ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/ 2013/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 21 tháng 11 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀVIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANHVẬN TẢI NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦYBAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dânngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hộiđồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 19/11/2005;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29/11/2006;
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008;Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008; Luật Thuế thunhập cá nhân số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh tại Vănbản số 3279/CT-THNVDT ngày 15/11/2013và đề nghịcủa Giám đốc Sở Tư pháptạiBáo cáo số 156/BC-STP ngày 08/11/2013,
QUYẾTĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyếtđịnh này Quy định sửa đổi, bổ sung Quy định quản lý thu thuế đối với hoạt độngkinh doanh vận tải ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Giao Cục trưởng Cục Thuếtỉnh chủ trì phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan tổ chức triển khaithực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệulực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và sửa đổi, bổ sungQuyết định số 09/2013/QĐ-UBND ngày 13/5/2013 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giámđốc các Sở: Giao thông Vận tải, Tài chính, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Chủtịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủtrưởng cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết địnhnày./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
SỬAĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VẬN TẢINGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2013/QĐ-UBND ngày 21/11/2013 của UBNDtỉnh)
Điều 1.Sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quy định quản lý thu thuế đối vớihoạt động kinh doanh vận tải ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh ban hành kèmtheo Quyết định số 09/2013/QĐ-UBND ngày 13/5/2013 của UBND tỉnh, như sau:
“Điều 3. Quy định về mức doanh thu tối thiểu
Mức doanh thu tối thiểu bình quân tháng của từng loại phương tiện áp dụngcho các đối tượng quy định tại Điều 1 Quy định này như sau:
1. Vận tải hàng hóa.
Trọng tải theo thiết kế | Doanh thu (đồng) |
Đến 2 tấn | 6.000.000 |
Trên 2 tấn đến 3 tấn | 9.000.000 |
Trên 3 tấn đến 4 tấn | 12.000.000 |
Trên 4 tấn đến 5 tấn | 15.100.000 |
Trên 5 tấn đến 6 tấn | 17.615.850 |
Trên 6 tấn đến 7 tấn | 20.552.700 |
Trên 7 tấn đến 8 tấn | 23.488.500 |
Trên 8 tấn đến 9 tấn | 26.424.300 |
Trên 9 tấn đến 10 tấn | 29.361.150 |
Trên 10 tấn đến 11 tấn | 32.296.950 |
Trên 11 tấn đến 12 tấn | 35.232.750 |
Trên 12 tấn đến 13 tấn | 38.169.600 |
Trên 13 tấn đến 15 tấn | 44.041.200 |
Trên 15 tấn đến 16 tấn | 46.977.000 |
Trên 16 tấn đến 17 tấn | 47.977.000 |
Trên 17 tấn đến 18 tấn | 48.977.000 |
Trên 18 tấn đến 19 tấn | 49.977.000 |
Trên 19 tấn đến 20 tấn | 50.977.000 |
Trên 20 tấn | |
+ 20 tấn đầu tiên | 50.977.000 |
+ Tăng thêm đến 01 tấn (Đối với xe trọng tải theo thiết kế trên 20 tấn cứ mỗi tấn tăng thêm trên 20 tấn đến 21 tấn thì được cộng 500.000 đồng, từ trên 21 tấn đến 22 tấn thì được cộng 1.000.000đồng = (500.000 đồng x 2) , ...) | 500.000 |
2. Vận tải hành khách.
a.Tuyến liên tỉnh.
Số ghế theo thiết kế | Doanh thu (đồng) | Số ghế theo thiết kế | Doanh thu (đồng) | ||
Các tuyến đường từ 300km trở lên | Các tuyến đường dưới 300 km | Các tuyến đường từ 300km trở lên | Các tuyến đường dưới 300 km | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
13.500.000 | 13.000.000 | 35 | 27.872.400 | 25.084.800 | |
Từ 16 ghế đến 19 ghế | 14.500.000 | 14.000.000 | 36 | 28.717.200 | 25.845.600 |
20 | 15.202.800 | 14.000.000 | 37 | 29.560.800 | 26.605.200 |
21 | 16.047.600 | 14.442.000 | 38 | 30.405.600 | 27.364.800 |
22 | 16.892.400 | 15.202.800 | 39 | 31.250.400 | 28.125.600 |
23 | 17.736.000 | 15.962.400 | 40 | 32.095.200 | 28.885.200 |
24 | 18.580.800 | 16.723.200 | 41 | 32.940.000 | 29.646.000 |
25 | 19.425.600 | 17.482.800 | 42 | 33.784.800 | 30.405.600 |
26 | 20.270.400 | 18.243.600 | 43 | 34.629.600 | 31.166.400 |
27 | 21.115.200 | 19.003.200 | 44 | 35.473.200 | 31.926.000 |
28 | 21.960.000 | 19.764.000 | 45 | 36.318.000 | 32.686.800 |
29 | 22.804.800 | 20.523.600 | 46 | 37.162.800 | 33.446.400 |
30 | 23.648.400 | 21.284.400 | 47 | 38.007.600 | 34.207.200 |
31 | 24.493.200 | 22.044.000 | 48 | 38.852.400 | 34.966.800 |
32 | 25.338.000 | 22.804.800 | 49 | 39.697.200 | 35.727.600 |
33 | 26.182.800 | 23.564.400 | =>50 | 40.542.000 | 36.487.200 |
34 | 27.027.600 | 24.325.200 |
Riêng đối với xe chất lượng cao giường nằm áp dụng mức doanhthu 1.800.000 đồng/giường/tháng tùy theo số giường thiết kế nhân (x) với hệ số lợidụng trọng tải 75%.
b. Tuyến nội tỉnh.
- Các phương tiện vận tải hành khách nội tỉnh bao gồm: phương tiện vận tải bằng đường bộ, đường thủy và các phương tiện vận tảihành khách liên tỉnh hoạt động theo các tuyến cố định tại các huyện, thịxã, thành phố giáp ranh giữa các tỉnh.
Cục trưởng Cục Thuế tỉnh quy định cụ thể các tuyến vận tải hànhkhách cố định tại các huyện, thị xã, thành phố giáp ranhgiữa các tỉnh để thống nhất áp dụng và báo cáo UBND tỉnh.
- Mức doanh thu tối thiểu đối với hoạt động vận tải hành kháchnội tỉnh được áp dụng mức doanh thu do cơ quan thuế điều tra, xác định.”
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Cục trưởng Cục Thuế tỉnh phối hợp vớicác sở, ngành có liên quan tổ chức hướng dẫn thực hiện Quy định này, tổng hợpbáo cáo những vướng mắc phát sinh và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung, sửađổi cho phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CHỦ TỊCH Lê Hữu Lộc |