ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2965/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 21 tháng 10 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH QUẢNG CÁO NGOÀI TRỜI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNHHÒA GIAI ĐOẠN 2015-2020, TẦM NHÌN ĐẾN 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứLuật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quảng cáo ngày 21/6/2012;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủquy định chi tiết thihành một số điều của Luật quảng cáo;
Căn cứ Nghị định số 11/ 2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủquyđịnh về quản lý và bảo vệ cơ cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủsửa đổi, bổ sung mộtsố điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy địnhvề quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/ 2010/N Đ-CP ngày 24/2/2010 của Chính phủquy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiếtvà hướng dẫn thi hành một số điều của LuậtQuảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảngcáo;
Căn cứ Thông tư số 19/2013/TT-BXD ngày 31/10/2013 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia vềphương tiện quảng cáo ngoài trời;
Căn cứ Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 5/12/2012 của Ủy ban nhân dântỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nốiđường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đường đô thị,đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1500/TTr-SVHTTDL ngày 11 tháng 9 năm 2015 của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnhKhánh Hòa giai đoạn 2015 - 2020, tầm nhìn đến 2025 với những nội dung sau:
1. Quan điểm
1.1. Hoạt động quảng cáo phục vụđắc lực quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
Quy hoạch quảng cáo là kênh thông tintrực quan quan trọng, hữu hiệu, phản ánh đầy đủ, kịp thời chủ trương, chính sáchcủa Đảng, pháp luật của Nhà nước tới các tầng lớp nhân dân; phục vụ đắc lựccông tác tuyên truyền sự kiện văn hóa, thương mại, du lịch của tỉnh. Quy hoạchquảng cáo góp phần lập lại trật tựcảnh quan đô thị, khu công nghiệp, các trung tâm chính trị,kinh tế, văn hóa, các tuyến đường giao thông trên địa bàn tỉnh.
1.2. Nâng cao hiệu quả công tác quản lý Nhà nước trên lĩnh vựcquảng cáo ngoài trời
Sắp xếp, bố trí hệ thống tuyêntruyền, quảng cáo theo hướng hiện đại, đồng bộ, phù hợp với kiến trúc hạ tầng,tốc độ và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Tiếp cận và áp dụngcông nghệ quảng cáo hiện đại nhưng vẫn kế thừa, duy trì hệthống bảng quảng cáo tuyên truyền cổ động trực quan, quảng cáo ngoài trời cònphù hợp đang thực hiện. Bảo đảm và nâng cao yếu tố cảnhquan, tính văn hóa, kiến trúc và văn minh đô thị, trật tựan toàn xã hội trong hoạt động tuyên truyền, quảng cáo tại tỉnh Khánh Hòa.
Nâng cao hiệu lực quản lý Nhà nướcđối với hoạt động quảng cáo, từng bước đưa hoạt động quảngcáo đi vào nề nếp. Trên cơ sở quy hoạch được phê duyệt, các ngành liên quan của tỉnh sẽ phối hợp quản lý, cấp phép, thanh kiểm tra hoạtđộng quảng cáo ngoài trời.
1.3.Thực hiện có hiệu quả cơ chế xã hội hóa công táctuyên truyền, quảng cáo và đảm bảo yếu tố cảnh quan, kiến trúc, văn minh đô thị
Khuyến khích nguồn vốn các doanh nghiệpđể đầu tư xây dựng hệ thống công trình phương tiện quảng cáo hiện đại phục vụtuyên truyền, quảng cáo trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đúng vị trí, kiểu dáng,chất liệu, v.v,... Tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động quảngcáo, góp phần tích cực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sốngvật chất, tinh thần của nhân dân.
Trên cơ sở quy hoạch, các doanhnghiệp thực hiện đầu tư xây dựng các loại hình quảng cáo ngoài trời trên phạm vi toàn tỉnh.
2. Mụctiêu
Nhằm đáp ứng quy hoạch dài hạn, lập hệthống quản lý quảng cáo ngoài trời như: bảng quảng cáo, hộp đèn, hệ thống trụ treo băng rôn... hiệu quả, khoa học.
Góp phần tạo mỹquan đô thị, hạn chế những bất cập, rủi ro và các yếu tốkhông an toàn có thể xảy ra của hoạt động quảng cáo ngoài trời.
Tạo cơ sở pháp lý để quản lý có hiệu quảvà đồng bộ các hoạt động quảng cáo thương mại và tuyên truyềnnhiệm vụ chính trị; tránh chồng chéo trong công tác quản lý, góp phần cải cách thủ tục hành chính, tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động quảng cáo ngoài trời.
3. Định hướng không gian và hạtầng kỹ thuật cho quảng cáo ngoài trời
3.1. Định hướng tổ chức không gian cho quy hoạch quảng cáo ngoài trời
Chiều cao của phương tiện quảng cáo phảituân thủ theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương tiện quảng cáongoài trời (QCVN 17: 2013/BXD ) ban hành theo Thông tư số19/2013/TT-BXD ngay 31/10/2013 của Bộ Xây dựng.
Riêng đối vớiloại phương tiện Bảng quảng cáo tấmnhỏ khi được lắp đặt tại khu vực trung tâm đô thị phải tạo thành các điểm nhấnấn tượng và không gây ảnh hưởng đếncảnh quan kiến trúc của khu vực xung quanh.
3.2. Định hướng hệ thống hạ tầngkỹ thuật cho quy hoạch quảng cáo ngoài trời
Các loại phương tiện quảng cáo khicần thiết phải lắp đặt tại các công trình hạ tầng kỹ thuậtnhư: trụ thông tin liên lạc, biển báo, cầu đường bộ,...phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép bằng văn bản và phải có các phụ kiệnđể lắp đặt như trụ đỡ, khung đỡ riêngbiệt, không được xâm phạm các công trình hạ tầng kỹ thuật dưới bất kỳ hình thức nào.
Tổ chức hệ thống dẫn điện để phục vụ chohệ thống âm thanh và ánh sáng của phương tiện quảng cáo(nếu có) theo nguyên tắc bố trí ngầm.
4. Đề xuất các loại hình quảng cáongoài trời cần ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện
- Loại hình quảngcáo ngoài trời cần ưu tiên đầu tư: trụ treo băng rôn dọc tại các tuyến đường trung tâm khu vực nội thị; các phương tiện quảng cáo công nghệ hiện đại, tiên tiến đảm bảo mỹ quan, an toàn vàthân thiện với môi trường.
- Nguồn lực thực hiện: Ngần sách Nhà nướchoặc xã hội hóa.
5. Nội dung quy hoạch quảng cáongoài trời trên địa bàntỉnh Khánh Hòa
5.1. Những quy định cơ bản
1. Khônglắp đặt phương tiện quảng cáo tại các đảo giao thông (vòng xuyến). Khi lắp đặtphương tiện quảng cáo không được gây ảnh hưởng đến an toàn giao thông, lưới điện; không được che khuất tầm nhìn biển báo, đèn tín hiệugiao thông, bảng chỉ dẫn công cộng vàcủa người tham gia giao thông; không được chăng ngang quađường giao thông.
2. Phươngtiện quảng cáo phải bảo đảm an toàn về kết cấu, không áp dụng các biện phápchống đỡ, gia cố thêm bên cạnh các trụ đỡ chính. Trường hợp không có trụ đỡriêng cho phương tiện quảng cáo, phải lắp đặt tạm thời trên các cấu kiện của hệthống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị phải được cơ quan quản lý có thẩm quyền chấp thuận.
3. Khônglắp đặt phương tiện quảng cáo thương mại tại các vị trí sau: trụ sở của cơ quanĐảng, Nhà nước, cơ quan ngoại giao, các tổ chức chính trịxã hội, đơn vị lực lượng vũ trang, khu di tích lịch sử văn hóa, tượng đài, bia tưởng niệm, đình, đền, miếu, các cơ sở tôn giáo, nghĩa trang.
4. Khônglắp đặt phương tiện quảng cáo trên các sân thượng hoặc cácmái nhà từ 2 tầng trở lên. Tại tầng trên cùng đối với các tòa nhà cao tầng làkhách sạn, trung tâm thương mại, trung tâm tài chính - ngânhàng, trung tâm hoạt động văn hóa đa năng, cao ốc trụ sở - văn phòng cho thuê, đượcphép lắp đặt phương tiện quảng cáo dạng chữ.
5. Khôngquảng cáo bằng các hình thức sơn, vẽ, dán giấy lên tường,lên trụ đèn, trụ điện, gốc cây và các hoạt động quảng cáo khác gây phản cảm,mất mỹ quan đường phố. Không quảng cáo tại nơi đã được lắp đặt các phương tiệntuyên truyền cổ động chính trị.
6. Khôngđược sử dụng màu sắc, vật liệu gây phản quang ánh sáng mặt trời làm ảnh hưởngđến sức khỏe, tâm lý người dân và an toàn giao thông. Khuyến khích dùng các vậtliệu quảng cáo thân thiện với môi trường.
7. Khôngquảng cáo trong phạm vi phía Đông của tuyến đường Trần Phú và đường Phạm VănĐồng, thành phố Nha Trang (tính từ lề đường), trừ các trường hợp để quảng bácho các sự kiện chính trị, các hoạtđộng văn hóa xã hội được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép.
5.2. Quy định về các loại phươngtiện quảng cáo ngoài trời tại khu vực ngoài đô thị
5.2.1. Bảng quảng cáo tấm lớn
Vị trí lắp đặt: | Trên phần đất dọc theo hai bên các tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ (phạm vi ngoài đô thị) và tại các vị trí theo quy định tại Phụ lục kèm theo. |
Hình thức: | 1 mặt, 2 mặt hoặc 3 mặt bảng; 1 hoặc 2 trụ đỡ. |
Diện tích: | Từ 120 - 200m2/1 mặt bảng. |
Chiều cao: | Tối thiểu 15m tính từ mặt đường tới mép dưới của bảng |
Khoảng cách: | Theo quy định tại Bảng 1 Điểm 2.2.1.1. Khoản 2.2.1. Mục 2 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng và lắp đặt phương tiện quảng cáo ngoài trời (QCVN 17:2013/BXD) ban hành kèm theo Thông tư số 19/2013/TT-BXD ngày 31/10/2013 của Bộ Xây dựng. |
5.2.2. Bảng quảng cáo tấm nhỏ
Vị trí lắp đặt: | Trên phần đất dọc theo hai bên các tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ (phạm vi ngoài đô thị) và tại các vị trí theo quy định tại Phụ lục kèm theo. |
Hình thức: | 1 mặt hoặc 2 mặt bảng; 1 hoặc 2 trụ đỡ. |
Diện tích: | Dưới 40 m2 |
Chiều cao: | Tối thiểu 5m, tối đa 10m (tính từ mặt đường đến mép dưới của bảng). |
Khoảng cách: | - Tối thiểu từ mép đường (vai đường) đến cạnh gần đường nhất của bảng: 10m. - Tối thiểu giữa hai bảng liền kề trên cùng tuyến đường 100m. |
53. Quy định về các loại phương tiện quảng cáo ngoài trời tại khu vựcnội thành, nội thị
5.3.1. Bảng quảng cáo tấm lớn
Vị trí lắp đặt: | Trong khuôn viên của các sân bay theo quy hoạch và mỹ quan sân bay |
Hình thức: | 1 mặt, 2 mặt hoặc 3 mặt bảng; 1 hoặc 2 trụ đỡ. |
Diện tích: | Từ 120 - 200m2/1 mặt bằng. |
Chiều cao: | Tối thiểu 15m tính từ mặt đường tới mép dưới của bảng |
5.3.2. Bảng quảng cáo tấm nhỏ
Vị trí lắp đặt: | Trên lề đường của các tuyến đường nội thành, nội thị có lộ giới từ 18m trở lên; trong khuôn viên của các trung tâm thương mại, siêu thị, nhà ga, công viên và tại các vị trí theo quy định tại Phụ lục kèm theo. |
Hình thức: | 1 mặt hoặc 2 mặt bảng; 1 hoặc 2 trụ đỡ. |
Diện tích: | Dưới 40m2 |
Chiều cao: | Tối thiểu 5,0m, tối đa 10m (tính từ mặt đường đến mép dưới của bảng). |
Khoảng cách: | - Từ mốc chỉ giới đường đỏ trở ra đến cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m. - Tối thiểu giữa hai bảng liền kề trên cùng tuyến đường: 100m. |
5.3.3.Bảng quảng cáo đặt tại công trình/nhà ở riêng lẻ
a) Bảng quảng cáo đặt ốp vào mặttường bên công trình/nhà ở phải tuân thủ các quy định sau:
- Diện tích: dưới 40m2
- Chiều cao tối đa 5 m, chiều dài khôngvượt quá giới hạn mặt tường tại vịtrí đặt bảng. Số lượng không quá 2 bảng. Toàn bộ diện tíchmặt bảng quảng cáo phải gắn, ốp vào mặt tường bên và không được nhô lên quá sàn mái.
b) Đối với bảng quảng cáo đặt tại mặttiền của công trình/nhà ở phải tuân thủ các quy định sau:
- Bảng quảng cáo ngang:
+ Mỗi tầng chỉ đượcđặt một bảng, chiều cao tối đa 2 m, chiều ngang không được vượt quá giới hạnchiều ngang mặt tiền công trình/nhà ở; mặt ngoài bảngquảng cáo nhô ra khỏi mặt tường công trình/nhà ở tối đa 0,2 m;
+ Vị trí: Ốp sátvào ban công, mép dưới bảng trùng với mép dưới của sàn bancông hoặc mái hiên.
- Bảng quảng cáo dọc:
+ Chiều ngang tối đa 1 m, chiều cao tốiđa 4 m nhưng không vượt quá chiều cao của tầng công trình/nhà ở nơi đặt bảngquảng cáo, mặt ngoài bảng quảng cáo nhô ra khỏi mặt tườngcông trình/nhà ở tối đa 0,2 m;
+ Vị trí đặt: Ốp sát vào mép tường đứng;
- Đối với công trình/nhàở một tầng chỉ được đặt 1 bảng ngang và 1 bảng đứng.
5.3.4. Hộp đèn và bảng lật 3 mặt (trivision)
a) Đặt trên dảiphân cách các tuyến đường nội thành, nội thị:
Chiều rộng dải phân cách | Diện tích tối đa mỗi mặt của phương tiện | Chiều cao tối đa từ mặt dải phân cách tới đỉnh phương tiện | Khoảng cách tối thiểu giữa hai phương tiện liền kề |
Lớn hơn 15m | 12m2 | 5m | 120m |
Từ 8m đến 15m | 8m2 | 5m | 100m |
Từ 6m đến 8m | 6m2 | 5m | 80m |
Từ 4m đến 6m | 4,5m2 | 5m | 60m |
Từ 1m đến 4m | 2m2 | 5m | 40m |
CHÚ THÍCH: - Với dải phân cách có chiều rộng lớn hơn 15m: Được lắp dựng phương tiện tại hai bên cạnh của dải phân cách theo hình thức so le. - Không lắp đặt phương tiện quảng cáo là hộp đèn trên dải phân cách các tuyến đường nội thành tại thành phố Nha Trang |
b) Đặt trên hai bên lề đường các tuyến đường nộithành, nội thị:
Hình thức: | 1 trụ đỡ. |
Diện tích: | Diện tích tối thiểu 2m2; tối đa 4,5m2 |
Chiều cao: | Tối đa từ mặt lề đường đến đỉnh của phương tiện: 5m. |
Khoảng cách | - Tối thiểu giữa 2 phương tiện liền kề trên cùng 1 bên của tuyến đường: 80m. - Từ mép đường đến cạnh gần đường nhất của phương tiện tối thiểu là 0,6m. |
5.3.5. Băng rôn dọc
Vị trí lắp đặt: | Tại các trụ đỡ riêng hoặc tại các cột đèn chiếu sáng trên hai bên lề đường hoặc trên dải phân cách của các tuyến đường nội thành, nội thị. |
Hình thức: | Băng-rôn phải được treo vào hệ giá cố định bằng thép không rỉ, liên kết chắc chắn bên trên và bên dưới với thân trụ đỡ hoặc cột đèn. Trên dải phân cách lắp đặt băng rôn hai mặt. |
Kích thước: | Cao 2m, rộng 0,8m. |
Chiều cao: | Từ mặt đường lề đường hoặc mặt dải phân cách đến cạnh đáy băng rôn không quá 1,4m. |
Khoảng cách: | Tối thiểu giữa 2 phương tiện liền kề trên cùng 1 bên của tuyến đường hoặc theo chiều dọc của dải phân cách: 40m. |
5.3.6. Màn hình chuyên quảng cáo
Vị trí lắp đặt: | Trong khuôn viên các công viên, quảng trường trung tâm thương mại, siêu thị, sân bay, nhà ga, bãi đậu xe. |
Diện tích: | Tối đa 100m2 |
Hình thức | Một trụ đỡ và các hình thức khác phù hợp quy định |
Chiều cao: | Tối thiểu 10m tính từ mặt đường đến cạnh dưới của phương tiện. |
Quy định khác: | Không dùng âm thanh. |
5.3.7. Biểu hiệu
Quy cách | Kiểu dáng | |
Biển hiệu ngang | Biển hiệu dọc | |
Vị trí lắp đặt: | Đặt ở cổng hoặc mặt tiền của trụ sở hoặc nơi kinh doanh của tổ chức, cá nhân. | Đặt ở cổng hoặc mặt tiền của trụ sở hoặc nơi kinh doanh của tổ chức, cá nhân. |
Chiều cao: | Tối đa là 2m. | Tối đa là 4m nhưng không vượt quá chiều cao của tầng nhà nơi đặt biển hiệu. |
Chiều ngang: | Không vượt quá chiều ngang mặt tiền nhà. | Tối đa 1m. |
Nội dung phải thể hiện đầy đủ trên phương tiện: | - Tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có); - Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh đúng theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; - Địa chỉ, điện thoại; Chú thích: Việc thể hiện chữ trên biển hiệu phải tuân thủ theo quy định tại Điều 18 của Luật Quảng cáo. | |
Quy định khác: | - Chỉ được phép lắp đặt biển hiệu trên vỉa hè, lề đường trong phạm vi cho phép sử dụng tạm thời (ngoài mục đích giao thông). Bề rộng lớn nhất của biển hiệu (đối với vỉa hè có bề rộng trên 3,0 m) là 1,5m (tính từ mép tiếp giáp nhà bên trong vỉa hè hay từ mốc chỉ giới đường đỏ trở ra hoặc từ mép bó vỉa lề đường trở vào). Riêng thành phố Nha Trang không được lắp đặt biển hiệu, biển quảng cáo trên vỉa hè, lề đường. - Không được che chắn không gian thoát hiểm, cứu hỏa; không được gây ảnh hưởng đến giao thông công cộng. |
5.3.8. Quảng cáo trên các phươngtiện giao thông
- Không được thể hiện sản phẩm quảng cáoở mặt trước, mặt sau và trên nóc của phương tiện giao thông;
- Sản phẩm quảng cáo không được vượt quá50% diện tích mỗi một mặt của phương tiện giao thông.
- Việc thể hiện lô-gô hoặc biểu tượngcủa chủ phương tiện giao thông hoặc cơ sở kinh doanh dịchvụ giao thông trên phương tiện giao thông phải tuân thủ các quy định của phápluật có liên quan.
5.3.9.Quảng cáo tại các trạm chờ xe buýt
- Bảng quảng cáo phải được thể hiện trựctiếp trên tấm bảng lưng của các trạm chờ xe buýt.
- Tại mỗi trạm chờ xe buýt chỉđược thể hiện một nội dung quảng cáo.
Điều 2. Tổ chức thực hiện Quyhoạch
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Chủ trì, phối hợp với các sởngành liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tổ chứcthực hiện quy hoạch này và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành liên quanvề lĩnh vực quảng cáo; tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo; thanh trakiểm tra việc chấp hành pháp luật và xử lý các vi phạm tronghoạt động quảng cáo; xác minh và giải quyết các khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền.
- Phổ biến quy hoạch đến các tổ chức,cá nhân hoạt động quảng cáo trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố biết và thựchiện.
2. Sở Xây dựng
Hướng dẫn vàthực hiện thủ tục cấp phép xây dựng đối với công trình quảng cáo theo quy địnhcủa Luật Quảng cáo và theo quy hoạch được phê duyệt tại Quyết định này.
3. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
Chỉ đạo các cơ quan chức năng, PhòngVăn hóa và Thông tin huyện, thị xã,thành phố hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện quảng cáo theođúng quy định của pháp luật về quảng cáo và quy hoạch được phê duyệt. Thực hiệnthỏa thuận vị trí xây dựng, lắp đặt bảng quảng cáo; kiểm tra việc chấp hành pháp luật, xử lý vi phạm trong hoạt động quảng cáotheo thẩm quyền.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban,ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng cácđơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Các nội dung khác có liên quan đến hoạtđộng quảng cáo trên địa bàn tỉnh, ngoài các quy định tạiQuyết định này, các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan trướckhi thực hiện phải báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH VỀ VỊ TRÍ ĐƯỢC PHÉP LẮP ĐẶT PHƯƠNGTIỆN QUẢNG CÁO NGOÀI TRỜI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
VỊ TRÍ | PHƯƠNG TIỆN | SỐ LƯỢNG | PHẠM VI LẮP ĐẶT PHƯƠNG TIỆN |
I. THÀNH PHỐ NHA TRANG | |||
1. Nút giao đường Quốc lộ 1A và đường Phạm Văn Đồng (gần Khu đô thị mới Vĩnh Hòa) | Bảng tấm lớn | 3 | Trên phần đất trống (không có công trình/nhà ở) trong bán kính 120m tính từ tâm nút giao và phải cách mép lề đường gần nhất tối thiểu là 25m |
2. Nút giao đường Quốc lộ 1A và đường tránh đèo Rù Rỳ (gần chân đèo Rù Rỳ) | Bảng tấm lớn | 4 | Trên phần đất trống (không có công trình/nhà ở) trong bán kính 120m tính từ tâm nút giao và phải cách mép lề đường bộ hoặc mép đường sắt gần nhất tối thiểu là 25m |
3. Đường Nguyễn Tất Thành | Bảng tấm lớn | 20 | Trên phần đất trống (không có công trình/nhà ở) dọc theo hai bên tuyến đường và phải cách mép lề đường gần nhất tối thiểu là 25m |
Băng rôn dọc | 300 | Trên dải phân cách | |
Hộp đèn | 150 | Hai bên lề đường và trên dải phân cách | |
4. Đường Trần Phú | Băng rôn dọc | 300 | Trên dải phân cách |
Hộp đèn | 30 | Trên lề đường Phía tây | |
Màn hình quảng cáo | 02 | Khu vực trước Trung tâm Hội nghị tỉnh, 46 Trần Phú | |
5. Đường 2 tháng 4 | Bảng tấm nhỏ | 10 | Hai bên lề đường, không được che chắn mặt tiền của các công trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới đường đỏ đến cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m. |
Băng rôn dọc | 185 | Trên dải phân cách | |
6. Đường 23 tháng 10 | Băng rôn dọc | 345 | Trên dải phân cách |
7. Đường Xóm Cồn | Băng rôn dọc | 20 | Hai bên lề đường |
Hộp đèn | 08 | Lề đường phía bờ sông | |
8. Đường Cù Huân | Băng rôn dọc | 20 | Hai bên lề đường |
Hộp đèn | 05 | Lề đường phía bờ sông | |
9. Đường Lê Thánh Tôn | Băng rôn dọc | 36 | Hai bên lề đường |
Hộp đèn | 10 | Hai bên lề đường | |
10. Đường Yersin | Băng rôn dọc | 70 | Hai bên lề đường |
Hộp đèn | 15 | Hai bên lề đường | |
11. Đường Thái Nguyên | Băng rôn dọc | 30 | Hai bên lề đường |
Hộp đèn | 05 | Hai bên lề đường | |
12. Đường Hùng Vương | Băng rôn đọc | 50 | Hai bên lề đường |
Hộp đèn | 05 | Hai bên lề đường | |
13. Đường Nguyễn Chánh | Băng rôn dọc | 20 | Hai bên lề đường |
Hộp đèn | 05 | Hai bên lề đường | |
14. Đường Lý Tự Trọng | Băng rôn dọc | 30 | Hai bên lề đường |
Hộp đèn | 08 | Hai bên lề đường | |
15. Đường Hoàng Hoa Thám | Băng rôn đọc | 34 | Hai bên lề đường |
Hộp đèn | 08 | Hai bên lề đường | |
16. Đường Phạm Văn Đồng | Băng rôn dọc | 300 | Trên dải phân cách |
Hộp đèn | 50 | Trên lề đường khu vực phía Tây | |
Các tuyến đường còn lại trên địa bàn thành phố Nha Trang | Băng rôn dọc | Trên các trụ đèn hiện có và trên các trụ chuyên dụng | |
II. THÀNH PHỐ CAM RANH | |||
1. Nút giao đường Hùng Vương và đường 3 tháng 4 | Bảng tấm nhỏ | 01 | Hai bên lề đường trong bán kính 120m tính từ tâm nút giao, không được che chắn mặt tiền của các công trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới đường đỏ trở ra đến cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m |
2. Nút giao đường Hùng Vương và đường 22 tháng 8 | Bảng tấm nhỏ | 04 | Hai bên lề đường trong bán kính 120m tính từ tâm nút giao, không được che chắn mặt tiền của các công trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới đường đỏ trở ra đến cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m |
3. Nút giao đường Hùng Vương và đường Nguyễn Trọng Kỷ | Bảng tấm nhỏ | 01 | Hai bên lề đường trong bán kính 120m tính từ tâm nút giao, không được che chắn mặt tiền của các công trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới đường đỏ trở ra đến cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m |
4. Đường Hùng Vương đoạn từ UBND phường Ba Ngòi đến ngã tư Phạm Văn Đồng - Hùng Vương | Băng rôn dọc | 142 | Hai bên lề đường và trên dải phân cách |
Hộp đèn | 60 | Trên dải phân cách | |
5. Đường 22 tháng 8 | Băng rôn dọc | 64 | Trên dải phân cách và hai bên lề đường |
Hộp đèn | 10 | Trên dải phân cách | |
6. Đường 3 tháng 4 | Băng rôn dọc | 104 | Trên dải phân cách |
Hộp đèn | 54 | Trên dải phân cách | |
7. Đường Phạm Văn Đồng | Bảng tấm nhỏ | 10 | Hai bên lề đường trong bán kính 120m tính từ tâm nút giao, không được che chắn mặt tiền của các công trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới đường đỏ trở ra đến cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m |
Băng rôn dọc | 180 | Hai bên lề đường | |
8. Đường Nguyễn Trọng Kỷ | Băng rôn đọc | 56 | Trên dải phân cách |
Hộp đèn | 22 | Trên dải phân cách Trên các trụ đèn hiện có và trên các trụ chuyên dụng | |
Các tuyến đường còn lại trên địa bàn thành phố Cam Ranh | Băng rôn dọc | ||
III. THỊ XÃ NINH HÒA | |||
1. Nút giao đường QL1A và đường quy hoạch đi cảng Hòn Khói | Bảng tấm lớn | 3 | Trên phần đất trống (không có công trình/nhà ở) trong bán kính 200m tính từ tâm nút giao và phải cách mép lề đường gần nhất tối thiểu là 25m |
2. Nút giao đường QL1A và đường QL26B (đường đi nhà máy đóng tàu Hyundai Vinashin) | Bảng tấm lớn | 3 | Trên phần đất trống (không có công trình/nhà ở) trong bán kính 200m tính từ tâm nút giao và phải cách mép lề đường gần nhất tối thiểu là 25m |
3. Nút giao đường QL1A và đường Trần Quý Cáp (ngã ba ngoài) | Bảng tấm lớn | 3 | Trên phần đất trống (không có công trình/nhà ở) trong bán kính 200m tính từ tâm nút giao và phải cách mép lề đường gần nhất tối thiểu là 25m |
4. Nút giao đường QL1A và đường Trần Quý Cáp (ngã ba trong) | Bảng tấm lớn | 4 | Trên phần đất trống (không có công trình/nhà ở) trong bán kính 200m tính từ tâm nút giao và phải cách mép lề đường gần nhất tối thiểu là 25m |
5. Nút giao đường QL1A và đường Trần Quốc Tuấn | Bảng tấm lớn | 1 | Trên phần đất trống (không có công trình/nhà ở) trong bán kính 200m tính từ tâm nút giao và phải cách mép lề đường gần nhất tối thiểu là 25m |
6. Đường Trần Quý Cáp (đoạn từ ngã ba trong đến ngã ba ngoài) | Băng rôn dọc | 80 | Hai bên lề đường |
7. Đường Nguyễn Huệ (đoạn từ UBND huyện đến nhà văn hóa huyện) | Bảng tấm nhỏ | 02 | Hai bên lề đường, không được che chắn mặt tiền của các công trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới đường đỏ trở ra đến cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m. |
Băng rôn dọc | 10 | Hai bên lề đường | |
Hộp đèn | 4 | Hai bên lề đường | |
8. Đường Trần Quốc Tuấn (đoạn từ Trần Quý Cáp đến QL1A) | Bảng tấm nhỏ | 2 | Hai bên lề đường, không được che chắn mặt tiền của các công trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới đường đỏ trở ra đến cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m. |
Băng rôn dọc | 6 | Hai bên lề đường | |
Hộp đèn | 4 | Hai bên lề đường | |
9. Đường Đinh Tiên Hoàng (đoạn từ Trần Quý Cáp đến QL1A) | Bảng tấm nhỏ | 10 | Hai bên lề đường, không được che chắn mặt tiền của các công trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới đường đỏ trở ra đến cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m. |
Băng rôn dọc | 30 | Hai bên lề đường | |
Hộp đèn | 10 | Hai bên lề đường | |
10. Đường Nguyễn Thị Ngọc Oanh (đoạn từ Trần Quý Cáp đến QL1A) | |||
Băng rôn dọc | 80 | Hai bên lề đường và dải phân cách | |
Hộp đèn | 15 | Dải phân cách | |
11. Đường 2 tháng 4 | Bảng tấm nhỏ | 10 | Hai bên lề đường, không được che chắn mặt tiền của các công trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới đường đỏ trở ra đến cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m. |
Băng rôn dọc | 90 | Hai bên lề đường và trên dải phân cách | |
Hộp đèn | 08 | Trên dải phân cách | |
Các tuyến đường còn lại trên địa bàn Thị xã Ninh Hòa | Băng rôn dọc | Trên các trụ đèn hiện có và trên các trụ chuyên dụng | |
IV. HUYỆN DIÊN KHÁNH | |||
1. Đường 23 tháng 10 (từ cầu Ông Bộ đến cây Dầu đôi) | Băng rôn dọc | 40 | Hai bên lề đường |
2. Đường Lạc Long Quân | Băng rôn dọc | 30 | Hai bên lề đường |
3. Đường Lý Tự Trọng | Băng rôn dọc | 10 | Hai bên lề đường |
4. Các tuyến đường còn lại trên địa bàn huyện Diên Khánh | Băng rôn dọc | Trên các trụ đèn hiện có và trên các trụ chuyên dụng | |
V. HUYỆN CAM LÂM | |||
1. Đại lộ Nguyễn Tất Thành từ chân đèo Cù Hin đến sân bay Cam Ranh | Bảng tấm lớn | 20 | Trên dải phân cách (theo trục tim) |
Hộp đèn | 100 | Hai bên lề đường | |
2. Đường Phạm Văn Đồng | Bảng tấm nhỏ | 05 | Hai bên lề đường, không được che chắn mặt tiền của các công trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới đường đỏ trở ra đến cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m. |
Băng rôn dọc | 80 | Hai bên lề đường và trên dải phân cách | |
Hộp đèn | 14 | Trên dải phân cách | |
3. Đường Đinh Tiên Hoàng | Bảng tấm nhỏ | 02 | Hai bên lề đường, không được che chắn mặt tiền của các công trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới đường đỏ trở ra đến cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m. |
Băng rôn dọc | 60 | Hai bên lề đường và trên dải phân cách | |
Hộp đèn | 30 | Trên dải phân cách | |
4. Đường Lý Thái Tổ | Bảng tấm nhỏ | 01 | Hai bên lề đường, không được che chắn mặt tiền của các công trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới đường đỏ trở ra đến cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m. |
Băng rôn dọc | 30 | Hai bên lề đường và trên dải phân cách | |
Hộp đèn | 15 | Trên dải phân cách | |
Các tuyến đường còn lại trên địa bàn huyện Cam Lâm | Băng rôn dọc | Trên các trụ đèn hiện có và trên các trụ chuyên dụng | |
VI. HUYỆN VẠN NINH | |||
1. Nút giao đường QL1A và đường tỉnh lộ 651 (đường đi Đầm Môn) | Bảng tấm lớn | 3 | Trên phần đất trống (không có công trình/nhà ở) trong bán kính 200m tính từ tâm nút giao và phải cách mép lề đường gần nhất tối thiểu là 25 m |
2. Nút giao đường Hùng Vương và đường Lê Hồng Phong (bến xe Vạn Giã) | Bảng tấm nhỏ | 3 | Hai bên lề đường trong bán kính 120m tính từ tâm nút giao, không được che chắn mặt tiền của các công trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới đường đỏ trở ra đến cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m |
3. Nút giao đường Hùng Vương và đường Trần Hưng Đạo (gần cầu Hiền Lương) | Bảng tấm nhỏ | 3 | Hai bên lề đường trong bán kính 120m tính từ tâm nút giao, không được che chắn mặt tiền của các công trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới đường đỏ trở ra đến cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m |
4. Đường Hùng Vương (đoạn từ cầu Hiền Lương đến chắn Giã) | Băng rôn dọc | 100 | Trên dải phân cách |
Hộp đèn | 30 | Trên dải phân cách | |
5. Đường Lê Hồng Phong | Băng rôn đọc | 25 | Trên lề đường phía tây |
Hộp đèn | 10 | Trên lề đường phía tây | |
6. Đường Trần Hưng Đạo (đoạn từ Lê Hồng Phong đến cầu Trần Hưng Đạo bên giáp biển) | Băng rôn dọc | 45 | Trên lề đường phía tây |
Hộp đèn | 20 | Trên lề đường phía tây | |
7. Đường Ngô Gia Tự (đoạn từ QL1A đến biển) | Băng rôn đọc | 30 | Hai bên lề đường |
Hộp đèn | 10 | Hai bên lề đường | |
8. Đường 14 tháng 8 (đoạn từ QL1A đến biển) | Băng rôn đọc | 30 | Hai bên lề đường |
Hộp đèn | 10 | Hai bên lề đường | |
Các tuyến đường còn lại trên địa bàn huyện Vạn Ninh | Băng rôn dọc | Trên các trụ đèn hiện có và trên các trụ chuyên dụng | |
VII. HUYỆN KHÁNH SƠN | |||
1. Nút giao đường Lê Duẩn và đường Lạc Long Quân | Hộp đèn | 4 | Hai bên lề đường |
2. Nút giao đường Lê Duẩn và đường vào cầu treo | Hộp đèn | 4 | Hai bên lề đường |
3. Đường Lê Duẩn (đoạn từ trụ sở Công an huyện đến cầu huyện đội) | Bảng tấm nhỏ | 10 | Hai bên lề đường, không được che chắn mặt tiền của các công trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới đường đỏ trở ra đến cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m. |
Băng rôn dọc | 40 | Hai bên lề đường | |
Hộp đèn | 20 | Hai bên lề đường | |
4. Đường Lạc Long Quân | Bảng tấm nhỏ | 4 | Hai bên lề đường, không được che chắn mặt tiền của các công trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới đường đỏ trở ra đến cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m. |
Băng rôn dọc | 30 | Hai bên lề đường | |
Hộp đèn | 10 | Hai bên lề đường | |
5. Đường Trần Phú | Bảng tấm nhỏ | 4 | Hai bên lề đường, không được che chắn mặt tiền của các công trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới đường đỏ trở ra đến cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m. |
Băng rôn dọc | 20 | Hai bên lề đường | |
Hộp đèn | 10 | Hai bên lề đường | |
6. Đường Hoàng Văn Thụ | Bảng tấm nhỏ | 2 | Hai bên lề đường, không được che chắn mặt tiền của các công trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới đường đỏ trở ra đến cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m. |
Băng rôn dọc | 20 | Hai bên lề đường | |
Hộp đèn | 8 | Hai bên lề đường | |
Các tuyến đường còn lại trên địa bàn huyện Khánh Sơn | Băng rôn dọc | Trên các trụ đèn hiện có và trên các trụ chuyên dụng | |
VIII. HUYỆN KHÁNH VĨNH | |||
1. Cầu sông Khế trên đường Hùng Vương. | Bảng tấm lớn | 0 | Trên phân đất trống (không có công trình/nhà ở) trong bán kính 120m tính từ tâm vị trí theo quy định và phải cách mép lề đường gần nhất tối thiểu là 25m |
Hộp đèn | 02 | Hai bên lề đường | |
2. Nút giao đường 2 tháng 8 và đường Lê Hồng Phong (ngã năm trung tâm) | Bảng tấm lớn | 2 | Trên phần đất trống (không có công trình/nhà ở) trong bán kính 180m tính từ tâm nút giao và phải cách mép lề đường gần nhất tối thiểu là 25m |
Hộp đèn | 5 | Hai bên lề đường | |
3. Đường 2 tháng 8 (đoạn từ cầu Sông Khế đến cầu Thác Ngựa) | Bảng tấm nhỏ | 15 | Hai bên lề đường, không được che chắn mặt tiền của các công trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới đường đỏ trở ra đến cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m. |
Băng rôn dọc | 40 | Hai bên lề đường | |
Hộp đèn | 10 | Hai bên lề đường | |
4. Đường Lê Hồng Phong (đoạn từ đường 2 tháng 8 đến huyện đội Khánh Vĩnh) | Bảng tấm nhỏ | 4 | Hai bên lề đường, không được che chắn mặt tiền của các công trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới đường đỏ trở ra đến cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m. |
Băng rôn dọc | Hai bên lề đường | ||
Hộp đèn | Hai bên lề đường | ||
5. Đường Nguyễn Văn Trỗi từ ngã năm trung tâm thị trấn đến đường Quang Trung | Bảng tấm nhỏ | 2 | Hai bên lề đường, không được che chắn mặt tiền của các công trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới đường đó trở ra đến cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m. |
Băng rôn dọc | 6 | Hai bên lề đường | |
Hộp đèn | 2 | Hai bên lề đường | |
6. Đường Trân Quý Cáp (đoạn từ Lê Hồng Phong đến Quang Trung) | Bảng tấm nhỏ | 2 | Hai bên lề đường, không được che chắn mặt tiền của các công trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới đường đỏ trở ra đến cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m. |
Băng rôn dọc | 2 | Hai bên lề đường | |
Hộp đèn | 2 | Hai bên lề đường | |
7. Đường Hoàng Quốc Việt | Bảng tấm nhỏ | 5 | Hai bên lề đường, không được che chắn mặt tiền của các công trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới đường đỏ trở ra đến cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m. |
Băng rôn dọc | 5 | Hai bên lề đường | |
Hộp đèn | 2 | Hai bên lề đường | |
Các tuyến đường còn lại trên địa bàn huyện Khánh Vĩnh | Băng rôn dọc | Trên các trụ đèn hiện có và trên các trụ chuyên dụng |