ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/ 2013/QĐ-UBND | Long An, ngày 11 tháng 09 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀVIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CÁC HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦYSẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBNDngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt độngthủy sản;
Căn cứ Nghị định số 14/2009/NĐ-CP ngày 13/02/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số59/2005/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31/3/2010 củaChính phủ về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Namtrên các vùng biển;
Căn cứ Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị địnhvề lĩnh vực thủy sản;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp vàPhát triển nông thôn tại Tờ trình số 1827/TTr-SNN ngày 27/8/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý các hoạtđộng khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Quyếtđịnh này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thếQuyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 23/4/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành quyđịnh về quản lý các hoạt động khai thác thủy sản trên địa bàn tỉnh Long An.
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các Sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cáchuyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiệnQuyết định này.
Điều 3. ChánhVăn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thịxã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan,tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂNKT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Thanh Nguyên |
QUY ĐỊNH
QUẢNLÝ CÁC HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONGAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/2013/QĐ-UBND ngày11 tháng 9 năm 2013của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng và phạm vi ápdụng
1. Quy định này quy định việc quản lýcác hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại các vùng nước trên địabàn tỉnh Long An.
2. Quy định này áp dụng đối với cáctổ chức, cá nhân hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàntỉnh Long An.
Điều 2. Nguyên tắc chung
1. Khai thác thủy sản ở sông, kênh,rạch và các vùng nước tự nhiên khác phải đảm bảo không làm cạn kiệt nguồn lợithủy sản. Khai thác thủy sản phải gắn liền tái tạo và phát triển nguồn lợi thủysản.
2. Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủysản phải kết hợp phát triển kinh tế với bảo vệ tài nguyên, môi trường. Đảm bảohài hòa lợi ích của các ngành, phù hợp với quy hoạch, kếhoạch phát triển thủy sản của địa phương.
3. Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủysản là yêu cầu cấp thiết trước mắt và lâu dài, là sự nghiệp của toàn xã hội, làquyền và trách nhiệm của cơ quan nhà nước, tổ chức, toàndân.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong quy định này các từ ngữ dướiđây được hiểu như sau:
1. Nguồn lợi thủy sản là tài nguyên sinh vật trong vùng nước tự nhiên,có giá trị kinh tế, khoa học để phát triển nghề khai thác thủy sản, bảo tồn vàphát triển nguồn lợi thủy sản.
2. Khai thác thủy sản là việc tiến hành khai thác nguồn lợi thủy sản trênbiển, sông, hồ, đầm, phá và các vùng nước tự nhiên khác.
3. Tái tạo nguồn lợi thủy sản là quá trình tự phục hồi hoặc hoạt động làm phục hồi, gia tăng nguồnlợi thủy sản.
4. Thủy sinh vật ngoại lai là loài thủy sinh vật được du nhập từ nước ngoàivào lãnh thổ của Việt Nam.
5. Kích thước mắt lưới là số đo khoảng cách hai điểm giữa của hai gútlưới đối diện của mắt lưới hình thoi được kéo căng theo chiều dọc, ký hiệu là2a, đơn vị tính là mm.
6. Chất gây mê là chất hóa học gây kích thích các loài thủy sản mất khả năng hô hấp,bài tiết...
7. Mồi thuốc dẫn dụ là mồi nhữ được chế biến có tác dụng kích thíchvào giác quan của các loài thủy sản nhằm thu hút tập trung chúng lại để khaithác, đánh bắt.
8. Tàu cálà tàu, thuyền và các cấu trúc nổi khác chuyên dùng cho khai thác, nuôi trồng, bảoquản, chế biến thủy sản.
9. Hoạt động thủy sản là việc tiến hành khai thác, nuôi trồng, vận chuyển thủy sản khaithác; bảo quản, chế biến, mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu thủy sản; dịch vụ tronghoạt động thủy sản; điều tra, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.
Chương 2.
QUẢN LÝ KHAI THÁC THỦY SẢN
Điều 4. Những hành vi khai thácthủy sản bị cấm
1. Sử dụng chất nổ, hóa chất độc hại,chất gây mê, mồi thuốc dẫn dụ, thực vật có độc tố; sử dụngxung điện dưới mọi hình thức và các công cụ đánh bắt, khai thác có tính chất tận diệt.
2. Sử dụng ngư cụ đánh bắt thủy sảncó kích thước mắt lưới nhỏ hơn kích thước mắt lưới quy định tại phụ lục I kèmtheo Quy định này.
3. Khai thác các loài thủy sản cókích thước nhỏ hơn quy định tại phụ lục II kèm theo Quy định này.
4. Khai thác cá con (cá rô non, cáròng ròng,...), khai thác thủy sản bố mẹ đang thời kỳ sinh sản nuôi con.
Điều 5. Các loại nghề, đối tượngkhai thác thủy sản bị cấm
1. Tàu cá làm nghề cào khung khôngđược phép hoạt động khai thác thủy sản ở vùng cửa sông, sông, kênh, rạch.
2. Khai thác những đối tượng cấm khaithác và cấm khai thác có thời hạn được quy định tại phụ lục III, phụ lục IV kèmtheo Quy định này.
Điều 6. Vùng cấm khai thác thủysản, thời gian cấm khai thác thủy sản
1. Tàu cá khai thác thủy sản khôngđược phép hoạt động tại các khu bảo tồn nội địa, trong khu vực Nhà nước quyhoạch nuôi cá lồng, bè (trừ hoạt động thu hoạch của cơ sở nuôi). Vùng quy hoạchnuôi thủy sản do tỉnh phê duyệt.
2. Nghiêm cấm hoạt động khai thácthủy sản trên các tuyến kênh rạch nội đồng làm ô nhiễm môitrường nước, ảnh hưởng đến việc cấp nước trong sản xuất nông nghiệp, nuôi thủysản.
Điều 7. Giấy phép khai thác thủysản
1. Tổ chức, cá nhân khai thác thủysản tại các vùng nước trên địa bàn tỉnh phải có giấy phép khai thác thủy sản docơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp. Trừ trường hợpcá nhân khai thác thủy sản bằng tàu cá có trọng tải dưới 0,5 tấn hoặc không sửdụng tàu cá.
2. Nội dung, điều kiện cấp, gia hạn,thu hồi giấy phép khai thác thủy sản phải được thực hiện đúng theo quy định củaLuật Thủy sản và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Chi cục Thủy sản là cơ quan cấpgiấy phép khai thác thủy sản trên địa bàn của tỉnh Long An.
Điều 8. Quản lý hoạt động đáy sông
Tổ chức, cá nhân hoạt động nghề đáysông phải có giấy phép của cơ quan quản lý nhà nước cóthẩm quyền cấp. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (UBND cấp huyện)quản lý và cấp giấy phép hoạt động đáy sông đóng trên địa bàn mình quản lý.
Điều 9. Tổ chức hội nghề nghiệpkhai thác thủy sản
Khuyến khích các tổ chức, cá nhânhoạt động khai thác thủy sản cùng loại nghề thành lập hội nghề nghiệp hoặc banquản lý cộng đồng, tổ hợp tác theo đúng quy định pháp luật.
Chương 3.
BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN LỢI THỦY SẢN
Điều 10. Bảo vệ nguồn lợi thủy sản
1. Tổ chức, cá nhân khi tham gia vàohoạt động thủy sản phải đảm bảo thực hiện đúng theo quy định tại các Điều 4, 5,6 của Quy định này.
2. Nghiêm cấm các hoạt động khaithác, tiêu thụ, chế biến, vận chuyển các loài thủy sản quý hiếm có nguy cơtuyệt chủng cần bảo vệ, bảo tồn và phát triển theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Bảo vệ môi trường sốngcủa các loài thủy sản
1. Tổ chức, cá nhân khi xây dựng mới,thay đổi hoặc phá bỏ các công trình có liên quan đến môi trường sống, di cư,sinh sản của các loài thủy sản phải thực hiện đánh giá tác động môi trường theoquy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
2. Tổ chức, cá nhân khai thác thủysản bằng đặt đăng, đáy hoặc bằng phương pháp ngăn, chắn ở các sông phải dànhhành lang cho các loài thủy sản di chuyển.
3. Tổ chức, cá nhân khi tiến hànhhoạt động thủy sản phải tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường, pháp luật vềtài nguyên nước và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bảo vệ môi trường sống của các loài thủy sản trong hoạtđộng sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ và các hoạt động khác.
Điều 12. Bảo tồn, tái tạo và pháttriển nguồn lợi thủy sản
1. Tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ thực hiện việc bảo tồn, tái tạo và phát triển nguồn lợithủy sản theo quy định của Luật Thủy sản và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Khuyến khích các tổ chức, cá nhânđầu tư nghiên cứu khoa học, tham gia thả giống thủy sản vào môi trường tự nhiênvà tạo ra các vùng cư trú nhân tạo nhằm phục hồi, tái tạo và phát triển nguồnlợi thủy sản.
3. Nghiêm cấm mọi tổ chức, cá nhân tựý du nhập, thả, phóng sinh các loài thủy sinh vật ngoại lai vào các vùng nướctự nhiên, khu bảo tồn nội địa.
Chương 4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Trách nhiệm của các Sởngành và các tổ chức đoàn thể tỉnh
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn làm đầu mối giúp UBND tỉnh quản lý Nhà nước về hoạtđộng khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh.
a) Tổ chức thanh tra, kiểm tra hoạtđộng khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh; xử lý nghiêm cáchành vi vi phạm trong quản lý hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sảntheo đúng quy định của pháp luật.
b) Lập kế hoạch điều tra, đánh giánguồn lợi thủy sản. Trình UBND tỉnh xem xét, quyết định bổsung những đối tượng cấm khai thác và đối tượng cấm khaithác có thời hạn, khu vực cấm khai thác có thời hạn trong năm.
c) Phát động tổ chức, cá nhân thảgiống thủy sản về môi trường tự nhiên nhằm tái tạo và pháttriển nguồn lợi thủy sản.
d) Phối hợp các ngành chức năng trongthực hiện quản lý nhà nước về hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sảntrên địa bàn tỉnh.
đ) Định kỳ, đột xuất báo cáo về hoạtđộng khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản theo quy định.
2. Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnhcân đối kinh phí thực hiện công tác quản lý khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủysản.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xãhội nghiên cứu, đề xuất các chính sách hỗ trợ chuyển đổi nghề cho ngư dân nghèosử dụng nghề cấm để khai thác thủy sản.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường cótrách nhiệm đánh giá tác động, ảnh hưởng của các loại nghề khai thác thủy sảntầng đáy đối với vấn đề bảo vệ môi trường.
5. Sở Thông tin và Truyền thông, ĐàiPhát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Long An tổ chức tuyên truyền phổ biến rộngrãi trong nhân dân quy định về quản lý hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợithủy sản.
6. Công an tỉnh tổ chức kiểm tra, xửlý nghiêm các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh và sử dụng công cụ cấm đểkhai thác thủy sản theo đúng quy định pháp luật.
7. Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnhtăng cường tuần tra, kiểm tra các hoạt động thủy sản trêncác tuyến biên giới của tỉnh đảm bảo đúng quy định pháp luật.
8. Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh tăng cườngcông tác kiểm soát vật liệu nổ, kịp thời ngăn chặn việc sử dụng chất nổ trongkhai thác thủy sản.
9. Đề nghị Ủyban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Long An và các tổ chức đoàn thể phối hợp cáccấp chính quyền và các ngành chức năng trong công tác tuyêntruyền, giáo dục để người dân thực hiện tốt quy định về khai thác và bảo vệnguồn lợi thủy sản.
10. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Chịu trách nhiệm triển khai quảnlý các hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn quản lý.Xem xét cấm khai thác thủy sản trên các tuyến kênh rạchnội đồng làm ô nhiễm môi trường nước, ảnh hưởng đến việc cấp nước trong sản xuất nông nghiệp, nuôi thủy sản.
b) Thành lập đoàn kiểm tra liên ngànhtăng cường tổ chức kiểm tra, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm các quy địnhvề quản lý hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản theo quy định củapháp luật.
c) Chỉ đạo UBND các xã, phường, thịtrấn tuyên truyền, phổ biến đến ngư dân và các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình vềhoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủysản trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định.
Điều 14. Khen thưởng và xử lý viphạm
Các tổ chức, cá nhân có thành tíchtrong việc thực hiện nội dung Quy định này sẽ được xét khen thưởng, biểu dươngtheo quy định chung. Các tổ chức, cá nhân nào vi phạm Quy định này tùy theotính chất, mức độ mà bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 15. Điều khoản thi hành
1. Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh, Chủtịch UBND cấp huyện có trách nhiệm triển khai, phổ biến và tổ chức thực hiệnnghiêm túc quy định này và các quy định pháp luật về thủy sản có liên quan.
2. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Pháttriển nông thôn có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưuUBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc triển khai tổchức thực hiện Quy định này.
3. Trong quá trình tổ chức triển khaithực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánhvề Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xemxét giải quyết kịp thời./.
PHỤ LỤC I
QUYĐỊNH KÍCH THƯỚC TỐI THIỂU CHO TỪNG LOẠI NGƯ CỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/2013/QĐ-UBND ngày11/9/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Ngư cụ | Kích thước mặt lưới 2a (mm), không nhỏ hơn |
1 | Lưới vây (lưới giựt, bao cá...) | 18 |
2 | Lưới kéo (thủ công, cơ giới) | 20 |
3 | Lưới kéo cá cơm | 10 |
4 | Lưới rê (lưới bén) Lưới rê (cá cơm) Lưới rê (cá linh) | 40 10 15 |
5 | Vó (càng, gạt...) | 20 |
6 | Chài các loại | 15 |
7 | Đăng | 18 |
8 | Đáy | 18 |
PHỤ LỤC II
KÍCHTHƯỚC TỐI THIỂU CỦA MỘT SỐ LOÀI THỦY SẢN CÓ GIÁ TRỊ KINH TẾ Ở CÁC VÙNG NƯỚC TỰNHIÊN ĐƯỢC PHÉP KHAI THÁC (2 MÕM ĐẾN CHẼ VÂY ĐUÔI)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/2013/QĐ-UBND ngày11/9/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Tên Việt Nam | Tên khoa học | Chiều dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm) |
1 | Cá chép | Cyprinus carpio | 150 |
2 | Cá trôi | Cirrhina molitorella | 220 |
3 | Cá chày đất | Spinibarbus caldwelli | 150 |
4 | Cá bỗng | Spinibarpichthys denticulatus | 400 |
5 | Cá trắm đen | Mylopharyngodon piceus | 400 |
6 | Cá trắm cỏ | Ctenopharyngodon idellus | 450 |
7 | Cá mè trắng | Hypophthalmichthys molitrix | 300 |
8 | Lươn | Monopterus albus | 360 |
9 | Cá rằm xanh | Bangana lemassoni | 130 |
10 | Cá chiên | Bagarius rutilus | 450 |
11 | Cá lăng chấm | Hemibargrus guttatus | 560 |
12 | Cá tra | Pangasiannodon hypophthalmus | 300 |
13 | Cá viền | Megalobrama terminalis | 230 |
14 | Cá lóc bông | Channa micropeltes | 380 |
15 | Cá trê vàng | Clarias macrocepphalus | 200 |
16 | Cá trê trắng | Clarias batrachus | 200 |
17 | Cá sắc rằn | Trichogaster pectoralis | 100 |
18 | Cá bống tượng | Oxyeleotris marmorata | 200 |
19 | Cá thát lát | Notopterus Notopterus | 200 |
20 | Cá rô đồng | Anabas testudineus | 80 |
21 | Cá chạch sông | Mastacembelus armatus | 200 |
22 | Cá lóc | Channa striata | 220 |
23 | Cá mè vinh | Barbonymus gonionotus | 100 |
24 | Cá chài | Leptobarbus hoevenii | 200 |
PHỤ LỤC III
CÁCLOÀI THỦY SẢN BỊ CẤM KHAI THÁC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/2013/QĐ-UBND ngày11/9/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Tên Việt Nam | Tên khoa học |
1 | Cá chình mun | Anguilla bicolor pacifica |
2 | Cá anh vũ | Semilabeo notabilis |
3 | Cá tra dầu | Pangasianodon gigas |
4 | Cá hô | Catlocarpio siamensis |
5 | Cá chìa vôi sông | Proteracanthus sarissophorus |
6 | Cá cháy | Tenualosa toli |
7 | Cá trà sóc (cá sọc dưa) | Probarbus jullieni |
PHỤ LỤC IV
CÁCLOÀI THỦY SẢN BỊ CẤM KHAI THÁC CÓ THỜI HẠN TRONG NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/2013/QĐ-UBND ngày11/9/2013 của Ủyban nhân dân tỉnh)
STT | Tên Việt Nam | Tên khoa học | Thời gian cấm khai thác |
1 | Cá lóc | Channa striata | Từ 1/4 đến 1/6 hàng năm |
2 | Cá sặc rằn | Trichogaster pectoralis | |
3 | Cá lóc bông | Channa micropeltes | |
4 | Cá rô đồng | Anabas testudineus | |
5 | Cá trê vàng | Clarias macrocepphalus | |
6 | Cá thát lát | Notopterus Notopterus | |
7 | Cá linh ống | Cirrhinus siamensis | Từ 1/4 đến 31/8 |
8 | Cá linh thùy | Cirrhinus lobatus | |
9 | Cá bống tượng | Oxyeleotris marmorata | Từ 1/5 đến 30/9 |
10 | Tôm càng xanh | Macrobrachium rosenbergii | Từ 1/4 đến 31/6 |