ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2012/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 05 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VIỆCCẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH TRONG PHẠM VI ĐẤT DÀNH CHO ĐƯỜNG BỘ VÀ ĐẤU NỐIĐƯỜNG NHÁNH VÀO HỆ THỐNG ĐƯỜNG TỈNH, ĐƯỜNG ĐÔ THỊ, ĐƯỜNG HUYỆN, ĐƯỜNG XÃ TRÊNĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy bannhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm phạm pháp luậtcủa Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thôngđường bộ;
Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghịđịnh số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quảnlý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theoQuyết định này Quy định việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đấtdành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đường đô thị,đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này cóhiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này thaythế Quyết định số 85/2007/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2007 của UBND tỉnh KhánhHòa ban hành Quy định việc đấu nối đường nhánh vào đường tỉnh và xây dựng cáccửa hàng kinh doanh xăng dầu dọc đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 4. Chánh Văn phòngUBND tỉnh Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thịxã, thành phố thuộc tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cánhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VIỆCCẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH TRONG PHẠM VI ĐẤT DÀNH CHO ĐƯỜNG BỘ VÀ ĐẤU NỐIĐƯỜNG NHÁNH VÀO HỆ THỐNG ĐƯỜNG TỈNH, ĐƯỜNG ĐÔ THỊ, ĐƯỜNG HUYỆN, ĐƯỜNG XÃ TRÊNĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định việc cấp phép thi công công trình(công trình thiết yếu, công trình đường bộ) và thỏa thuận vị trí xây dựng, lắpđặt biển quảng cáo trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánhvào hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnhKhánh Hòa.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cánhân trong và ngoài nước có liên quan đến việc cấp phép thi công công trình (côngtrình thiết yếu, công trình đường bộ) và thỏa thuận vị trí xây dựng, lắp đặtbiển quảng cáo trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vàohệ thống đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnhKhánh Hòa.
Chương 2.
CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNGTRÌNH TRONG PHẠM VI ĐẤT DÀNH CHO ĐƯỜNG BỘ CỦA HỆ THỐNG ĐƯỜNG TỈNH, ĐƯỜNG ĐÔTHỊ, ĐƯỜNG HUYỆN, ĐƯỜNG XÃ
Điều 3. Chấp thuận xây dựngcông trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường bộ của hệ thống đườngtỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã đang khai thác
1. Công trình thiết yếu xây dựng trong phạm vi bảo vệkết cấu hạ tầng giao thông đường bộ là:
a) Công trình phục vụ quốc phòng, an ninh;
b) Công trình phục vụ quản lý, khai thác đường bộ;
c) Công trình viễn thông, điện lực, đường ống cấp, thoátnước xăng dầu khí
d) Công trình có yêu cầu đặc biệt về kỹ thuật khôngthể bố trí ngoài phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; công trìnhphải bố trí trên cùng một mặt bằng với công trình đường bộ để bảo đảm tính đồngbộ và tiết kiệm.
2. Trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án,Chủ đầu tư dự án công trình thiết yếu phải gửi hồ sơ đề nghị được chấp thuậnviệc xây dựng công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ đến cơ quan quảnlý có thẩm quyền để được xem xét chấp thuận bằng văn bản, cụ thể như sau:
a) Đối với hệ thống đường tỉnh:
- Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận đối với các dự áncông trình thiết yếu xây dựng mới có quy mô nhóm A, nhóm B trên cơ sở đề nghị củaSở Giao thông Vận tải;
- Sở Giao thông Vận tải chấp thuận đối với các dự áncông trình thiết yếu xây dựng mới nhóm C, các dự án công trình thiết yếu sửa chữa,cải tạo, nâng cấp;
b) Đối với hệ thống đường huyện, đường đô thị (trừ cácđường do Sở Giao thông Vận tải quản lý), đường xã: Ủy ban nhân dân cấp huyệnchấp thuận các dự án công trình thiết yếu trên địa bàn huyện.
3. Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục theo quy địnhtại Điều 14 Quy định này.
4. Hồ sơ đề nghị chấp thuận xây dựng công trình thiếtyếu.
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị xây dựng công trình thiết yếu trong phạmvi đất dành cho đường bộ (bản chính) theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo Quy địnhnày;
- Hồ sơ thiết kế, trong đó có bình đồ, trắc dọc, trắcngang vị trí đoạn tuyến có xây dựng công trình (bản chính). Nếu hồ sơ thiết kếlà hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công công trình thiết yếuxây dựng qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ phức tạp khác, phải có Báocáo kết quả thẩm tra thiết kế (bản sao có xác nhận của chủ công trình);
- Cam kết di chuyển hoặc cải tạo công trình đúng tiếnđộ theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền; không được yêu cầubồi thường và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm kinh phí liên quan.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
5. Thời hạn giải quyết trong 10 ngày làm việc kể từkhi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Điều 4. Cấp phép thi côngcông trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường bộ của hệ thống đườngtỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã đang khai thác
1. Sau khi có văn bản chấp thuận xây dựng công trìnhthiết yếu của cơ quan quản lý có thẩm quyền, chủ đầu tư công trình thiết yếuphải hoàn chỉnh hồ sơ thiết kế theo văn bản chấp thuận; trình cấp có thẩm quyềnthẩm định, phê duyệt dự án công trình thiết yếu theo quy định về quản lý dự ánđầu tư xây dựng công trình và gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này đếncơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền đề nghị cấp phép thi công công trình, cụthể như sau:
a) Đối với hệ thống đường tỉnh: Sở Giao thông Vận tảicấp phép thi công;
b) Đối với hệ thống đường huyện, đường đô thị (trừ cácđường do Sở Giao thông Vận tải quản lý), đường xã: Ủy ban nhân dân cấp huyệncấp phép thi công trên địa bàn huyện.
2. Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục theo quy địnhtại Điều 14 Quy định này.
3. Hồ sơ đề nghị cấp phép thi công công trình thiếtyếu.
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình (bản chính)theo mẫu tại Phụ lục 3 kèm theo Quy định này;
- Văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu củacơ quan quản lý có thẩm quyền (bản sao có xác nhận của chủ đầu tư);
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, trong đó có biện pháptổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt(bản chính).
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết trong 10 ngày làm việc kể từkhi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Riêng cấp phép thi công cấp nước sinh hoạt trong phạmvi đất dành cho đường bộ, thời hạn giải quyết là 05 ngày.
5. Chủ đầu tư công trình thiết yếu nộp 01 bộ hồ sơ hoàncông để cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp phép thi công lưu trữ và bổsung, cập nhật công trình thiết yếu vào hồ sơ quản lý đường.
6. Việc bảo dưỡng thường xuyên công trình thiết yếukhông phải đề nghị cấp phép thi công nhưng phải đảm bảo an toàn giao thông và chủsử dụng, kinh doanh khai thác công trình thiết yếu phải chịu trách nhiệm nếu đểxảy ra tai nạn giao thông; khi sửa chữa định kỳ, nếu ảnh hưởng đến an toàn giaothông, bền vững công trình đường bộ phải đề nghị cấp phép thi công theo quyđịnh lại khoản 2, 3 và 4 Điều này.
Điều 5. Thỏa thuận vị trí xâydựng, lắp đặt biển quảng cáo trong phạm vi đất dành cho đường bộ của hệ thốngđường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã đang khai thác
Trước khi cấp phép thực hiện quảng cáo trong phạm viđất dành cho đường bộ của hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đườngxã đang khai thác, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải có văn bản thỏa thuậnvị trí xây dựng, lắp đặt biển quảng cáo với cơ quan quản lý đường bộ có thẩmquyền, cụ thể như sau:
1. Đối với hệ thống đường tỉnh: Sở Giao thông Vận tảithỏa thuận vị trí xây dựng lắp đặt biển quảng cáo.
2. Đối với hệ thống đường huyện, đường đô thị (trừ cácđường do Sở Giao thông Vận tải quản lý), đường xã; Ủy ban nhân dân cấp huyệnthỏa thuận vị trí xây dựng lắp đặt biển quảng cáo trên địa bàn huyện.
Điều 6. Cấp phép thi công côngtrình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ của hệ thống đường tỉnh,đường đô thị, đường huyện, đường xã đang khai thác
1. Công trình đường bộ gồm: đường bộ, nơi dừng xe, đỗxe trên đường bộ, đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn,đảo giao thông, dải phân cách, cột cây số, tường, kè, hệ thống thoát nước, trạmkiểm tra tải trọng xe, trạm thu phí và các công trình, thiết bị phụ trợ đườngbộ khác.
2. Trước khi thi công công trình đường bộ trên hệ thốngđường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã đang khai thác, Chủ đầu tư côngtrình đường bộ phải gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 4 Điều này đến cơ quanquản lý đường bộ có thẩm quyền đề nghị cấp phép thi công công trình, cụ thể nhưsau:
a) Đối với hệ thống đường tỉnh: Sở Giao thông Vận tảicấp phép thi công;
b) Đối với hệ thống đường huyện, đường đô thị (trừ cácđường do Sở Giao thông Vận tải quản lý), đường xã: Ủy ban nhân dân cấp huyệncấp phép thi công trên địa bàn huyện.
3. Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục theo quy địnhtại Điều 14 Quy định này.
4. Hồ sơ đề nghị cấp phép thi công.
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình (bản chính)theo mẫu tại Phụ lục 3 kèm theo Quy định này;
- Văn bản phê duyệt hoặc chấp thuận thiết kế của cơquan quản lý đuờng bộ có thẩm quyền (bản sao có xác nhận của Chủ công trình);
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có có biệnpháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phêduyệt (bản chính);
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
5. Thời hạn giải quyết trong 10 ngày làm việc kể từkhi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
6. Trường hợp thi công công trình đường bộ trên hệ thốngđường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã đang khai thác mà do cơ quanquản lý đường bộ có thẩm quyền như quy định tại mục a, b, khoản 2 Điều này làcấp quyết định đầu tư hoặc là chủ đầu tư thì trước khi thi công, Ban Quản lý dựán phải gửi đến cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền hồ sơ có liên quan gồm:Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được duyệt kể cả phương án thi công, biện pháptổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông để xem xét thỏa thuận bằng văn bảnvề thời gian thi công, biện pháp tổ chức bảo đảm an toàn giao thông khi thicông.
7. Tổ chức, cá nhân làm công tác bảo dưỡng thường xuyênkhông phải đề nghị cấp phép thi công nhưng phải nghiêm chỉnh, thực hiện cácbiện pháp bảo đảm an toàn giao thông trong suốt quá trình thực hiện nhiệm vụ.
Chương 3.
ĐẤU NỐI ĐƯỜNG NHÁNH VÀOHỆ THỐNG ĐƯỜNG TỈNH, ĐƯỜNG ĐÔ THỊ, ĐƯỜNG HUYỆN, ĐƯỜNG XÃ
Điều 7. Đấu nối đường nhánh vàođường tỉnh
1. Đường nhánh đấu nối vào đường tỉnh, bao gồm:
a) Đường đô thị, đường huyện, đường xã;
b) Đường dẫn ra, vào cửa hàng xăng dầu, trạm dừng nghỉ;
c) Đường chuyên dùng, gồm: đường lâm nghiệp, đường khaithác mỏ, đường phục vụ thi công, đường khu công nghiệp, đường nối trực tiếp từcông trình đơn lẻ;
d) Đường gom, đường nối từ đường gom.
2. Đường nhánh đấu nối vào đường tỉnh phải thông quađiểm đấu nối thuộc Quy hoạch các điểm đấu nối đường nhánh vào đường tỉnh đượcỦy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt sau khi có văn bản thỏa thuận của Sở Giaothông Vận tải.
3. Khoảng cách tối thiểu giữa hai điểm đấu nối vào đườngtỉnh:
a) Khoảng cách tối thiểu giữa hai điểm đấu nối vào đườngtỉnh của đường đô thị, đường huyện, đường xã, đường chuyên dùng và đường gom:
- Trong khu vực nội thành, nội thị các đô thị (theoquy định của Chính phủ về phân loại đô thị và phân cấp quản lý đô thị): Khoảng cáchgiữa các điểm đấu nối theo quy hoạch xây dựng đô thị được cơ quan có thẩm quyềnphê duyệt;
- Ngoài khu vực nội thành, nội thị các đô thị: Đối vớiđường cấp I, cấp II không nhỏ hơn 1500m (một nghìn năm trăm mét); đối với đườngcấp III trở xuống không nhỏ hơn 1000m (một nghìn mét);
b) Khoảng cách tối thiểu giữa hai cửa hàng xăng dầuliền kề dọc đường tỉnh:
- Trong khu vực nội thành, nội thị các đô thị: Khoảngcách giữa hai cửa hàng xăng dầu liền kề theo Quy hoạch phát triển hệ thống cáccửa hàng xăng dầu được duyệt;
- Ngoài khu vực nội thành, nội thị các đô thị: Khoảngcách giữa hai cửa hàng xăng dầu liền kề (dọc theo mỗi bên) không nhỏ hơn 5000m(năm nghìn mét).
Điều 8. Lập, thẩm định, phêduyệt và thực hiện Quy hoạch các điểm đấu nối đường nhánh vào đường tỉnh
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện giao nhiệm vụ cho đơn vịtư vấn có đủ năng lực lập Quy hoạch các điểm đấu nối đường nhánh vào đường tỉnhtrên địa bàn, phù hợp với Điều 7 Quy định này; tổ chức thẩm định và có văn bảnđề nghị Sở Giao thông Vận tải thỏa thuận quy hoạch. Sau khi có văn bản thỏa thuậncủa Sở Giao thông Vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, công bố và tổchức thực hiện quy hoạch.
2. Kinh phí lập quy hoạch: Trích từ ngân sách cấp huyện.
3. Định mức chi phí lập quy hoạch: Áp dụng định mứcchi phí lập, thẩm định quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và các sảnphẩm chủ yếu theo quy định của pháp luật.
4. Khi cần xây dựng mới hoặc cải tạo, mở rộng đườngnhánh đấu nối vào đường tỉnh, Chủ đầu tư phải lập hồ sơ theo quy định tại Điều 9Quy định này để được xem xét giải quyết.
5. Nút giao đấu nối vào đường tỉnh đang khai thác chỉđược thi công sau khi được Sở Giao thông Vận tải chấp thuận thiết kế và cấp giấyphép thi công.
6. Giao Sở Giao thông Vận tải hướng dẫn Ủy ban nhândân cấp huyện tổ chức lập quy hoạch các điểm đấu nối đường nhánh vào đường tỉnh.
Điều 9. Chấp thuận thiết kế vàphường án tổ chức thi công nút giao đấu nối vào đường tỉnh
1. Bước lập dự án đầu tư xây dựng đường nhánh đấu nốivào đường tỉnh, Chủ đầu tư phải gửi hồ sơ đến Sở Giao thông Vận tải để xem xétchấp thuận thiết kế và phương án tổ chức thi công nút giao.
2. Điều kiện để được xem xét chấp thuận thiết kế vàphương án tổ chức thi công nút giao: Điểm đấu nối phải nằm trong Quy hoạch các điểmđấu nối đường nhánh vào đường tỉnh được phê duyệt. Trường hợp Ủy ban nhân dâncấp huyện chưa tổ chức lập Quy hoạch các điểm đấu nối đường nhánh vào đường tỉnh,Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Giao thông Vận tải xem xét chấp thuận, phù hợpĐiều 7 Quy định này.
3. Trình tự, các thức thực hiện thủ tục theo quy địnhtại Điều 14 Quy định này.
4. Hồ sơ chủ đầu tư đề nghị xem xét chấp thuận thiếtkế và phương án tổ chức thi công nút giao:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị xem xét chấp thuận thiết kế kỹ thuật vàphương án tổ chức giao thông nút giao; trong đó cam kết tự di chuyển hoặc cảitạo nút giao và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyểnhoặc cải tạo (bản chính), theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Quy định này;
- Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết địnhcho phép chuẩn bị đầu tư xây dựng đường nhánh của cấp có thẩm quyền (bản sao);
- Thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thôngcủa nút giao (có biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) do tổ chứctư vấn được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ lập (bản chính);
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
5. Thời hạn giải quyết trong 10 ngày làm việc kể từngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
6. Đối với những dự án đường nhánh đấu nối với đườngtỉnh đã được Sở Giao thông Vận tải góp ý thiết kế cơ sở, không phải thực hiệnbước chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức thi công nút giao.
Điều 10. Cấp phép thi công nútgiao đấu nối đường nhánh vào đường tỉnh
1. Sau khi có văn bản chấp thuận thiết kế kỹ thuật vàphương án tổ chức giao thông của Sở Giao thông Vận tải, Chủ đầu tư phải hoàn chỉnhhồ sơ thiết kế và phương án tổ chức giao thông tại nút giao theo văn bản chấpthuận; tổ chức thẩm định, phê duyệt theo quy định về quản lý đầu tư và xây dựngcông trình và gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này đến Sở Giao thôngVận tải đề nghị cấp phép thi công công trình.
2. Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục theo quy địnhtại Điều 14 Quy định này.
3. Hồ sơ đề nghị cấp phép thi công xây dựng nút giaođấu nối vào đường tỉnh.
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình (bản chính)theo mẫu tại Phụ lục 3 kèm theo Quy định này;
- Văn bản chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương ántổ chức thi công nút giao của Sở Giao thông Vận tải (bản sao);
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có Biện pháptổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt(bản chính);
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời gian giải quyết trong 10 ngày làm việc kể từngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Chủ đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ hoàn công để cơ quan cấpphép thi công lưu trữ và bổ sung, cập nhật nút giao vào hồ sơ quản lý tuyến đường.
Điều 11. Cấp phép thi công nútgiao đấu nối đường nhánh vào đường đô thị, đường huyện
1. Trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ đề nghị cấpphép, thời gian giải quyết cấp phép thi công nút giao đấu nối đường nhánh vào đườngđô thị, đường huyện thực hiện như quy định tại khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 10 Quyđịnh này.
2. Cơ quan cấp phép thi công: Ủy ban nhân dân cấp huyệncấp phép thi công trên địa bàn huyện.
Điều 12. Cấp phép thi công đấunối tạm có thời hạn vào đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã đangkhai thác
1. Đối với các công trình xây dựng mà không có đườngvận chuyển nguyên vật liệu, thiết bị... cho phép mở điểm đấu nối tạm thời đểlàm đường công vụ vận chuyển nguyên vật liệu, thiết bị; thời hạn sử dụng điểmđấu nối tạm bằng tiến độ thi công của dự án. Sau thời hạn này, Chủ đầu tư dự áncó trách nhiệm xóa bỏ điểm đấu nối tạm và hoàn trả hành lang an toàn đường bộnhư ban đầu.
2. Chủ đầu tư dự án có nhu cầu xin mở điểm đấu nối tạmgửi hồ sơ đề đến cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền để được xem xét cấp phépthi công đấu nối tạm, cụ thể như sau:
a) Đối với hệ thống đường tỉnh: Sở Giao thông Vận tảicấp phép thi công;
b) Đối với hệ thông đường huyện, đường đô thị (trừ cácđường do Sở Giao thông Vận tải quản lý), đường xã: Ủy ban nhân dân cấp huyệncấp phép thi công trên địa bàn huyện;
3. Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục theo quy địnhtại Điều 14 Quy định này.
4. Hồ sơ đề nghị cấp phép thi công đấu nối tạm.
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép thi công đấu nối tạm (bản chính)theo mẫu tại Phụ lục 3 kèm theo Quy định này;
- Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Quyết địnhphê duyệt dự án đầu tư của cơ quan có thẩm quyền, các tài liệu liên quan khác(nếu có);
- Bản vẽ bình đồ đoạn tuyến có điểm đấu nối tạm và phươngán tổ chức giao thông của nút giao;
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
5. Thời gian giải quyết trong 10 ngày làm việc kể từngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Điều 13. Gia hạn giấy phép thicông
1. Giấy phép thi công khi hết thời hạn quy định, Chủđầu tư phải đến cơ quan cấp phép để xin gia hạn giấy phép thi công.
2. Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục theo quy địnhtại Điều 14 Quy định này.
3. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép thi công,
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép thi công (bản chính)theo mẫu tại Phụ lục 5 kèm theo quy định này;
- Giấy phép thi công đã hết hạn (bản sao có xác nhậncủa Chủ đầu tư).
4. Thời hạn giải quyết trong 10 ngày làm việc kể từkhi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Điều 14. Trình tự, cách thứcthực hiện thủ tục hành chính
1. Cách thức thực hiện: tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ vànhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan quản lýđường bộ có thẩm quyền giải quyết thụ tục hành chính theo quy định tại Điểm aKhoản 2 Điều này hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
2. Trình tự thực hiện như sau:
a) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền,cụ thể:
- Đối với hệ thống đường tỉnh: Sở Giao thông Vận tải;
- Đối với hệ thống đường huyện, đường đô thị (trừ cácđường do Sở Giao thông Vận tải quản lý), đường xã: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan quảnlý đường bộ có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ. Đối với trường hợp hồ sơ nhận trựctiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu không đúng quy định, hướng dẫnhoàn thiện hồ sơ; nếu đúng quy định, viết giấy hẹn và trả kết quả;
c) Cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền giải quyếtthủ tục tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có vănbản hướng dẫn hoàn thiện (đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưuchính); nếu đủ điều kiện, có văn bản chấp thuận hoặc cấp giấy phép thi công.Trường hợp không chấp thuận hoặc không cấp giấy phép, phải có văn bản trả lờivà nêu rõ lý do;
d) Lệ phí cấp phép thi công thực hiện theo quy địnhhiện hành.
Chương 4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Trách nhiệm của cácđơn vị có liên quan
1. Sở Giao thông Vận tải:
a) Cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dànhcho đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh;
b) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức lập Quyhoạch các điểm đấu nối đường nhánh vào đường tỉnh;
c) Thanh tra Sở Giao thông Vận tải và đơn vị trực tiếpquản lý đường có trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời các trườnghợp đấu nối trái phép, các hành vi vi phạm hành lang an toàn đường bộ theo quyđịnh;
d) Có ý kiến thỏa thuận về vị trí xây dụng, lắp đặtbiển quảng cáo trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh khiSở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản lấy ý kiến.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Trước khi cấp phépthực hiện quảng cáo trong phạm vi đất dành cho đường bộ của hệ thống đường tỉnh,đường đô thị, đường huyện, đường xã đang khai thác, Sở Văn hóa, Thể thao và Dulịch có văn bản thỏa thuận vị trí xây dựng lắp đặt biển quảng cáo với cơ quanquản lý đường bộ có thẩm quyền (Sở Giao thông Vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện).
3. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thôngVận tải tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện phí, lệ phí cấp phép thicông theo quy định, phù hợp thực tế tại địa phương.
4. Các sở, ban, ngành khác: Phối hợp với Sở Giao thôngVận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc tổ chức thực hiện các quy định vềcấp phép thi công công trình (công trình thiết yếu, công trình đường bộ) vàthỏa thuận vị trí xây dựng, lắp đặt biển quảng cáo trong phạm vi đất dành chođường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, đườnghuyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
5. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dànhcho đường bộ đối với hệ thống đường huyện, đường đô thị (trừ các đường do SởGiao thông Vận tải quản lý), đường xã trên địa bàn huyện;
b) Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, công bố và thựchiện Quy hoạch các điểm đấu nối đường nhánh vào đường tỉnh trên địa bàn huyện;
c) Có ý kiến thỏa thuận về vị trí xây dựng, lắp đặtbiển quảng cáo trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với hệ thống đường huyện,đường đô thị (trừ các đường do Sở Giao thông Vận tải quản lý), đường xã trênđịa bàn huyện khi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản lấy ý kiến.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh các vướng mắc,các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh về Sở Giao thông Vận tải để kịp thờitổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết và điều chỉnh, bổsung quy định./.
PHỤ LỤC 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠMVI ĐẤT DÀNH CHO ĐƯỜNG BỘ
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/……… | ………….., ngày …… tháng …. năm 201…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNGCÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI ĐẤT DÀNH CHO ĐƯỜNG BỘ
Chấp thuận xây dựng(...3...)
Kính gửi: …………………………….(4)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thôngđường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị địnhsố 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý vàbảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số / 2012/QĐ-UBND ngày.... tháng.... năm 2012 của UBND tỉnh Ban hành Quy định vềviệc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấunối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xãtrên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
- (…5…)
(….2....) đề nghị được chấp thuận xây dựng công trình(...6...) trong phạm vi đất dành cho đường bộ của (...7...).
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Hồ sơ thiết kế của (...6...);
- Bản sao (...8...) Báo cáo kết quả thẩm tra Hồ sơ thiếtkế của (...6...) do (...9...) thực hiện.
(...2...) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trìnhthiết yếu và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặccải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liênquan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệulực của Văn bản chấp thuận.
Nơi nhận: | (……2….) |
Hướng dẫn nội dungghi trong Đơn Đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặctổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị chấp thuậtxây dựng công trình thiết yếu.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình, đường tỉnh, địa phương,ví dụ “Chấp thuận xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi đất dànhcho đường bộ của đường Tỉnh lộ 8, huyện Diên Khánh”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép xây dựng công trìnhthiết yếu.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệtđầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền.
(6) Ghi rõ, đầy đủ tên, nhóm dự án của công trình thiếtyếu.
(7) Ghi rõ tên đường, lý trình, phía bên trái hoặc bênphải đường.
(8) Bản sao có xác nhận của chủ công trình (nếu côngtrình thiết yếu xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ phức tạpkhác).
(9) Tổ chức tư vấn (độc lập với tổ chức tư vấn lập Hồsơ thiết kế) được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ.
PHỤ LỤC 2
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN THIẾT KẾ KỸ THUẬT NÚT GIAO,ĐƯỜNG NHÁNH ĐẤU NỐI VÀO ĐƯỜNG TỈNH
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/……… | ………….., ngày …… tháng …. năm 201…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬNTHIẾT KẾ KỸ THUẬT NÚT GIAO ĐƯỜNG NHÁNH ĐẦU NỐI VÀO ĐƯỜNG TỈNH
Chấp thuận xây dựng(….3...)
Kính gửi: …………………………….(4)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02năm 2010 của Chính phủ Quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thôngđường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị địnhsố 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý vàbảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số /2012/QĐ-UBND ngày.... tháng.... năm 2012 của UBNDtỉnh Ban hành Quy định về việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đấtdành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đường đô thị,đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
- (…5…)
(….2....) đề nghị được chấp thuận thiết kế và phươngán tổ chức giao thông của nút giao đường nhánh đấu nối (…6...).
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ Quyết định cho phép chuẩn bị đầu tư dự án xây dựngđường nhánh của cấp có thẩm quyền (bản sao).
+ Hồ sơ Thiết kế và Phương án tổ chức giao thôngcủa nút giao (có Biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông) do Tổ chứctư vẩn được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ lập (bản chính).
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
(...2...) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trìnhthiết yếu và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặccải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liênquan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệulực của Văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ: ………..
Số điện thoại: …………
Nơi nhận: | (……2….) |
Hướng dẫn nội dungghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặctổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị chấp thuậnthiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao đường nhánh đầu nối (dochủ đầu tư đứng đơn).
(3) Ghi vắn tắt tên công trình, đường tỉnh, địa phương;ví dụ “Chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao đườngnhánh đấu nối tại Km…/Trái tuyến hoặc phải tuyến/ Tỉnh lộ 5..”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép xây dựng công trìnhnút giao đấu nối đường nhánh.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệtđầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền.
(6) Ghi rõ, đầy đủ tên đường tỉnh, lý trình, phía bêntrái hoặc bên phải./.
PHỤ LỤC 3
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/……… | ………….., ngày …… tháng …. năm 201…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤPPHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp phép thi công (….3...)
Kính gửi:……………………………. (….4…..)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02năm 2010 của Chính phủ Quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thôngđường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị địnhsố 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý vàbảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số /2012/QĐ-UBND ngày.... tháng.... năm 2012 của UBND tỉnh Ban hành Quy định vềviệc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấunối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xãtrên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
- Căn cứ (…5…);
(….2....) đề nghị được cấp phép thi công (...6...) tại(...7...). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày ... tháng ... năm ... đến hếtngày ... tháng ... năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (...5...) (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư).
+ (...8...) (bản chính).
(...2...) Đối với thi công công trình thiết yếu: xincam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngànhđường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tụctheo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khaixây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
(...2...) Đối với thi công trên đường bộ đang khai thác:xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, antoàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ônhiễm môi trường.
(...2...) xin cam kết thi công theo đúng Hồ sơ thiếtkế đã được (...9...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thicông. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt,an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễmmôi trường nghiêm trọng, (... 2...) chịu trách nhiệm theo quy định của phápluật.
Nơi nhận: | (……2….) |
Hướng dẫn ghi trongĐơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặctổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp phépthi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trìnhđề nghị cấp phép, quốc lộ, địa phương; ví dụ “Cấp phép thi công đường ống cấpnước sinh hoạt trong phạm vi đất dành cho đường bộ của Tỉnh lộ 8, huyện DiênKhánh”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công;
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc chấp thuận thiếtkế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công trìnhđề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên đường, thuộc địa phận huyệnnào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có Biệnpháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phêduyệt
(9) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công./.
PHỤ LỤC 4
MẪU GIẤY PHÉP THI CÔNG
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/……… | ………….., ngày …… tháng …. năm 201…. |
GIẤY PHÉP THI CÔNG
Công trình:…………………….. (3) …………………….
Lý trình:……………………………………………………
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thôngđường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị địnhsố 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý vàbảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số /2012/QĐ-UBND ngày.... tháng.... năm 2012 của UBND tỉnh Ban hành Quy định vềviệc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấunối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xãtrên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
- Căn cứ văn bản số:…./…. ngày..../ ….. /200...của ...(2)chấp thuận thiết kế công trình (nếu có);
- Căn cứ Đơn đề nghị cấp phép thi công của ….(4)...kèm theo cam kết tự di dời và không đòi bồi thường của chủ đầu tư (5) và hồ sơ thiếtkế, tổ chức thi công được duyệt.
1. Cấp cho: ………(4)………….
- Địa chỉ…………………………………………………………………….;
2. Được phép thi công công trình: …(3)…trong phạm vi đất dành cho đường bộ từ lý trình Km….. đến Km…. Tỉnh lộ..., theohồ sơ thiết kế và tổ chức thi công được duyệt theo Quyết định số: …./….. ngày..../…./200..của …..(5)..., gồm các nội dung chính như sau:
a) ……………………………………………………………………………………………;
b) ……………………………………………………………………………………………;
...) …………………………………………………………………………………………;
3. Các yêu cầu đối với đơn vị thi công công trình:
- Mang giấy này đến đơn vị quản lý đường bộ (trực tiếpquản lý tuyến đường) để nhận bàn giao mặt bằng hiện trường; tiến hành thực hiệncác biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo hồ sơ tổ chức thi công được duyệtvà các quy định của pháp luật về đảm bảo an toàn giao thông khi thi công trênđất dành cho đường bộ;
- Sau khi nhận mặt bằng hiện trường, đơn vị thi côngphải chịu trách nhiệm về an toàn giao thông, chịu sự kiểm tra, kiểm soát củađơn vị quản lý đường bộ, Thanh tra Sở Giao thông vận tải và cơ quan có thẩm quyềnkhác;
- Kể từ ngày nhận bàn giao mặt bằng, nếu đơn vị thicông không thực hiện việc tổ chức giao thông, gây mất an toàn giao thông sẽ bị đìnhchỉ thi công; mọi trách nhiệm liên quan đến tai nạn giao thông và chi phí thiệthại khác (nếu có) đơn vị thi công tự chịu, ngoài ra còn chịu xử lý theo quyđịnh của pháp luật;
- Thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về đềnbù thiệt hại công trình đường bộ do lỗi của đơn vị thi công gây ra khi thi côngtrên đường bộ đang khai thác;
- Khi kết thúc thi công phải bàn giao lại mặt bằng,hiện trường cho đơn vị quản lý đường bộ.
- ………………….. (các nội dung khác nếu cần thiết)………………………………..
4. Thời hạn thi công:
Giấy phép thi công này có thời hạn từ ngày .../…../201...đến ngày…../ …../201....
Quá thời hạn quy định phải đề nghị cấp gia hạn./.
Nơi nhận: | (……2….) |
Hướng dẫn nội dungghi trong mẫu Giấy phép thi công:
(1) Tên cơ quan cấp trên của cơ quan cấp phép thicông;
(2) Tên cơ quan cấp phép thi công;
(3) Ghi tên dự án, công trình cấp giấy phépthi công.
(4) tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấyphép thi công.
(5) Chủ đầu tư hoặc cơ quan có thẩm quyền(trường hợp chủ đầu tư không đủ năng lực phê duyệt thiết kế).
(6) Cam kết tự di dời và không đòi bồi thường của chủđầu tư công trình thiết yếu, biển quảng cáo, nút giao đấu nối./.
PHỤ LỤC 5
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/……… | ………….., ngày …… tháng …. năm 201…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠNGIẤY PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp phép thi công(...3...)
Kính gửi:…………………..(...4...)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thôngđường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị địnhsố 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý vàbảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số /2012/QĐ-UBND ngày.... tháng.... năm 2012 của UBNĐ tỉnh Ban hành Quy định về việc cấp phépthi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánhvào hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnhKhánh Hòa;
- Căn cứ giấy phép thi công số ……
- Lý do xin gia hạn...
- Thời gian xin gia hạn: bắt đầu từ ngày … tháng ...năm ... đến hết ngày .. .tháng ... năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ Bản sao giấy phép thi công đã hết hạn;
+ (...5...)
Nơi nhận: | (……2….) |
Hướng dẫn ghi trongĐơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặctổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấpphép thi công.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trìnhđề nghị cấp phép, quốc lộ, địa phương; ví dụ “Cấp phép thi công đường ống cấpnước sinh hoạt trong phạm vi đất dành cho đường bộ của Tỉnh lộ 8, huyện DiênKhánh”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công.
(5) Các tài liệu khác nếu thấy cần thiết.