UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2015/QĐ-UBND | Vĩnh Yên, ngày 11 tháng 11 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ ĐỐI TƯỢNG, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC HỖ TRỢ CHI PHÍ HỎATÁNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2016 -2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật tổ chức HĐND vàUBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nướcngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hànhLuật Ngân sách;
Căn cứ Nghị định số 35/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩatrang;
Căn cứ Nghị quyết số 175/2015/NQ-HĐND ngày 28 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành chính sách hỗtrợ chi phí hỏa táng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 – 2020;
Xét đề nghị của Sở Văn hóa, Thểthao và Du lịch tại Tờ trình số 116/TTr-SVHTTDL ngày 07 tháng 9 năm 2015; Thẩmđịnh của Sở Tư Pháp tại Báo cáo số 116/BC-STP ngày 04/9/2015 và Ý kiến của cácthành viên UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng thực hiệnthủ tục hỗ trợ chi phí hỏa táng.
1. Cá nhân thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí hỏatáng cho người chết có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Vĩnh Phúc là một trong cácthân nhân của người chết như: vợ, chồng, cha, mẹ, con, ông, bà, anh, chị, emhoặc người giám hộ của đối tượng theo quy định của pháp luật.
Việc thực hiện thủ tục và nhận chi phí hỗ trợ cóthể thực hiện thông qua ủy quyền theo quy định pháp luật về ủy quyền.
2. Các cơ quan, tổ chức tại địa phương thực hiệnmai táng cho đối tượng xã hội đang được nuôi dưỡng thường xuyên tại Trung tâmBảo trợ xã hội, Trung tâm Điều trị HIV của tỉnh, người vô gia cư, lang thang cơnhỡ không có người thân chết trên địa bàn tỉnh, cử đại diện thực hiện thủ tụchỗ trợ chi phí hỏa táng theo quy định.
Điều 2. Hồ sơ, thủ tục hỗtrợ chi phí hỏa táng.
1. Hồ sơ hỗ trợ chi phí hỏa táng:
a) Bản chính tờ khai thông tin cá nhân, tổ chứcnhận chi phí hỗ trợ hỏa táng (theo mẫu số 01);
b) Bản photo (kèm bản chính để đối chiếu) hoặc bảnsao giấy chứng tử của người được hỏa táng;
c) Bản chính hóa đơn đã được thanh toán của cơ sởhỏa táng theo quy định của Bộ Tài chính (hoặc Giấy xác nhận của cơ sở hỏatáng);
d) Đối với cá nhân thực hiện thủ tục thông qua ủyquyền hoặc đại diện cơ quan, tổ chức thực hiện thủ tục: xuất trình văn bản ủyquyền hoặc giấy giới thiệu theo quy định.
2. Thủ tục hỗ trợ chi phí hỏa táng:
a) Thân nhân hoặc đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhânthực hiện mai táng cho đối tượng (khi có nhu cầu hỗ trợ chi phí hỏa táng) làm01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này gửi UBND xã, phường, thịtrấn nơi đối tượng cư trú hoặc chết trên địa bàn. Đối với trường hợp là ngườilang thang, cơ nhỡ, vô gia cư thì Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn giao Trưởngthôn, Tổ trưởng tổ dân phố thực hiện.
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhậnđủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn thẩm định, kiểm tra tínhchính xác của các thông tin và thực hiện phần xác nhận trên Tờ khai, có văn bảnđề nghị kèm theo hồ sơ gửi Phòng Lao động – TB&XH huyện, thành, thị;
Trường hợp xác định không thuộc đối tượng được hỗtrợ theo quy định, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn có văn bản trả lời và gửitrả hồ sơ cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
c) Trong thời hạn 05 ngày ngày làm việc, kể từ ngàynhận được văn bản đề nghị của UBND xã, phường, thị trấn kèm theo hồ sơ, PhòngLao động – TB&XH huyện, thành, thị xem xét, trình Chủ tịch UBND huyện,thành, thị ban hành Quyết định hỗ trợ chi phí hỏa táng.
Quyết định hỗ trợ chi phí hỏa táng phải được gửiđến thân nhân hoặc đại diện cơ quan, tổ chức thực hiện mai táng của đối tượngđể biết và UBND xã, phường, thị trấn để thực hiện hỗ trợ chi phí hỏa táng.
d) Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận đượcQuyết định hỗ trợ chi phí hỏa táng, UBND xã, phường, thị trấn có trách nhiệmthực hiện cấp phát chi phí hỗ trợ hỏa táng.
Tổng thời gian giải quyết của thủ tục hỗ trợ chiphí khuyến khích hỏa táng không quá 15 ngày làm việc.
Điều 3. Kinh phí thực hiệnhỗ trợ hỏa táng:
Kinh phí thực hiện hỗ trợ chi phí hỏa táng từ nguồnngân sách tỉnh được cân đối, bố trí hàng năm cho các huyện, thành, thị.
Điều 4. Tổ chức thực hiện.
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các Sở Lao động –Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính và các Sở, ngành có liênquan tổ chức triển khai, tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện các quy định tạiQuyết định này.
2. Sở Tài chính theo chức năng, nhiệm vụ của ngành, có trách nhiệm phối hợpchặt chẽ với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các sở, ngành liên quan cân đối,bố trí đủ nguồn vốn cho các huyện, thành, thị hàng năm, báo cáo UBND tỉnh Quyếtđịnh.
3. Ủy ban nhân dân huyện, thành, thị có trách nhiệm:
a) Phối hợp các Sở, ngành và đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch triển khaithực hiện Quyết định này.
b) Chỉ đạo các đơn vị, phòng, ban tổ chức triển khai và thực hiện các quy địnhtại Quyết định này, đảm bảo giải quyết thủ tục hành chính đúng thời gian quyđịnh.
c) Chỉ đạo các đơn vị dự trù kinh phí chi hỗ trợ hỏa táng hàng năm tại địaphương.
d) Tổ chức kiểm tra, giám sát việc triển khai, thực hiện cấp phát chi phí hỗtrợ hỏa táng trên địa bàn huyện, thành, thị theo Quyết định của Ủy ban nhân dânhuyện, thành, thị theo quy định tại Điều 3 Quyết định này.
4. Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn có trách nhiệm:
a) Xem xét thẩm định hồ sơ và thực hiện xác nhận trong Tờ khai thông tin dựatrên cơ sở dữ liệu do địa phương quản lý theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Quyếtđịnh này.
b) Tổ chức triển khai và thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả theo quy địnhtại Khoản 2 Điều 2 của Quyết định này, đảm bảo giải quyết thủ tục hành chínhđúng thời gian quy định.
Điều 5. Quyết định nàycó hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Văn hóa, Thể thao & Du lịch,Tài chính, Kế hoạch & Đầu tư, Lao động – Thương binh & Xã hội, Chủ tịchUBND các huyện, thành phố, thị xã, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn vàThủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyếtđịnh này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
Mẫu số 01
(Banhành kèm theo Quyết định số 31/2015/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnhVĩnh Phúc)
CỘNGHÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI THÔNG TIN GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN, TỔ CHỨCNHẬN CHI PHÍ HỖ TRỢ HỎA TÁNG
Kínhgửi: - Ủy ban nhân dân huyện (thành, thị)…………………
- Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)……………...
1. Tên tôilà:………………………………………………………………………
2. Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………..
3. CMND số:……………………………………………………………………..
4. Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………...
5. Quan hệ với người mất:……………………………………………………….
Hoặc đại diện cho tổ chức (nếucó): ……………………………………………..
6. Họ và tên người mất:………………………………………………………….
7. Đã từ trần ngày:……………………………………………………………….
(Giấy chứng tử số: …………………..do …………………………..cấp)
8. Thuộc đối tượng:
Có hộ khẩu thường trú tại Vĩnh Phúc |
Được nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh |
Điều trị tại Trung tâm Điều trị HIV của tỉnh |
Người vô gia cư, lang thang, cơ nhỡ |
Tôi xin cam đoan những lời khaitrên đây là đúng sự thật, nếu có gì khai không đúng sự thật tôi xin chịu trách nhiệmhoàn toàn trước pháp luật.
Đề nghị UBND xã (phường, thị trấn)…………….hỗ trợ chi phí hỏa táng.
Ngày ….. tháng ….. năm 20…. Người khai (ký và ghi rõ họ, tên đối với gia đình, cá nhân; ký tên, đóng dấu đối với tổ chức) |
Xác nhận của UBND xã (phường, thịtrấn)………………………………………
Ông (bà)(1)………………………………………………………………………..
Sinhnăm:…………………………………………………………………………
Hiện cư trú tại:…………………………………………………………………...
Là(2)……………………………………………………………………………….
(hoặc đạidiện:…………………………………………………………………...)
Của ông (bà)(3)…………………………………………………………………….
Thuộc đối tượng(4)………………………………………………………………..
Đã từ trần ngày ….. tháng …..năm 20….
Đề nghị được giải quyết chế độ hỗtrợ chi phí hỏa táng./.
……….., ngày …….. tháng ……. năm 20…. Chủ tịch |
(1) Đối tượng thực hiện thủ tụchành chính tại mục 1;
(2) Mối quan hệ thân nhân đượcthể hiện tại mục 4;
(3) Đối tượng được nêu tại mục5;
(4) Đối tượng được nêu tại mục7.
Mẫu số 02
(Banhành kèm theo Quyết định số 31/2015/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnhVĩnh Phúc)
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND | Huyện (thành, thị), ngày tháng năm 20 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hỗ trợ chi phí hỏa táng
CHỦ TỊCH ỦYBAN NHÂN DÂN……………………
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 175/2015/NQ-HĐND ngày 28 tháng7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành chính sách hỗ trợ chi phí hỏatáng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 – 2020;
Căn cứ Quyết định số / 2015/QĐ-UBND ngày tháng năm 2015 của UBND tỉnh quy định về đốitượng, trình tự, thủ tục hỗ trợ chi phí hỏa táng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúcgiai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ hồ sơ đề nghị của: Ông/bà……………………………………….;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)……tại công văn số ……/UBND ngày ….. tháng …… năm …. và Trưởng Phòng Lao động– Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hỗ trợ chi phí hỏa táng cho ông/bà……………………………..,cư trú tại ……………………………….., CMND số………………………….. là ……………………………………….. đã tổ chứchỏa táng cho ông/bà là đối tượng…………………………………… đã từ trần ngày……………………….
(Giấy chứng tử số ……………….do …………………..cấp).
Số tiền hỗ trợ: 5.000.000 đồng (Bằng chữ: Năm triệuđồng chẵn)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hànhkể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông/bà Chánh Văn phòng UBND huyện(thành, thị)………, Thủ trưởng các phòng, ban liên quan, Ủy ban nhân dân xã (phường,thị trấn)……… và ông/bà có tên nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyếtđịnh này./.
| CHỦ TỊCH |