliên hệ với chính quyền địa phương và các đơn vị trong phạm vi lập quy hoạchchi tiết để khảo sát, có giải pháp đảm bảo việc di chuyển, giải phóng mặt bằngtheo quy định, đảm bảo khả thi.
BảngThống kê quy hoạch sử dụng đất
TT | Ký hiệu ô đất | Chức năng sử dụng đất | Diện tích (m2) | Tầng cao CT (tầng) | Mật độ XD (%) | Hệ số SDĐ (lần) |
I | Đất cụm công nghiệp vừa và nhỏ | 662.721 | ||||
1 | Đất công cộng | 43.179 | ||||
1.1 | CC1 | Trung tâm điều hành (văn phòng làm việc, dịch vụ kỹ thuật, cứu hoả, y tế …) | 7.795 | 1-3 | 30 | 0,9 |
1.2 | CC2 | Công cộng, dịch vụ (nghiên cứu, đào tạo) | 21.835 | 1-3 | 30 | 0,9 |
1.3 | CC3 | Công cộng, dịch vụ (giao dịch và giới thiệu sản phẩm) | 13.549 | 1-3 | 30 | 0,9 |
2 | Đất nhà máy, xí nghiệp | 382.917 | ||||
1 | CN1 | Cụm nhà máy, xí nghiệp công nghiệp | 54.016 | 1-3 | 60 | 0,9 |
2 | CN2 | Cụm nhà máy, xí nghiệp công nghiệp | 48.540 | 1-3 | 60 | 0,9 |
3 | CN3 | Cụm nhà máy, xí nghiệp công nghiệp | 25.703 | 1-3 | 60 | 0,9 |
4 | CN4 | Cụm nhà máy, xí nghiệp công nghiệp | 18.622 | 1-3 | 60 | 0,9 |
5 | CN5 | Cụm nhà máy, xí nghiệp công nghiệp | 27.711 | 1-3 | 60 | 0,9 |
6 | CN6 | Cụm nhà máy, xí nghiệp công nghiệp | 31.642 | 1-3 | 60 | 0,9 |
7 | CN7 | Cụm nhà máy, xí nghiệp công nghiệp | 19.396 | 1-3 | 60 | 0,9 |
8 | CN8 | Cụm nhà máy, xí nghiệp công nghiệp | 52.275 | 1-3 | 60 | 0,9 |
9 | CN9 | Cụm nhà máy, xí nghiệp công nghiệp | 21.799 | 1-3 | 60 | 0,9 |
10 | CN10 | Cụm nhà máy, xí nghiệp công nghiệp | 22.963 | 1-3 | 60 | 0,9 |
11 | CN11 | Cụm nhà máy, xí nghiệp công nghiệp | 60.250 | 1-3 | 60 | 0,9 |
3 | Đất cây xanh | 76.775 | - | - | - | |
3.1 | CX1 | Đất cây xanh - nghĩa trang | 26.975 | - | - | - |
3.2 | CX2 | Đất cây xanh | 16.409 | - | - | - |
3.3 | CX3 | Đất cây xanh | 9.463 | - | - | - |
3.4 | CX4 | Đất cây xanh | 23.928 | - | - | - |
4 | Đất khu kỹ thuật | 18672 | ||||
4.1 | HTKT | Trạm xử lý nước thải | 18.672 | Thực hiện theo DA | ||
5 | GT | Đất giao thông nội bộ | 141.178 | |||
5.1 | Đường nội bộ | 124.955 | ||||
5.2 | Bãi đỗ xe | 16.223 | ||||
II | Giao thông khu vực | 113.028 | ||||
Tổng cộng (I+II) | 775.749 |
3.2. Tổ chức không gian quyhoạch kiến trúc cảnh quan:
- Các công trình xây dựng dọc theocác trục đường quy hoạch: có mặt cắt ngang rộng 25m theo hướng Đông Bắc - TâyNam (ở phía Bắc) và 40m theo hướng Đông - Tây (ở trung tâm cụm công nghiệp):Xây dựng các công trình văn phòng, hành chính nghiên cứu và đào tạo, giao dịchvà giới thiệu sản phẩm đẹp, hiện đại để tạo cảnh quan và điểm nhấn kiến trúccho cụm công nghiệp.
Các công trình xây dựng xưởng sảnxuất, kho tàng (quy mô 1÷2 tầng) được bố trí phía sau, sử dụng giải pháp kiếntrúc nhà công nghiệp có khẩu độ lớn, hình thức, vật liệu, mầu sắc hiện đại.
- Các khu cây xanh công viên trong02 nhóm công nghiệp phía Bắc và phía Nam tạo cảnh quan môi trường trong cụmcông nghiệp, đảm bảo bán kính phục vụ sinh hoạt, nghỉ ngơi của công nhân, kếthợp với các dải cây xanh dọc các trục đường tạo thành hệ thống cây xanh liênhoàn.
- Căn cứ yêu cầu quy mô, tính chấtvà tiêu chuẩn quy phạm, các lô đất xây dựng nhà máy, xí nghiệp được xác địnhtheo mô đun tối thiểu 0,5ha (có thể ghép 2÷3 hoặc 4 mô đun) phù hợp với yêu cầucủa các chủ đầu tư trong khu vực dự án. Phương án chia lô ô đất và tổng mặtbằng công trình các xí nghiệp công nghiệp sẽ được xác định theo quy mô của từngnhà máy, xí nghiệp theo dự án đầu tư xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3.3. Quy hoạch hệ thống côngtrình hạ tầng kỹ thuật:
3.3.1. Quy hoạch hệ thốnggiao thông
Mạng lưới giao thông gồm có các tuyếnđường:
+ Đường trục phía Đông - Tây: cómặt cắt ngang rộng 40m (gồm lòng đường rộng 11,25mx2m, vỉa hè hai bên, mỗi bênrộng 5m, dải phân cách giữa rộng 7,5m).
+ Đường chính Bắc - Nam: có mặt cắtngang rộng 30m (gồm lòng đường rộng 7,5mx2, vỉa hè hai bên, mỗi bên rộng 7,5m).
+ Đường nhánh: có mặt cắt ngang rộng25m (gồm lòng đường rộng 7,5mx2, vỉa hè hai bên, mỗi bên rộng 5m);
+ Đường nhánh: có mặt cắt ngang rộng17,5m (gồm lòng đường rộng 11,5m, vỉa hè hai bên, mỗi bên rộng 3m);
Xây dựng 2 bãi đỗ xe tập trung củaCụm Công nghiệp với tổng diện tích 16.223m2 phục vụ yêu cầu giao dịchvà công cộng của Cụm Công nghiệp.
Bãi đỗ xe: Khi lập dự án đều phảicó các bãi đỗ xe riêng trong từng ô đất xây dựng công trình công cộng và lô đấtxí nghiệp công nghiệp.
3.3.2. Quy hoạch hệ thống thoátnước mưa và san nền:
Khu đất quy hoạch thuộc lưu vực tiêunước đầm Xuân Du.
Xây dựng các tuyến cống D600 ÷D2250 chạy dọc theo các tuyến đường quy hoạch để thoát nước vào hệ thống thoátnước đầm Xuân Du ra sông Cà Lồ.
Cao độ san nền khu đất quy hoạchđược xác định trên cơ sở phù hợp với cao độ cống thoát nước, cao độ nền đườngcủa Cụm Công nghiệp vừa và nhỏ (giai đoạn 1), cao độ nền khu dân cư hiện cóxung quanh.
Cao độ san nền trung bình của CụmCông nghiệp vừa và nhỏ là: 11,5m.
3.3.3. Quy hoạch hệ thống cấpnước:
Nguồn cấp nước cho Cụm Công nghiệpvừa và nhỏ tại xã Nguyên Khê, huyện Đông Anh (giai đoạn 2) gồm 2 nguồn cấp nước:
- Từ Nhà máy nước Đông Anh (theodự án cải tạo nâng công suất Nhà máy nước Đông Anh đã được UBND Thành phố phêduyệt, Công ty Kinh doanh nước sạch số 2 làm chủ đầu tư).
- Nguồn nước từ trạm cấp nước hiệncó (giai đoạn 1) cải tạo nâng công suất lên 10.000m3/ng.đ (dự án đượcUBND Thành phố phê duyệt theo Quyết định số 560/QĐ-UB ngày 02/02/2004).
Xây dựng các tuyến cấp nước cóđường kính từ Ф50 ÷ Ф200, tạo thành các mạch vòng cấp nước đến từng ô đất xâydựng.
Bố trí 22 họng cứu hoả dọc theo cáctuyến ống chính có đường kính Ф110 trở lên theo tiêu chuẩn quy định.
3.3.4. Quy hoạch hệ thống thoátnước thải và thu gom rác thải
Hệ thống thoát nước thải được thiếtkế riêng, nước thải sau khi được xử lý cục bộ trong từng xí nghiệp công nghiệp,được thoát vào tuyến cống có kích thước D300 ÷ D500 để dẫn đến trạm xử lý nướcthải tập trung với công suất 2.500m3/ng.đ (kết hợp cho cả hai giaiđoạn để đảm bảo thống nhất đồng bộ về dây chuyền công nghệ và tiết kiệm đất, vịtrí trạm nằm trong khu đất nghiên cứu giai đoạn 2) tại phía Bắc khu đất quyhoạch.
Nước thải sau khi qua trạm xử lý,sau khi kiểm tra đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường theo quy định mới được xảvào hệ thống thoát nước mưa. Trong giai đoạn lập dự án và thiết kế chi tiết,quy mô, dây chuyền công nghệ trạm xử lý nước thải cần nghiên cứu đảm bảo yêucầu vệ sinh môi trường.
Rác thải được thu gom, phân loạivà vận chuyển đến khu xử lý rác tập trung của thành phố.
3.3.5. Quy hoạch hệ thống cấpđiện:
Nguồn cấp điện cho khu vực quyhoạch được lấy từ Trạm biến áp 110/35/22-6KV Đông Anh (2x40MVA) hiện có, thôngqua tuyến cáp trục 22KV 2XLPE-240mm2 Đông Anh - Sóc Sơn.
Xây dựng 4 trạm hạ thế 22/0,4KV vớitổng công suất 2000KVA: 3 trạm cấp điện cho khu đất công cộng, khu vực hạ tầngkỹ thuật và 1 trạm cấp điện chiếu sáng đèn đường, đất cây xanh. Trong mỗi xínghiệp sẽ tự đặt trạm biến thế 22/0,4KV phù hợp với nhu cầu của xí nghiệp.
Các tuyến dây 35KV và 6 KV hiện cócắt qua khu đất xây dựng Cụm Công nghiệp sẽ được chuyển đổi cấp điện áp 22KV,đi ngầm dọc theo đường quy hoạch.
3.3.6. Quy hoạch hệ thống thôngtin bưu điện:
Khu đất quy hoạch thuộc phạm vi phụcvụ của Tổng đài Vệ tinh Nguyên Khê, Đông Anh 5000 số, xây dựng tại phía ĐôngBắc Cụm Công nghiệp.
Trong giai đoạn đầu, để phục vụ chocác thuê bao Cụm Công nghiệp được lấy nguồn từ tuyến cáp hiện có được xây dựngtại giai đoạn 1.
3.3.7. Quy hoạch chỉ giới đườngđỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật:
Chỉ giới đường đỏ của các tuyếnđường và hành lang bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật trong khu vực quyhoạch được xác định theo tọa độ tim đường và các kích thước, thông số kỹ thuậtghi trên bản vẽ.
Chỉ giới xây dựng (khoảng xây lùi)cho các công trình nhằm đảm bảo các yêu cầu về giao thông, kiến trúc cảnh quanvà phòng hỏa được xác định như sau:
- Đối với các công trình phía tiếpgiáp với các tuyến đường đô thị xung quanh Cụm Công nghiệp: khoảng lùi để xâydựng công trình là 10m.
- Đối với công trình phía tiếp giápvới các tuyến đường trong Cụm Công nghiệp: khoảng lùi để xây dựng công trình là6m.
- Đối với công trình giáp hàng ràocủa hai lô đất trong Cụm Công nghiệp: khoảng lùi xây dựng công trình là 6m.
Điều 2.
- Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúcchịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố và pháp luật về nội dung, chấtlượng hồ sơ thẩm định; xác nhận hồ sơ bản vẽ “Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500)Cụm Công nghiệp vừa và nhỏ tại xã Nguyên Khê, huyện Đông Anh, Hà Nội” đượcduyệt theo Quyết định này trong vòng 15 ngày kể từ ngày ký Quyết định; Chủ trìphối hợp với UBND huyện Đông Anh và Ban Quản lý dự án huyện Đông Anh tổ chứccông bố công khai quy hoạch chi tiết được phê duyệt cho các tổ chức, cơ quan vànhân dân biết, thực hiện.
- Chủ tịch UBND huyện Đông Anh cótrách nhiệm chỉ đạo, xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật Cụm Công nghiệpvừa và nhỏ tại xã Nguyên Khê theo quy định của Nhà nước về quản lý đầu tư vàxây dựng.
- Ban Quản lý dự án huyện Đông Anhcăn cứ Thông tư 10/2000/TT-BXD ngày 08/8/2000 của Bộ Xây dựng tổ chức lập báocáo đánh giá tác động môi trường đối với quy hoạch chi tiết này, trình cấp cóthẩm quyền xem xét, thẩm định và phê duyệt.
- Quyết định này có hiệu lực sau10 ngày kể từ ngày đăng công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBNDThành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyênMôi trường và Nhà đất, Xây dựng, Giao thông Công chính, Tài chính; Chủ tịchUBND huyện Đông Anh; Chủ tịch UBND các xã Nguyên Khê, Tiên Dương và Thị trấnĐông Anh; Giám đốc Ban quản lý dự án huyện Đông Anh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành,các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |