ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2013/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 01 tháng 11 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNGCHUNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT TẠI CÁC ĐÔ THỊ, KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNGNGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy bannhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luậtcủa Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày26/11/2003; Luật số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 sửa đổi bổ sung mộtsố điều của Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
Căn cứ Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24/9/2012của Chính phủ về Quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 23/2009/NĐ-CP ngày27/02/2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xâydựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xâydựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BXD ngày 23/4/2013của Bộ Xây dựng về ban hành mẫu hợp đồng sử dụng chung công trình hạ tầng kỹthuật và hợp đồng quản lý vận hành công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 923/TTr-SXD ngày 04/10/2013 và ý kiến thẩm định văn bản của Sở Tư pháp tại Vănbản số 352/STP-XDVB ngày 30/8/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1.BanhànhkèmtheoQuyếtđịnhnày“Quyđịnhvềquảnlývàsửdụngchungcôngtrìnhhạtầngkỹ thuậttạicácđôthị,khucôngnghiệp,cụmcôngnghiệp trênđịabàntỉnhTháiNguyên”.
Điều 2.Quyếtđịnhnàycó hiệu lựcthihành sau10ngàykểtừngàyký.
Điều3.ChánhVănphòngUBNDtỉnh;GiámđốccácSở,ngành:Xâydựng,TàiChính,KếhoạchvàĐầutư,GiaothôngvậnTải,Công Thương,ThôngtinvàTruyền thông,TàinguyênvàMôitrường,Côngan,BanquảnlýcácKhucôngnghiệptỉnh, CôngtyĐiệnlựcTháiNguyên,CôngtyThoátnướcvàPháttriểnhạtầngđôthịTháiNguyên;ChủtịchUỷbannhândâncáchuyện,thànhphố,thịxãvàcáctổchức,cánhâncóliênquanchịutrách nhiệmthihành Quyếtđịnhnày./.
TM.ỦY BANNHÂNDÂNTỈNH KT.CHỦTỊCH PHÓCHỦTỊCH ĐặngViếtThuần |
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHUNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸTHUẬT TẠI CÁC ĐÔ THỊ, KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁINGUYÊN
(BanhànhkèmtheoQuyếtđịnh số25/2013/QĐ-UBNDngày01tháng11năm2013 củaỦybannhândântỉnhTháiNguyên)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích ban hành
1. Việc ban hành Quy định về quản lý và sử dụngchung công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh nhằm nâng cao hiệu quả quảnlý nhà nước, tạo khung pháp lý cho việc đầu tư xây dựng, vận hành, khai thác sửdụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật; đồng thời góp phần khuyến khích đầu tưxây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
2. Quy định này cụ thể hóa và hướng dẫn một số nộidung về việc quản lý, sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật được quy địnhtại Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24/9/2012 của Chính phủ về quản lý và sửdụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật để phù hợp với tình hình phát triển đôthị cũng như điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh.
3. Các nội dung không nêu trong quy định này thìthực hiện theo Nghị định số 72/2012/NĐ-CP và các văn bản pháp luật về xây dựng,quy hoạch đô thị hiện hành.
Điều 2. Phạmviđiều chỉnhvàđốitượng ápdụng
1. Quy định này quy định về quản lý và sử dụngchung công trình hạ tầng kỹ thuật tại các đô thị, khu công nghiệp, cụm côngnghiệp trên địa bàn tỉnh.
2. Các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoàikhi tham gia các hoạt động liên quan đến xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụngchung công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh phải tuân thủ nội dung củaQuy định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Điều 3.Giảithíchtừngữ
1. Sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật làviệc các tổ chức, cá nhân bố trí, lắp đặt đường dây, cáp viễn thông, điện lựcvà chiếu sáng công cộng (gọi chung là đường dây, đường cáp); đường ống cấpnước, thoát nước, cấp năng lượng (gọi chung là đường ống) vào công trình hạtầng kỹ thuật sử dụng chung.
2. Công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung là cáccông trình được xây dựng để bố trí, lắp đặt đường dây, cáp và đường ống, baogồm: Cột ăng ten; cột treo cáp (dây dẫn); cống cáp; hào và tuy nen kỹ thuật.
3. Công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị theo tuyếnbao gồm: Đường giao thông, đường ống cấp nước, thoát nước, cấp năng lượng;đường dây, đường cáp điện, chiếu sáng, thông tin liên lạc; hào, tuy nen kỹthuật.
4. Công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị không theo tuyếnbao gồm: Cột ăng ten, trạm BTS; biển báo, biển chỉ dẫn; công trình trạm cấpxăng dầu và khí đốt; công trình thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý chất thảirắn và vệ sinh công cộng.
5. Cơ sở dữ liệu về công trình hạ tầng kỹ thuật sửdụng chung bao gồm thuyết minh, bản vẽ hoàn công; các dữ liệu về trang thiếtbị, các thông tin về tổ chức, cá nhân tham gia quản lý sử dụng chung.
Điều 4. Nguyên tắcquản lý sửdụngchungcôngtrìnhhạtầngkỹthuật
1. Theo khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 3 của Nghị định72/2012/NĐ-CP .
2. Việc quản lý, vận hành công trình hạ tầng kỹthuật sử dụng chung phải tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; các quy địnhvề kỹ thuật; bảo đảm an toàn, mỹ quan đô thị và được thực hiện thông qua Hợpđồng quy định tại Điều 16, Điều 17 Nghị định 72/2012/NĐ-CP và Thông tư số03/2013/TT-BXD ngày 02/4/2013 của Bộ Xây dựng về Ban hành mẫu hợp đồng sử dụngchung công trình hạ tầng kỹ thuật và hợp đồng quản lý vận hành công trình hạtầng kỹ thuật sử dụng chung.
Điều 5.Lưu trữhồsơ côngtrình hạtầngkỹthuật sửdụngchung
Việclưutrữhồsơcôngtrìnhhạ tầngkỹthuậtsửdụngchungđượcthực hiệntheoquyđịnhhiệnhànhvề lưutrữcơsởdữ liệucông trìnhhạ tầngkỹthuật.
Điều 6. Các hànhvibịcấm
1.Các quyđịnhtạiĐiều6củaNghịđịnh72/2012/NĐ-CP.
2.Tựýlắpđặt,đấunốicông trìnhhạtầngkỹthuậtvàocông trình hạ tầng kỹthuật sử dụngchungkhichưa được sự đồngýcủachủsởhữucôngtrình.
Chương2.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 7.Quyđịnhvềcôngtác quyhoạch
1. Theo các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8 Điều 7 củaNghị định 72/2012/NĐ-CP .
2. Đối với các đô thị, khu công nghiệp, cụm côngnghiệp đã có quy hoạch xây dựng được phê duyệt nhưng chưa có các nội dung quyđịnh tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 7 của Nghị định số 72/2012/NĐ-CP thì phải bổsung ngay khi thực hiện điều chỉnh quy hoạch.
3. Trường hợp công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụngchung chưa có trong quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng được phê duyệt thì khiđầu tư xây dựng các công trình này phải có ý kiến thỏa thuận của Sở Xây dựng.
Điều 8. Đầu tưxâydựngcôngtrìnhhạtầngkỹthuậtsửdụngchung
1. Đối với khu đô thị, khu dân cư, khu công nghiệpvà cụm công nghiệp xây dựng mới thì chủ đầu tư có trách nhiệm xây dựng đồng bộcông trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung theo quy hoạch được cấp có thẩm quyềnphê duyệt.
2. Đối với các đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp,cụm công nghiệp hiện hữu thì các cơ quan được phân công có trách nhiệm đề xuấtvới UBND tỉnh kế hoạch đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp công trình hạtầng kỹ thuật sử dụng chung, phân cấp như sau:
a) Đối với thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Côngthì UBND thành phố, thị xã có trách nhiệm đề xuất. Đối với các đô thị còn lạithì UBND các huyện nơi có đô thị có trách nhiệm đề xuất;
b) Đối với các khu công nghiệp thì Ban quản lý cácKhu công nghiệp tỉnh có trách nhiệm đề xuất. Đối với các cụm công nghiệp thìChủ đầu tư cụm công nghiệp có trách nhiệm đề xuất với Sở Công thương là đầu mốitổng hợp đề xuất;
c) Đối với các khu vực ngoài đô thị thì theo phâncông chức năng, nhiệm vụ của các cấp, các ngành mà chủ động đề xuất.
3. UBND tỉnh khuyến khích việc đầu tư xây dựng côngtrình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung bằng các nguồn vốn ngoài ngân sách nhànước. Chủ đầu tư các công trình này được hưởng các ưu đãi đầu tư theo quy địnhcủa pháp luật.
Điều 9.Sởhữu côngtrình hạtầngkỹthuật sửdụngchung
1. UBND các huyện, thành phố, thị xã là chủ sở hữucác công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn của mình được đầu tưbằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước.
2. Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh là chủ sởhữu các công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trong khu công nghiệp đượcđầu tư bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước.
3. Các tổ chức, cá nhân bỏ vốn đầu tư xây dựng côngtrình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung là chủ sở hữu công trình đến khi bàn giaotheo quy định hoặc theo thỏa thuận đầu tư.
4. Đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụngchung được đầu tư xây dựng bằng nguồn ngân sách Trung ương, vốn tài trợ và cácnguồn vốn hỗ trợ khác nhưng đã được bàn giao lại cho địa phương quản lý thì đơnvị nhận bàn giao là chủ sở hữu công trình.
5. Các tổ chức, cá nhân bỏ vốn đầu tư xây dựng khuđô thị mới, khu dân cư mới, khu công nghiệp, cụm công nghiệp là chủ sở hữu,quản lý vận hành công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đến khi bàn giaotheo quy định hoặc theo thỏa thuận đầu tư.
Điều 10.Sửdụngchungcôngtrình hạtầngkỹthuật đôthịtheotuyến
1.Cáccôngtrìnhhạtầngkỹthuậttheotuyếnbắtbuộcphảisửdụngchungbaogồm:Đườngdây,đườngcápviễnthông,cápđiệnlực,chiếusángcôngcộng;đường ốngcấp nước, thoátnước.
2.Cácđườngdây,đườngcáp nếuđược phépđinổi phảilắp đặtchungtrênmộthệ thốngcột,cóvănbảnchấpthuậntuyếnhoặcgiấy phépxây dựngcủacơquannhànướccóthẩm quyềnvàđượcsựđồngýcủađơnvịchủsởhữuhệthốngcộtdùngchung.Cộtlắpđặtcáp,dâydẫnphảiđảmbảochịulực,antoàn,mỹquanđôthị.
3.Đốivớicôngtrìnhđườngdây,đườngcápđượcphépđinổitheotuyếntạicác trục đường, phốchínhcủađôthịkhôngđượcbốtríquámộtcộttạimộtvịtrí(trừtrườnghợpphảibốtrícộtképtheoyêucầukỹ thuật).Khoảngcáchgiữacáccộtphải đảmbảomỹquanđôthịvà phùhợpvớiquychuẩn, tiêuchuẩnthiếtkế chuyênngành.
4.Cácđườngdây,cáp,thiếtbịphảilắpđặtđúngvịtrí,đảm bảocácyêucầukỹ thuật,antoàn,mỹquanvà códấuhiệunhậnbiếttheoquyđịnh.
Điều11.Sửdụngchungcôngtrìnhhạtầngkỹthuật đôthịkhôngtheotuyến
1. Công trình cột ăng ten, trạm BTS trong đô thịphải thực hiện dùng chung. Công trình dùng chung sẽ do một đơn vị, tổ chức cónăng lực đầu tư và cho các đơn vị khác lắp đặt thiết bị để kinh doanh. Việc lựachọn đơn vị đầu tư công trình sử dụng chung sẽ do UBND tỉnh quyết định.
2. Công trình biển báo giao thông, biển chỉ dẫntrong đô thị ở cùng một vị trí thì phải lắp đặt chung trên một kết cấu chịu lựcnhư: cột, giá đỡ ... đảm bảo thuận tiện quan sát, phù hợp với quy định về antoàn giao thông đường bộ.
3. Việc sử dụng chung cột ăng ten, trạm BTS, biểnbáo, biển chỉ dẫn phải đảm bảo chịu lực, an toàn và mỹ quan đô thị.
Điều12.Lựachọnđơnvịquản lývận hànhcôngtrìnhhạtầngkỹthuậtsửdụngchung
1.Đốivớicôngtrìnhhạtầngkỹthuậtsửdụngchungđượcđầutưtừ nguồnvốn ngânsáchthì đơnvịsở hữucôngtrìnhđượclựachọnđơnvịquảnlývậnhànhcóđủnănglựctàichính,kỹthuật, nhânsự theoquyđịnhcủa phápluật.
2.Đốivớicôngtrìnhhạtầngkỹthuậtsửdụngchungđượcđầutưtừcácnguồnvốnkhácthìchủđầutưđượctrựctiếpquảnlý,vậnhànhhoặcthuêđơnvịquảnlývận hànhcóđủnănglực trongthờigiansởhữucôngtrình.
Điều 13. Hợpđồngquảnlývận hành côngtrìnhhạtầngkỹthuậtsửdụng chungvàHợp đồngsửdụngchungcôngtrìnhhạtầngkỹthuật
HailoạihợpđồngnàyđượcthựchiệntheoQuyđịnhtạiĐiều16,Điều17Nghịđịnhsố72/2012/NĐ-CPcủaChính phủ vàThông tưsố03/2013/TT-BXD củaBộXây dựngvềbanhànhmẫuhợpđồngsửdụngchungcôngtrìnhhạtầngkỹthuậtvàhợp đồngquảnlý vậnhànhcông trìnhhạtầngkỹthuậtsử dụngchung.
Điều 14.Giáthuê côngtrìnhhạtầngkỹthuậtsửdụngchung
1. Căn cứ vào nguyên tắc xác định giá thuê tại Điều18 Nghị định 72/2012/NĐ-CP và phương pháp xác định giá thuê theo hướng dẫn củaLiên Bộ Xây dựng - Tài chính thì UBND tỉnh ban hành giá thuê công trình hạ tầngkỹ thuật sử dụng chung đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước và áp dụng thống nhấttrên địa bàn tỉnh.
2. Các tổ chức, cá nhân có công trình hạ tầng kỹthuật sử dụng chung cho thuê do mình bỏ vốn đầu tư (ngoài nguồn vốn ngân sáchnhà nước) thì xây dựng biểu giá thuê dựa trên nguyên tắc xác định giá thuê tạiĐiều 18 Nghị định 72/2012/NĐ-CP và phương pháp xác định giá thuê theo hướng dẫncủa Liên Bộ Xây dựng - Tài chính. Giá cho thuê phải được thỏa thuận với tổchức, cá nhân có nhu cầu sử dụng đồng thời phải thực hiện đăng ký giá theo quyđịnh của pháp luật.
Trường hợp các bên không thỏa thuận được giá thuêthì sẽ áp dụng theo giá quy định của UBND tỉnh như đối với các công trình tươngđương được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.
3. Việc quản lý giá thuê công trình hạ tầng kỹthuật sử dụng chung phải tuân theo các quy định của pháp luật về quản lý giá.
Chương3.
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM
Điều 15. Uỷban nhândân tỉnh
1. Thốngnhấtquảnlýnhànướcvềsử dụngchungcôngtrìnhhạtầngkỹ thuậttrênđịabàntỉnh.
2.Phê duyệt kế hoạch xâydựngmới,cảitạo,chỉnhtrangcáccôngtrình hạ tầng kỹthuậtdùngchung trênđịabàntỉnh.
3.Banhànhcơchế,chínhsáchưuđãi,khuyếnkhíchcáctổchức,cánhâncóđủ nănglựctheoquyđịnhcủaphápluậtthamgiađầutưxâydựng,quảnlývậnhành côngtrình hạtầngkỹthuật sử dụngchung.
4.Huy độngvốnđầutưtừcácthànhphầnkinhtếkháctham giađầutư xây dựngcôngtrình hạtầngkỹthuật sử dụngchung.
Điều 16.Trách nhiệmcủacácSở,Ban,Ngành
1.Sở Xâydựng
a)Cótráchnhiệm kiểmtra,giám sátviệcđưacáccôngtrìnhhạtầngkỹ thuậtsử dụngchungvàonội dungcácđồánquy hoạchtrongquátrìnhkiểm tra,thẩm định,giám sátcôngtáclậpquyhoạchxâydựng,quyhoạchchuyênngànhhạtầngkỹthuật trênđịabàntỉnhtheo phâncấp;
b)PhốihợpvớiUBNDcáchuyện,thànhphố,thịxãcũngnhưcáctổchức,cánhâncónhucầu đầutư trongviệcđềxuấtvớiUBND tỉnhchochủ trương đầu tư xâydựngcác côngtrìnhhạ tầngkỹthuật sửdụngchung trênđịa bàntỉnh;
c)Tổng hợp,lưu trữcơsở dữ liệu,cungcấpthôngtinvềsửdụngchungcông trình hạ tầngkỹ thuật;báocáotìnhhìnhquảnlýsửdụngchungcôngtrìnhhạ tầngkỹthuậtvớiUBNDtỉnhvàBộXâydựng;
d)Tổchứcthanhtra,kiểmtra,xửlývàđềnghịxửlýtheothẩmquyềncácviphạmvềquảnlý,sửdụngchungcôngtrình hạtầngkỹthuậttrênđịabàntỉnh;
đ) Tiếpnhậnthôngtinphảnánhvềcáctrườnghợpviphạm quyđịnhđốivớiviệcquảnlý,sửdụngchungcôngtrìnhhạtầngkỹthuậtđểkịpthờiphốihợpvớicácđơnvịcóliênquankhắcphụcvà xửlýtheoquyđịnh;
e)Phốihợp vớiSởTàichính,cácđơnvịchủ sởhữucông trình hạ tầng kỹthuậtsửdụngchungtrongviệclậpbiểugiá thuê sửdụngchungcôngtrìnhhạ tầngkỹthuậttừ nguồnvốnngânsách;
i)Chủ trì,phối hợpvớicácngànhcó liên quan hướng dẫnviệc thực hiệncác quyđịnh vềquảnlývàsửdụngchungcôngtrìnhhạ tầng kỹthuật trênđịabàntỉnh.
2.SởTàichính
a)ChủtrìphốihợpvớiSởXâydựngvàcácSở,ngànhcóliênquanlậpbiểugiáchothuêcôngtrìnhhạtầngkỹthuậtsửdụngchungđốivớicáccôngtrìnhcóvốnđầu tưtừ ngân sáchnhànước đểtrìnhUBNDtỉnhban hành;
b)Chủtrìphốihợpvớicácngànhcóliênquanthựchiệnviệcquảnlýgiáchothuêcông trìnhhạtầng kỹ thuậtsửdụngchungcủacác tổchức,cá nhân trênđịabàn tỉnhtheođúngcácquyđịnhcủaphápluậtvề quảnlýgiá.
3.Sở Kế hoạch vàĐầu tư
a)Chủtrì,phốihợpvớiSởXây dựngvàcácSở,ngànhcóliênquantrìnhUBNDtỉnhKếhoạchphânbổvốnđầutưxâydựngcôngtrìnhhạtầngkỹthuậtsửdụng chungbằngnguồnvốntừngânsáchnhànước.ƯutiêntrướcmắtchothànhphốThái Nguyên vàthịxãSôngCông đểđảmbảocác tiêuchíphânloạiđôthị;
b)Đề xuất nhữngưuđãiđầu tưchocác tổchức,cánhânthamgia đầu tưxâydựng côngtrình hạtầngkỹthuật sử dụngchung.
4.SởThôngtinvàTruyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, UBND cáchuyện, thành phố, thị xã và các cơ quan truyền thông tổ chức tuyên truyền, phổbiến đầy đủ nội dung Quy định này trên các phương tiện thông tin đại chúng đểcác tổ chức, cá nhân biết và thực hiện;
b) Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành có liên quanvà UBND các huyện, thành phố, thị xã kiểm tra việc tuân thủ theo các Quy chuẩn,Tiêu chuẩn chuyên ngành của các tổ chức, cá nhân có công trình viễn thông lắpđặt trên các công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung;
c) Là đầu mối quản lý nhà nước trong việc dùngchung các công trình hạ tầng kỹ thuật chuyên ngành viễn thông trên địa bàn tỉnh;
d) Chỉ đạo các cơ quan truyền thông:
- Đăng tải, phổ biến nội dung của Quy định này trêncác phương tiện thông tin cho các tổ chức, cá nhân có liên quan và nhân dânbiết để thực hiện.
- Tuyên truyền, phổ biến rộng rãi trên các phươngtiện truyền thông về tầm quan trọng của việc sử dụng chung công trình hạ tầngkỹ thuật và những ưu đãi đầu tư của UBND tỉnh cho việc xây dựng các công trìnhhạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đến các tổ chức, doanh nghiệp, các nhà đầu tư.
5.Sở CôngThương
Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành có liên quan vàUBND các huyện, thành phố, thị xã kiểm tra việc tuân thủ các quy định về quảnlý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật ngành điện lực, cấp năng lượng vàviệc dùng chung công trình hạ tầng kỹ thuật tại các cụm công nghiệp trên địabàn tỉnh.
6.Sở Giaothông Vậntải
a) ThammưuđềxuấtvớiUBNDtỉnhvềđầutư xây dựngcôngtrìnhhạtầngkỹthuậtdùngchungdọccáctuyến giaothôngngoàiđôthị;
b)Cungcấpthôngtinvàcáctàiliệucóliênquanđếnlộgiới,hiệntrạngcáctuyến đườngchocáctổchức,cánhânkhitriểnkhaiđầutư xâydựng côngtrìnhhạ tầngkỹ thuật sử dụngchungdọccác tuyến đường doSở quảnlý;
c)Khitriểnkhaicảitạo, nângcấpcáctuyếnđườngthìthôngbáochocáctổchức,đơn vịcócông trìnhhạ tầngkỹthuật sử dụngchung dọc tuyếnbiết để cóbiệnphápdi chuyển;
d)Thỏathuậnphươngánthiếtkếkỹthuậtvàcấpphépthicôngcácdựánxây dựngcôngtrìnhhạtầngkỹ thuậtsử dụngchungtrongphạmviđấtcủađườngbộvà hànhlangantoàn đườngbộtheothẩmquyền.
7. Côngan tỉnh
Chỉđạocáclựclượngcônganphốihợp vớicácngànhchứcnăngvàUBNDcáccấpkiểmtra, xử lýkịpthờicácviphạmvềquảnlý, sửdụngchungcôngtrìnhhạtầngkỹthuậttheoquyđịnh.
8.Ban quảnlýcácKhu côngnghiệptỉnh
a) Thammưu,đềxuấtvớiUBNDtỉnhviệcđầutưxây dựng,cảitạocôngtrìnhhạtầngkỹthuật sử dụngchung tạicáckhucôngnghiệptrênđịabàntỉnh;
b)Cấpphépvàthỏathuậntuyếnchocáchoạtđộngthicôngxâydựngcôngtrình hạtầng kỹthuật sử dụngchung trongcáckhucôngnghiệptheothẩmquyền.
Điều 17.Trách nhiệmcủaUBNDcác huyện,thành phố,thịxã
a)Chủtrì, phốihợpvớiSởXâydựngđề xuấtviệc đầutưxây dựng,cảitạocôngtrình hạtầngkỹthuậtsửdụngchungtạicác đôthị trênđịa bànmình quảnlý;
b)Xâydựngkếhoạchkiểmtra,phốihợpkiểm travàxửlýviphạmđốivớicác hoạtđộngxây dựng,khaithác,quảnlývà sửdụngchungcôngtrìnhhạ tầngkỹthuậttrênđịa bàntheophâncấp;
c) Tổnghợp,báocáođịnhkỳchoUBNDtỉnhvàSởXây dựngvềhiệntrạngcũng nhưviệcquảnlýcáccôngtrìnhhạtầngkỹthuậtsửdụngchungtrênđịabànmình quảnlý.
Điều 18.Trách nhiệmcủaUBNDphường, xã,thịtrấn
a)Phối hợpvớicơ quancóchứcnăng quản lý đô thị, trậttựxây dựngkiểmtracáchoạtđộngxây dựngvàsửdụngchungcôngtrìnhhạtầngkỹ thuậttrênđịabànmình quảnlý;
b) Trongquátrìnhkiểmtranếupháthiệncáccôngtrìnhhạtầngkỹthuậtsửdụng chungkhông đúng quyđịnh,gâymấtan toàn,mấtmỹquanđôthịthìbáocáo kịpthờivớichính quyềnđôthị vàcáccơquanchứcnăng đểphối hợp xửlý,giải quyếttheo quyđịnh.
Điều19.Tráchnhiệm vàquyềnhạncủachủsởhữucáccôngtrìnhhạtầngkỹ thuậtsửdụngchung
1.Cótráchnhiệmtạođiềukiệnchocáctổchức,cánhâncócôngtrìnhhạtầngkỹthuậtđượcbốtrívàocôngtrìnhhạ tầngkỹ thuậtsửdụngchungcủamìnhtheoquyđịnh.
2. Tổchức,lựachọnđơnvịquảnlývậnhànhvàkýhợpđồngquảnlývậnhành theoquyđịnhtạiNghịđịnh72/2012/NĐ-CPvàThôngtư 03/2013/TT-BXD.
3. Trựctiếphoặcủyquyềnchođơnvịquảnlývậnhànhkýhợpđồngvớitổchức,cá nhâncónhucầusửdụngchungcôngtrìnhhạ tầngkỹthuật.
4. Thựchiệnquyềnvàtráchnhiệm đốivớiđơnvịquảnlývậnhành;vớicáctổ chức,cánhânthamgiasửdụngchungcôngtrìnhhạtầngkỹthuậttheohợpđồng quảnlývận hành vàhợpđồngsửdụng đãkýkết.
5.Lậpkếhoạchcảitạo,sửachữa, nângcấpđịnhkỳcôngtrìnhhạtầngkỹ thuậtsử dụngchungđểđảm bảoantoàntrongquátrìnhvậnhành, đảm bảomỹ quanđôthịvàvệsinhmôitrường. KếhoạchsaukhilậpgửichoSởXâydựngvàUBNDcấphuyện nơicócôngtrình đểtheodõi,quảnlý,giámsát.
6.Yêucầuđơnvịquảnlývậnhànhxây dựng, quảnlýdữliệucôngtrìnhvàcungcấpthôngtinvềcôngtrìnhhạtầngkỹthuật sử dụngchungtheoquyđịnh.
7.Kiếnnghịcơquannhànướccóthẩmquyềnxemxétsửađổi,bổsungtiêu chuẩn,quychuẩnkỹthuậtcóliênquanđếncôngtrìnhhạtầngkỹthuậtsửdụngchung.
8.Địnhkỳ6thángbáocáochoSởXâydựngvàUBNDcấphuyệnnơicócôngtrìnhhạtầngkỹ thuậtsửdụngchungdomìnhsở hữu vềtìnhhìnhkhaithác, sửdụng côngtrìnhbaogồm:Sốlượngcáccông trìnhđanglắpđặtvàocôngtrìnhsử dụng chung,đơnvịlắpđặt;việcđảmbảotiêuchuẩn,quychuẩnvàantoàn,mỹquanđôthị,vệsinhmôi trường.
Điều 20.Trách nhiệmvàquyền hạn củađơnvịquảnlývậnhành
Thực hiệntheoquyđịnhtạiĐiều20của Nghịđịnh72/2012/NĐ-CP.
Điều21.Tráchnhiệmvàquyềnhạncủatổchức,cánhânthamgiasửdụng chung
Thực hiệntheoquyđịnhtạiĐiều21của Nghịđịnh72/2012/NĐ-CP.
Chương 4.
THANH, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 22.Thanh,kiểmtra
SởXâydựngchủtrì,phốihợpvớicácSở,Ngành:Công Thương,ThôngtinvàTruyềnthông, Giaothôngvậntải,BanQuảnlýcácKhucôngnghiệptỉnhvàUBNDcáchuyện,thànhphố,thịxã,Côngty TNHHMTVThoátnướcvàPháttriểnhạtầng đôthị TháiNguyêntiếnhànhthanhtra,kiểm tracáchoạtđộngxâydựng,quảnlývà sử dụngchungcôngtrìnhhạ tầng kỹthuậttrênđịa bàntỉnh.
Điều 23. Xửlýviphạm
Cáctổchức,cánhânviphạmquyđịnhvềQuảnlýsửdụngchungcôngtrìnhhạ tầngkỹ thuậtbịxửlýtheoNghịđịnhsố23/2009/NĐ-CPngày 27tháng02năm2009củaChínhphủvềxửphạtviphạmhànhchínhtronghoạtđộngxây dựng;kinhdoanh bấtđộngsản;khaithác,sảnxuất, kinhdoanhvậtliệuxâydựng;quảnlýcôngtrìnhhạtầngkỹthuật;quảnlýpháttriểnnhàvàcôngsởcùngcácvănbảnphápluậtkháccó liênquan.Trườnghợpviphạmnghiêmtrọngthìtuỳtheotínhchất,phạmvivàmức độviphạmcó thểbịtruycứu tráchnhiệmhình sự.
Chương5.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 24.Tổchứcthựchiện
1.SaukhiQuyđịnhnàycóhiệulực,SởXâydựngchủtrìphốihợpvớicácngànhcóliênquanvàUBNDcáchuyện,thànhphố,thịxãlậpkếhoạchcụthểtrìnhUBND tỉnhbanhànhđểtừngbướcthựchiệnviệcdùngchungcôngtrìnhhạtầngkỹ thuậttạicác đôthịtrênđịabàntỉnh.
2.SởXây dựngcótráchnhiệmphốihợpvớicácSở,Ngành,đơnvịliênquan hướngdẫn,đônđốc,giámsát, kiểmtra việc thựchiệnQuyđịnh này.
3.UBNDcáchuyện,thànhphố,thịxãchỉđạophòngQuảnlýđôthị,phòngKinh tế-Hạ tầngchủtrìcùngcáccơquanchứcnănglập kếhoạch, biệnphápcụthể triểnkhaixâydựngtừngtuyến;thôngbáochocácchủđầutưcótàisảnlàcôngtrìnhhạ tầngkỹ thuậttrêntuyếntựtháodỡđểtậptrungchuyểnsangcôngtrìnhhạtầngkỹthuật sử dụngchung.
4.Trongquátrìnhtriểnkhaithựchiệnnếucóvướngmắc,cónộidungcầnphải sửa đổi,bổsungthaythế hay kiếnnghịkhácthìcácSở,ngànhcóliênquan;UBND cáchuyện, thànhphố,thịxãvàcáctổchức,cánhângửiýkiếnđónggópvềSởXây dựng đểtổnghợpvàbáocáoUBNDtỉnhđể xemxét,điềuchỉnh./.