ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2425/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 29 tháng 11 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀVIỆC PHÊ DUYỆT DIỆN TÍCH MIỄN THU THỦY LỢI PHÍ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ CẤP BÙ DOMIỄN THU THỦY LỢI PHÍ ĐỢT 2 NĂM 2013
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBNDngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác vàbảo vệ công trình thủy lợi ngày 04/4/2001;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một sốđiều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều củaNghị định số 143/2003/NĐ-CP ;
Căn cứ văn bản số 12946/BTC-TCDN ngày 27/09/2013 của Bộ Tài chính về việc mức thu thủy lợi phí đối với cây côngnghiệp dài ngày;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tàichính tại Tờ trình số 2881/STC ngày 26/11/2013,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt diện tíchmiễn thu thủy lợi phí và dự toán kinh phí cấp bù do miễn thu thủy lợi phí đợt 2năm 2013, như sau:
1. Tổng diện tích miễn thu thủy lợiphí: 25.686,83 ha, bao gồm:
- Diện tích đất trồng lúa: 14.095,11ha;
- Diện tích trồng cây công nghiệp: 9.533,57ha;
- Diện tích trồng rau, màu, cây ănquả: 1.815,20 ha;
- Diện tích nuôi trồng thủy sản: 242,95ha.
2. Dự toán kinh phí cấp bù cho miễnthu thủy lợi phí đợt 2 năm 2013: 6.343 triệu đồng (sáu tỷ ba trăm bốn mươi batriệu đồng), bao gồm:
a) Chi tiết theo đối tượng câytrồng:
- Diện tích trồng lúa: 3.940 triệuđồng;
- Diện tích trồng cây công nghiệp: 2.209triệu đồng;
- Diện tích trồng rau, màu, cây ănquả: 194 triệu đồng.
b) Chi tiết theo cơ quan, đơn vịquản lý công trình thủy lợi:
TT | Diễn giải | Diện tích được miễn (ha) | Dự toán kinh phí cấp bù đợt 2 (1000 đồng) |
1 | Trung tâm Quản lý đầu tư và KTTL Lâm Đồng | 13.998,81 | 3.809.000 |
2 | Trung tâm Quản lý đầu tư và KTCTTL Đà Lạt | 561,19 | 174.000 |
3 | Trung tâm Quản lý và khai thác CTCC Lạc Dương | 140,83 | 26.000 |
4 | Trung tâm Quản lý và khai thác CTCC Đơn Dương | 623,15 | 128.000 |
5 | Trung tâm Quản lý và khai thác CTCC Đức Trọng | 1.314,59 | 399.000 |
6 | Trung tâm Quản lý và khai thác CTCC Lâm Hà | 1.206,41 | 167.000 |
7 | Trung tâm Quản lý và khai thác CTCC Đam Rông | 932,95 | 223.000 |
8 | Trung tâm Quản lý và khai thác CTCC Di Linh | 2.219,52 | 365.000 |
9 | Trung tâm Quản lý và khai thác CTCC Bảo Lâm | 560,43 | 80.000 |
10 | Trung tâm Nông nghiệp Bảo Lộc | 933,01 | 132.000 |
11 | Trung tâm Quản lý và khai thác CTCC Đạ Huoai | 159,01 | 56.000 |
12 | Trung tâm Quản lý và khai thác CTCC Đạ Tẻh | 981,22 | 301.000 |
13 | UBND huyện Cát Tiên | 1.135,54 | 298.000 |
14 | UBND xã Hiệp Thạnh, huyện Đức Trọng | 79,21 | 11.000 |
15 | UBND xã N' Thol Hạ, huyện Đức Trọng | 113,29 | 19.000 |
16 | UBND xã Tân Thành, huyện Đức Trọng | 260,42 | 45.000 |
17 | UBND xã Tân Hội, huyện Đức Trọng | 252,44 | 43.000 |
18 | UBND xã Liên Hiệp, huyện Đức Trọng | 23,08 | 6.000 |
19 | Hợp tác xã Thanh Bình 1, huyện Đức Trọng | 191,73 | 61.000 |
Cộng | 25.686,83 | 6.343.000 |
c) Nguồn kinh phí: Ngân sách Trungương cấp bổ sung để thực hiện chính sách miễn thủy lợi phí năm 2013 theo vănbản số 15266/BTC-TCDN ngày 07/11/2013 của Bộ Tài chính.
Điều 2.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triểnnông thôn có trách nhiệm giám sát việc phục vụ tưới nước, cấp nước của Trungtâm Quản lý đầu tư và khai thác thủy lợi Lâm Đồng và các đơn vị quản lý thủynông thuộc các địa phương nêu tại Điều 1 quyết định này; đồng thời tiếp tụchướng dẫn, đôn đốc các địa phương lập hồ sơ diện tích miễn thủy lợi phí để thẩmđịnh và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Tài chính chủ trì phối hợpvới Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ các quy định hiện hành đểkiểm tra, hướng dẫn việc lập hồ sơ cấp bù kinh phí miễn thủy lợi phí, cấp phátvà thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBNDtỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Giám đốcKho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc, Giámđốc Trung tâm Quản lý đầu tư và khai thác thủy lợi Lâm Đồng và thủ trưởng cácngành, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |