ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2013/QĐ-UBND | Đồng Tháp, ngày 06 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BANHÀNH QUY ĐỊNH THU PHÍ QUA PHÀ TÂN THUẬN ĐÔNG, THÀNH PHỐ CAO LÃNH, TỈNH ĐỒNGTHÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồngnhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phíngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hànhPháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một sốđiều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quyđịnh chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiệncác quy định pháp lệnh về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thôngtư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thựchiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn phí, lệ phíthuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trungương;
Căn cứ Nghị quyết số 111/2013/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Thápkhóa VIII, kỳ họp thứ 6 quy định khung mức thu, chế độ thu, nộp đối với cácloại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tàichính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theoQuyết định này Quy định thu phí qua Phà Tân Thuận Đông, thành phố Cao Lãnh,tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này cóhiệu lực thi hành sao 10 ngày, kể từ ngày ký; giao Sở Tài chính triển khai vàtheo dõi việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủyban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủtịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức, cá nhân có liênquan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
THUPHÍ QUA PHÀ TÂN THUẬN ĐÔNG, THÀNH PHỐ CAO LÃNH, TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2013/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2013của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Người và các phương tiện tham giagiao thông đường bộ khi qua Phà Tân Thuận Đông, thành phố Cao Lãnh, tỉnh ĐồngTháp (kể cả người và phương tiện nước ngoài)
Điều 2. Đối tượng được miễn
Xe cứu thương; cứu hỏa; xe máy nôngnghiệp, lâm nghiệp; xe hộ đê; xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về chống lụt bão; xemchuyên dùng phục vụ cho quốc phòng, an ninh; đoàn xe đưa tang; đoàn xe có hộtống, dẫn đường; xe làm nhiệm vụ vận chuyển thuốc men, máy móc, thiết bị, vậttư, hàng hóa đến những nơi bị thảm họa hoặc vùng có dịch bệnh; thương bệnhbinh, học sinh, trẻ em dưới 10 tuổi.
Điều 3. Đối tượng mua vétháng
1. Đối tượng đi xe gắn máy, xe môtô 02 bánh, xe điện 02 bánh có nhu cầu mua vé tháng, khi qua phà.
2. Tất cả tổ chức, cá nhân là chủphương tiện vận tải: xe ôtô từ 30 ghế trở xuống, xe tải dưới 10 tấn có nhu cầumua vé tháng.
Chương 2.
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ CHỨNG TỪ THU PHÍ
Điều 4. Mức thu
STT | Đối tượng | Đơn vị tính | Mức thu | Ghi chú |
I | Vé bán theo lượt | |||
1 | Xe gắn máy, xe mô tô 02 bánh, xe điện 02 bánh và các loại xe tương tự | đồng/lượt | 3.000 | Người ngồi theo xe không phải mua vé |
2 | Xe ô tô dưới 15 chỗ ngồi, xe lam và các loại xe tương tự | đồng/lượt | 20.000 | Hành khách trên xe không phải mua vé |
3 | Xe ôtô từ 15 chỗ ngồi đến dưới 30 chỗ ngồi | đồng/lượt | 25.000 | |
4 | Xe chở hàng có tải trọng dưới 03 tấn | đồng/lượt | 20.000 | Hàng hóa trên xe không phải mua vé |
5 | Xe tải và các loại xe chuyên dùng có tải trọng từ 03 tấn đến dưới 05 tấn | đồng/lượt | 25.000 | |
6 | Xe tải và các loại xe chuyên dùng có tải trọng từ 05 tấn đến dưới 10 tấn | đông/lượt | 30.000 | |
II | Vé bao phà | |||
Xe chở nhiên liệu, chất nổ, hóa chất, súc vật, hàng hóa khác | đồng/chuyến | 120.000 | ||
III | Các loại vé tháng | |||
1 | Vé tháng xe gắn máy, xe mô tô 02 bánh, xe điện 02 bánh | đồng/xe/tháng | Tính chung cho người, xe và hàng hóa trên xe | |
2 | Xe ôtô từ 30 ghế trở xuống, xe tải có tải trọng dưới 10 tấn | Mức thu bán vé tháng bằng 40 lần giá vé mỗi lần qua phà đối với từng loại xe tương ứng | ||
3 | Lệ phí làm thẻ | đồng/thẻ | 5.000 |
Điều 5. Chứng từ thu phí
Đơn vị thu phí phải sử dụng biênlai thu phí do cơ quan thuế in ấn, cấp phát và thực hiện các quy định về quảnlý sử dụng biên lại theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệphí; Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ về hóađơn bán hàng hóa, dịch vụ.
Khi thu phí phải cấp biên lai thuphí cho đối tượng nộp phí.
Điều 6. Quản lý và sử dụngtiền phí theo đúng Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản có liên quan về phí,lệ phí.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Ủy ban nhân dânthành phố Cao Lãnh có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị chức năng tổ chức triểnkhai thực hiện thu phí qua Phà Tân Thuận Đông theo đúng quy định.
Điều 8. Cơ quan thuế địaphương nơi đơn vị thu đóng trụ sở có trách nhiệm cung cấp biên lai thu phí chođơn vị thu; kiểm tra, đôn đốc đơn vị thu phí thực hiện chế độ thu, nộp, quản lývà sử dụng biên lai thu tiền phí theo đúng chế độ quy định.
Trong quá trình thực hiện có khókhăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời kiến nghị, đề xuất Ủy ban nhândân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp với điều kiện thực tếtại địa phương./.