BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 792/QĐ-BYT

Hà Nội, ngày 12 tháng 03 năm 2013

QUYẾTĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHÁM BỆNH,CHỮA BỆNH CHUYÊN NGÀNH CHÂM CỨU

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CPngày 31/8/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấutổ chức của Bộ Y tế;

Xét Biên bản họp của Hội đồng nghiệmthu Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành Châm cứu củaBộ Y tế;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quảnlý Khám, chữa bệnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này 468Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành Châm cứu.

Điều 2. Các Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật khámbệnh, chữa bệnh chuyên ngành Châm cứu này áp dụng cho tất cả các cơ sở khámbệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện thực hiện theo quy định hiện hành.

Điều 3.Quyết định này có hiệu lực từ ngàyký và ban hành.

Điều 4.Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Cụctrưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Chánh thanh tra Bộ; các Vụ trưởng, Cụctrưởng các Vụ, Cục của Bộ Y tế; Giám đốc các Bệnh viện, Viện có giường trựcthuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Thủtrưởng Y tế các Bộ, ngành và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu tráchnhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Lưu: VT, KCB.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Xuyên

DANHMỤC

HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CHUYÊNNGÀNH CHÂM CỨU(Ban hành kèm theoQuyết định số 792/QĐ-BYT ngày 12 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

Số TT

DANH MỤC QUY TRÌNH KỸ THUẬT

A. KỸ THUẬT CHUNG (14)

1.

Mai hoa châm

2.

Hào châm

3.

Mãng châm

4.

Điện châm

5.

Thủy châm

6.

Cấy chỉ

7.

Ôn châm

8.

Cứu

9.

Chích lể

10.

Laser châm

11.

Từ châm

12.

Quy trình điện châm, xoa bóp bấm huyệt kết hợp kéo giãn cột sống cổ

13.

Quy trình điện châm, xoa bóp bấm huyệt kết hợp kéo giãn cột sống thắt lưng

14.

Quy trình xoa bóp bấm huyệt kết hợp xông- tắm thảo dược

B. CHÂM TÊ PHẪU THUẬT (85)

15.

Châm tê phẫu thuật cắt polip một đoạn đại tràng phải cắt đoạn đại tràng phía trên làm hậu môn nhân tạo

16.

Châm tê phẫu thuật cứng duỗi khớp gối đơn thuần

17.

Châm tê phẫu thuật cắt toàn bộ tuyến giáp và vét hạch cổ 2 bên

18.

Châm tê phẫu thuật cắt toàn bộ tuyến giáp, một thùy có vét hạch cổ 1 bên

19.

Châm tê phẫu thuật cắt ung thư giáp trạng

20.

Châm tê phẫu thuật cắt tuyến vú mở rộng có vét hạch

21.

Châm tê phẫu thuật cắt u tuyến nước bọt mang tai

22.

Châm tê phẫu thuật glaucoma

23.

Châm tê phẫu thuật lấy thể thủy tinh trong bao, ngoài bao, rửa hút các loại cataract già, bệnh lí, sa, lệch, vỡ

24.

Châm tê phẫu thuật lác thông thường

25.

Châm tê phẫu thuật cắt u xơ vòm mũi họng

26.

Châm tê phẫu thuật cắt u cuộn cảnh

27.

Châm tê phẫu thuật cắt u tuyến mang tai

28.

Châm tê phẫu thuật tai xương chũm trong viêm tắc tĩnh mạch bên

29.

Châm tê phẫu thuật xoang trán

30.

Châm tê phẫu thuật cắt u thành sau họng

31.

Châm tê phẫu thuật cắt toàn bộ thanh quản

32.

Châm tê phẫu thuật sẹo hẹp thanh - khí quản

33.

Châm tê phẫu thuật trong mềm sụn thanh quản

34.

Châm tê phẫu thuật cắt dây thanh

35.

Châm tê phẫu thuật cắt dính thanh quản

36.

Châm tê phẫu thuật vùng chân bướm hàm

37.

Châm tê phẫu thuật vách ngăn mũi

38.

Châm tê phẫu thuật cắt polyp mũi

39.

Châm tê phẫu thuật nạo xoang triệt để trong viêm xoang do răng

40.

Châm tê phẫu thuật cắt u nang giáp móng

41.

Châm tê phẫu thuật cắt u nang cạnh cổ

42.

Châm tê nhổ răng khôn mọc lệch 900 hoặc ngầm dưới lợi, dưới niêm mạc, phải chụp phim răng để chẩn đoán xác định và chọn phương pháp phẫu thuật

43.

Châm tê phẫu thuật lấy tủy chân răng một chân hàng loạt 2 - 3 răng, lấy tủy chân răng nhiều chân

44.

Châm tê phẫu thuật cắt hạch lao to vùng cổ

45.

Châm tê phẫu thuật nạo áp xe lạnh hố chậu

46.

Châm tê phẫu thuật nạo áp xe lạnh hố lưng

47.

Châm tê phẫu thuật cắt 2/3 dạ dày do loét, viêm, u lành

48.

Châm tê phẫu thuật cắt túi thừa tá tràng

49.

Châm tê phẫu thuật tắc ruột do dây chằng

50.

Châm tê phẫu thuật cắt u mạc treo có cắt ruột

51.

Châm tê phẫu thuật cắt đoạn đại tràng, làm hậu môn nhân tạo

52.

Châm tê phẫu thuật sa trực tràng không cắt ruột

53.

Châm tê phẫu thuật cắt bỏ trĩ vòng

54.

Châm tê phẫu thuật nối vị tràng

55.

Châm tê phẫu thuật cắt u mạc treo không cắt ruột

56.

Châm tê phẫu thuật cắt trĩ từ 2 bó trở lên

57.

Châm tê phẫu thuật mở thông dạ dày

58.

Châm tê phẫu thuật dẫn lưu áp xe ruột thừa

59.

Châm tê phẫu thuật cắt ruột thừa ở vị trí bình thường

60.

Châm tê phẫu thuật thắt trĩ có kèm bóc tách, cắt một bó trĩ

61.

Châm tê phẫu thuật nối nang tụy - hỗng tràng

62.

Châm tê phẫu thuật cắt toàn bộ thận và niệu quản

63.

Châm tê phẫu thuật lấy sỏi mở bể thận trong xoang

64.

Châm tê phẫu thuật cắt một nửa bàng quang và cắt túi thừa bàng quang

65.

Châm tê phẫu thuật đẫn lưu thận qua da

66.

Châm tê phẫu thuật dẫn lưu nước tiểu bàng quang

67.

Châm tê phẫu thuật cắt dương vật không vét hạch, cắt một nửa dương vật

68.

Châm tê phẫu thuật dẫn lưu viêm tấy quanh thận, áp xe thận

69.

Châm tê phẫu thuật dẫn lưu áp xe khoang retzius

70.

Châm tê phẫu thuật áp xe tuyến tiền liệt

71.

Châm tê phẫu thuật cắt u sùi đầu miệng sáo

72.

Châm tê phẫu thuật cắt hẹp bao quy đầu

73.

Châm tê phẫu thuật cắt túi thừa niệu đạo

74.

Châm tê phẫu thuật mở rộng lỗ sáo

75.

Châm tê phẫu thuật cắt cụt cổ tử cung

76.

Châm tê phẫu thuật treo tử cung

77.

Châm tê phẫu thuật khâu vòng cổ tử cung

78.

Châm tê phẫu thuật điều trị hẹp môn vị phì đại

79.

Châm tê phẫu thuật đóng hậu môn nhân tạo

80.

Châm tê phẫu thuật lấy sỏi niệu đạo

81.

Châm tê phẫu thuật phẫu thuật bàn chân thuổng

82.

Châm tê phẫu thuật cố định nẹp vít gãy hai 2 xương cẳng tay

83.

Châm tê phẫu thuật phẫu thuật vết thương khớp

84.

Châm tê phẫu thuật nối gân gấp cổ chân

85.

Châm tê phẫu thuật lấy bỏ toàn bộ xương bánh chè

86.

Châm tê phẫu thuật cắt cụt cẳng chân

87.

Châm tê phẫu thuật khâu vết thương phần mềm vùng đầu - cổ

88.

Châm tê phẫu thuật cắt u lành dương vật

89.

Châm tê phẫu thuật cắt u nang thừng tinh

90.

Châm tê phẫu thuật tràn dịch màng tinh hoàn

91.

Châm tê phẫu thuật cắt u nang tuyến giáp

92.

Châm tê phẫu thuật cắt u tuyến giáp

93.

Châm tê phẫu thuật cắt u lành phần mềm

94.

Châm tê phẫu thuật cắt polip tử cung

95.

Châm tê phẫu thuật cắt u thành âm đạo

96.

Châm tê phẫu thuật bóc nhân tuyến giáp

97.

Châm tê phẫu thuật cắt u da đầu lành, đường kính trên 5 cm

98.

Châm tê phẫu thuật cắt u da đầu lành, đường kính từ 2- 5 cm

99.

Châm tê phẫu thuật quặm

C. ĐIỆN MÃNG CHÂM (53)

100.

Điện mãng châm điều trị hội chứng thắt lưng- hông

101.

Điện mãng châm điều trị béo phì

102.

Điện mãng châm điều trị liệt nửa người do tai biến mạch máu não

103.

Điện mãng châm điều trị hội chứng- dạ dày tá tràng

104.

Điện mãng châm điều trị sa dạ dày

105.

Điện mãng châm điều trị tâm căn suy nhược

106.

Điện mãng châm điều trị trĩ

107.

Điện mãng châm phục hồi chức năng vận động cho trẻ bại liệt

108.

Điện mãng châm điều trị liệt do bệnh cơ ở trẻ em

109.

Điện mãng châm điều trị liệt do tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em

110.

Điện mãng châm điều trị sa tử cung

111.

Điện mãng châm điều trị hội chứng tiền mãn kinh

112.

Điện mãng châm điều trị đái dầm

113.

Điện mãng châm điều trị thống kinh

114.

Điện mãng châm điều trị rối loạn kinh nguyệt

115.

Điện mãng châm điều trị hội chứng tiền đình

116.

Điện mãng châm điều trị hội chứng vai gáy

117.

Điện mãng châm điều trị hen phế quản

118.

Điện mãng châm điều trị huyết áp thấp

119.

Điện mãng châm điều trị liệt dây thần kinh VII ngoại biên

120.

Điện mãng châm điều trị tắc tia sữa

121.

Điện mãng châm điều trị đau dây thần kinh liên sườn

122.

Điện mãng châm điều trị thất vận ngôn

123.

Điện mãng châm điều trị đau thần kinh V

124.

Điện mãng châm điều trị liệt tứ chi do chấn thương cột sống

125.

Điện mãng châm điều trị rối loạn thần kinh chức năng do chấn thương sọ não

126.

Điện mãng châm điều trị khàn tiếng

127.

Điện mãng châm điều trị liệt chi trên

128.

Điện mãng châm điều trị liệt chi dưới

129.

Điện mãng châm điều trị đau hố mắt

130.

Điện mãng châm điều trị viêm kết mạc

131.

Điện mãng châm điều trị giảm thị lực

132.

Điện mãng châm điều trị

133.

Điện mãng châm hỗ trợ điều trị nghiện ma túy

134.

Điện mãng châm hỗ trợ điều trị nghiện thuốc lá

135.

Điện mãng châm hỗ trợ điều trị nghiện rượu

136.

Điện mãng châm điều trị táo bón kéo dài

137.

Điện mãng châm điều trị viêm mũi xoang

138.

Điện mãng châm điều trị rối loạn tiêu hóa

139.

Điện mãng châm điều trị đau răng

140.

Điện mãng châm điều trị viêm đa khớp dạng thấp

141.

Điện mãng châm điều trị viêm quanh khớp vai

142.

Điện mãng châm điều trị giảm đau do thoái hóa khớp

143.

Điện mãng châm điều trị đau lưng

144.

Điện mãng châm điều trị di tinh

145.

Điện mãng châm điều trị liệt dương

146.

Điện mãng châm điều trị rối loạn tiểu tiện

147.

Điện mãng châm điều trị bí đái cơ năng

D. ĐIỆN NHĨ CHÂM (69)

148.

Điện nhĩ châm điều trị hội chứng tiền đình

149.

Điện nhĩ châm điều trị hội chứng vai gáy

150.

Điện nhĩ châm điều trị hen phế quản

151.

Điện nhĩ châm điều trị huyết áp thấp

152.

Điện nhĩ châm điều trị liệt dây VII ngoại biên

153.

Điện nhĩ châm điều trị tắc tia sữa

154.

Điện nhĩ châm điều trị thiểu năng tuần hoàn não mạn tính

155.

Điện nhĩ châm điều trị đau đau đầu, đau nửa đầu

156.

Điện nhĩ châm điều trị mất ngủ

157.

Điện nhĩ châm điều trị hội chứng stress

158.

Điện nhĩ châm điều trị nôn

159.

Điện nhĩ châm điều trị nấc

160.

Điện nhĩ châm điều trị cảm mạo

161.

Điện nhĩ châm hỗ trợ điều trị viêm Amidan

162.

Điện nhĩ châm điều trị béo phì

163.

Điện nhĩ châm điều trị liệt nửa người do tai biến mạch máu não

164.

Điện nhĩ châm điều trị hội chứng dạ dày-tá tràng

165.

Điện nhĩ châm phục hồi chức năng cho trẻ bại liệt

166.

Điện nhĩ châm điều trị giảm thính lực

167.

Điện nhĩ châm điều trị hội chứng tự kỷ ở trẻ em

168.

Điện nhĩ châm điều trị chậm phát triển trí tuệ ở trẻ bại não

169.

Điện nhĩ châm điều trị phục hồi chức năng ở trẻ bại não

170.

Điện nhĩ châm điều trị cơn đau quặn thận

171.

Điện nhĩ châm điều trị viêm bàng quang

172.

Điện nhĩ châm điều di tinh

173.

Điện nhĩ châm điều trị liệt dương

174.

Điện nhĩ châm điều trị rối loạn tiểu tiện

175.

Điện nhĩ châm điều trị bí đái cơ năng

176.

Điện nhĩ châm điều trị cơn động kinh cục bộ

177.

Điện nhĩ châm điều trị sa tử cung

178.

Điện nhĩ châm điều trị hội chứng tiền mãn kinh

179.

Điện nhĩ châm điều trị thất vận ngôn

180.

Điện nhĩ châm điều trị đau dây thần kinh V

181.

Điện nhĩ châm điều trị liệt tứ chi do chấn thương cột sống

182.

Điện nhĩ châm điều trị rối loạn thần kinh chức năng sau chấn thương sọ não

183.

Điện nhĩ châm điều trị khàn tiếng

184.

Điện nhĩ châm điều trị rối loạn cảm giác đầu chi

185.

Điện nhĩ châm điều trị liệt chi trên

186.

Điện nhĩ châm điều trị liệt chi dưới

187.

Điện nhĩ châm điều trị thống kinh

188.

Điện nhĩ châm điều trị rối loạn kinh nguyệt

189.

Điện nhĩ châm điều trị đau hố mắt

190.

Điện nhĩ châm điều trị viêm kết mạc

191.

Điện nhĩ châm điều trị viêm thần kinh thị giác sau giai đoạn cấp

192.

Điện nhĩ châm điều trị giảm thị lực

193.

Điện nhĩ châm hỗ trợ điều trị nghiện ma túy

194.

Điện nhĩ châm điều trị táo bón kéo dài

195.

Điện nhĩ châm điều trị viêm mũi xoang

196.

Điện nhĩ châm hỗ trợ điều trị nghiện thuốc lá

197.

Điện nhĩ châm điều trị đái dầm

198.

Điện nhĩ châm điều trị rối loạn tiêu hóa

199.

Điện nhĩ châm điều trị đau răng

200.

Điện nhĩ châm điều trị nghiện rượu

201.

Điện nhĩ châm điều trị viêm khớp dạng thấp

202.

Điện nhĩ châm điều trị viêm quanh khớp vai

203.

Điện nhĩ châm điều trị đau do thoái hóa khớp

204.

Điện nhĩ châm điều trị đau lưng

205.

Điện nhĩ châm điều trị ù tai

206.

Điện nhĩ châm điều trị giảm khứu giác

207.

Điện nhĩ châm điều trị liệt rễ, đám rối dây thần kinh

208.

Điện nhĩ châm điều trị rối loạn cảm giác nông

209.

Điện nhĩ châm điều trị rối loạn thần kinh thực vật

210.

Điện nhĩ châm điều trị giảm đau do ung thư

211.

Điện nhĩ châm điều trị giảm đau do Zona

212.

Điện nhĩ châm điều trị viêm đa rễ, đa dây thần kinh

213.

Điện nhĩ châm điều trị chứng tíc cơ mặt

Đ. CẤY CHỈ (56)

214.

Cấy chỉ điều trị liệt nửa người do tai biến mạch máu não

215.

Cấy chỉ điều trị tâm căn suy nhược

216.

Cấy chỉ điều trị viêm mũi dị ứng

217.

Cấy chỉ điều trị sa dạ dày

218.

Cấy chỉ châm điều trị hội chứng dạ dày- tá tràng

219.

Cấy chỉ điều trị mày đay

220.

Cấy chỉ hỗ trợ điều trị vẩy nến

221.

Cấy chỉ điều trị giảm thính lực

222.

Cấy chỉ điều trị giảm thị lực

223.

Cấy chỉ điều trị hội chứng tự kỷ

224.

Cấy chỉ điều trị liệt do tổn thương đám rối cánh tay ở trẻ em

225.

Cấy chỉ điều trị chậm phát triển trí tuệ ở trẻ bại não

226.

Cấy chỉ châm điều trị phục hồi chức năng vận động ở trẻ bại não

227.

Cấy chỉ điều trị hội chứng thắt lưng- hông

228.

Cấy chỉ điều trị đau đầu, đau nửa đầu

229.

Cấy chỉ điều trị mất ngủ

230.

Cấy chỉ điều trị nấc

231.

Cấy chỉ điều trị hội chứng tiền đình

232.

Cấy chỉ điều trị hội chứng vai gáy

233.

Cấy chỉ điều trị hen phế quản

234.

Cấy chỉ điều trị huyết áp thấp

235.

Cấy chỉ điều trị liệt dây thần kinh VII ngoại biên

236.

Cấy chỉ điều trị thiểu năng tuần hoàn não mạn tính

237.

Cấy chỉ điều trị đau thần kinh liên sườn

238.

Cấy chỉ điều trị thất vận ngôn

239.

Cấy chỉ điều trị liệt tứ chi do chấn thương cột sống

240.

Cấy chỉ điều trị rối loạn thần kinh chức năng sau chấn thương sọ não

241.

Cấy chỉ điều trị hội chứng ngoại tháp

242.

Cấy chỉ điều trị khàn tiếng

243.

Cấy chỉ điều trị liệt chi trên

244.

Cấy chỉ điều trị liệt chi dưới

245.

Cấy chỉ điều trị hỗ trợ cai nghiện ma túy

246.

Cấy chỉ điều trị hỗ trợ cai nghiện thuốc lá

247.

Cấy chỉ điều trị hỗ trợ cai nghiện rượu

248.

Cấy chỉ điều trị viêm mũi xoang

249.

Cấy chỉ điều trị rối loạn tiêu hóa

250.

Cấy chỉ điều trị táo bón kéo dài

251.

Cấy chỉ hỗ trợ điều trị viêm khớp dạng thấp

252.

Cấy chỉ điều trị viêm quanh khớp vai

253.

Cấy chỉ điều trị đau do thoái hóa khớp

254.

Cấy chỉ điều trị đau lưng

255.

Cấy chỉ điều trị đái dầm

256.

Cấy chỉ điều trị cơn động kinh cục bộ

257.

Cấy chỉ điều trị rối loạn kinh nguyệt

258.

Cấy chỉ điều trị đau bụng kinh

259.

Cấy chỉ điều trị sa tử cung

260.

Cấy chỉ điều trị hội chứng tiền mãn kinh

261.

Cấy chỉ điều trị di tinh

262.

Cấy chỉ điều trị liệt dương

263.

Cấy chỉ điều trị rối loạn tiểu tiện không tự chủ

E. ĐIỆN CHÂM (48)

264.

Điện châm điều trị hội chứng tiền đình

265.

Điện châm điều trị huyết áp thấp

266.

Điện châm điều trị thiểu năng tuần hoàn não mạn tính

267.

Điện châm điều trị hội chứng stress

268.

Điện châm điều trị cảm mạo

269.

Điện châm điều trị viêm amidan

270.

Điện châm điều trị trĩ

271.

Điện châm điều trị phục hồi chức năng cho trẻ bại liệt

272.

Điện châm điều trị hỗ trợ bệnh tự kỷ trẻ em

273.

Điện châm điều trị liệt tay do tổn thương đám rối cánh tay ở trẻ em

274.

Điện châm điều trị chậm phát triển trí tuệ ở trẻ bại não

275.

Điện châm điều trị phục hồi chức năng vận động ở trẻ bại não

276.

Điện châm điều trị cơn đau quặn thận

277.

Điện châm điều trị viêm bàng quang

278.

Điện châm điều trị rối loạn tiểu tiện

279.

Điện châm điều trị bí đái cơ năng

280.

Điện châm điều trị sa tử cung

281.

Điện châm điều trị hội chứng tiền mãn kinh

282.

Điện châm điều trị liệt tứ chi do chấn thương cột sống

283.

Điện châm điều trị rối loạn thần kinh chức năng sau chấn thương sọ não

284.

Điện châm điều trị hội chứng ngoại tháp

285.

Điện châm điều trị khàn tiếng

286.

Điện châm điều trị rối loạn cảm giác đầu chi

287.

Điện châm điều trị liệt chi trên

288.

Điện châm điều trị chắp lẹo

289.

Điện châm điều trị đau hố mắt

290.

Điện châm điều trị viêm kết mạc

291.

Điện châm điều trị viêm thần kinh thị giác sau giai đoạn cấp

292.

Điện châm điều trị lác cơ năng

293.

Điện châm điều trị rối loạn cảm giác nông

294.

Điện châm hỗ trợ điều trị nghiện thuốc lá

295.

Điện châm hỗ trợ điều trị nghiện rượu

296.

Điện châm điều trị viêm mũi xoang

297.

Điện châm điều trị rối loạn tiêu hóa

298.

Điện châm điều trị đau răng

299.

Điện châm điều trị đau do thoái hóa khớp

300.

Điện châm điều trị ù tai

301.

Điện châm điều trị giảm khứu giác

302.

Điện châm điều trị liệt do tổn thương đám rối dây thần kinh

303.

Điện châm điều trị rối loạn thần kinh thực vật

304.

Điện châm điều trị giảm đau do ung thư

305.

Điện châm điều trị giảm đau do zona

306.

Điện châm điều trị liệt do viêm đa rễ, đa dây thần kinh

307.

Điện châm điều trị chứng tic cơ mặt

G. THUỶ CHÂM (73)

308.

Thủy châm điều trị hội chứng thắt lưng- hông

309.

Thủy châm điều trị đau đầu, đau nửa đầu

310.

Thủy châm điều trị mất ngủ

311.

Thủy châm điều trị hội chứng stress

312.

Thủy châm điều trị nấc

313.

Thủy châm điều trị cảm mạo, cúm

314.

Thủy châm điều trị viêm amydan

315.

Thủy châm điều trị béo phì

316.

Thủy châm điều trị liệt nửa người do tai biến mạch máu não

317.

Thủy châm điều trị hội chứng dạ dày tá tràng

318.

Thủy châm điều trị sa dạ dày

319.

Thủy châm điều trị trĩ

320.

Thủy châm hỗ trợ điều trị bệnh vẩy nến

321.

Thủy châm điều trị mày đay

322.

Thủy châm điều trị bệnh viêm mũi dị ứng

323.

Thủy châm điều trị tâm căn suy nhược

324.

Thủy châm điều trị bại liệt trẻ em

325.

Thủy châm điều trị giảm thính lực

326.

Thủy châm điều trị liệt trẻ em

327.

Thủy châm điều trị bệnh tự kỷ ở trẻ em

328.

Thủy châm điều trị liệt do tổn thương đám rối cánh tay ở trẻ em

329.

Thủy châm điều trị chậm phát triển trí tuệ ở trẻ bại não

330.

Thủy châm điều trị phục hồi chức năng vận động ở trẻ bại não

331.

Thủy châm điều trị cơn động kinh cục bộ

332.

Thủy châm điều trị sa tử cung

333.

Thủy châm điều trị hội chứng tiền mãn kinh

334.

Thủy châm điều trị thống kinh

335.

Thủy châm điều trị rối loạn kinh nguyệt

336.

Thủy châm điều trị đái dầm

337.

Thủy châm điều trị hội chứng tiền đình

338.

Thủy châm điều trị đau vai gáy

339.

Thủy châm điều trị hen phế quản

340.

Thủy châm điều trị huyết áp thấp

341.

Thủy châm điều trị thiểu năng tuần hoàn não mạn tính

342.

Thủy châm điều trị liệt dây thần kinh VII ngoại biên

343.

Thủy châm điều trị đau dây thần kinh liên sườn

344.

Thủy châm điều trị thất vận ngôn

345.

Thủy châm điều trị đau dây V

346.

Thủy châm điều trị đau liệt tứ chi do chấn thương cột sống

347.

Thủy châm điều trị loạn chức năng do chấn thương sọ não

348.

Thủy châm điều trị hội chứng ngoại tháp

349.

Thủy châm điều trị khàn tiếng

350.

Thủy châm điều trị rối loạn cảm giác đầu chi

351.

Thủy châm điều trị liệt chi trên

352.

Thủy châm điều trị liệt hai chi dưới

353.

Thủy châm điều trị sụp mi

354.

Thủy châm hỗ trợ điều trị nghiện ma túy

355.

Thủy châm hỗ trợ điều trị nghiện thuôc lá

356.

Thủy châm hỗ trợ điều trị nghiện rượu

357.

Thủy châm điều trị viêm mũi xoang

358.

Thủy châm điều trị rối loạn tiêu hóa

359.

Thủy châm điều trị đau răng

360.

Thủy châm điều trị táo bón kéo dài

361.

Thủy châm hỗ trợ điều trị viêm khớp dạng thấp

362.

Thủy châm điều trị đau do thoái hóa khớp

363.

Thủy châm điều trị viêm quanh khớp vai

364.

Thủy châm điều trị đau lưng

365.

Thủy châm điều trị sụp mi

366.

Thủy châm điều trị đau hố mắt

367.

Thủy châm điều trị viêm thần kinh thị giác sau giai đoạn cấp

368.

Thủy châm điều trị lác cơ năng

369.

Thủy châm điều trị giảm thị lực

370.

Thủy châm điều trị viêm bàng quang

371.

Thủy châm điều trị di tinh

372.

Thủy châm điều trị liệt dương

373.

Thủy châm điều trị rối loạn tiểu tiện

374.

Thủy châm điều trị bí đái cơ năng

H. XOA BÓP BẤM HUYỆT (71)

375.

Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt chi trên

376.

Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt chi dưới

377.

Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt nửa người do tai biến mạch máu não

378.

Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng thắt lưng- hông

379.

Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt do viêm não

380.

Xoa bóp bấm huyệt điều trị chậm phát triển trí tuệ ở trẻ bại não

381.

Xoa bóp bấm huyệt phục hồi chức năng vận động ở trẻ bại não

382.

Xoa bóp bấm huyệt điều trị cứng khớp chi trên

383.

Xoa bóp bấm huyệt điều trị cứng khớp chi dưới

384.

Xoa bóp bấm huyệt điều trị choáng, ngất

385.

Xoa bóp bấm huyệt điều trị bệnh tự kỷ ở trẻ em

386.

Xoa bóp bấm huyệt điều trị chứng ù tai

387.

Xoa bóp bấm huyệt điều trị giảm khứu giác

388.

Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt do bệnh của cơ

389.

Xoa bóp bấm huyệt hỗ trợ điều trị nghiện rượu

390.

Xoa bóp bấm huyệt hỗ trợ điều trị nghiện thuốc lá

391.

Xoa bóp bấm huyệt hỗ trợ điều trị nghiện ma tuý

392.

Xoa bóp bấm huyệt điều trị tâm căn suy nhược

393.

Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng ngoại tháp

394.

Xoa bóp bấm huyệt điều trị đau đầu, đau nửa đầu

395.

Xoa bóp bấm huyệt điều trị mất ngủ

396.

Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng stress

397.

Xoa bóp bấm huyệt điều trị thiểu năng tuần hoàn não mạn tính

398.

Xoa bóp bấm huyệt điều trị tổn thương rễ, đám rối và dây thần kinh

399.

Xoa bóp bấm huyệt điều trị tổn thương dây thần kinh V

400.

Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt dây thần kinh số VII ngoại biên

401.

Xoa bóp bấm huyệt điều trị sụp mi

402.

Xoa bóp bấm huyệt điều trị viêm thần kinh thị giác sau giai đoạn cấp

403.

Xoa bóp bấm huyệt điều trị lác cơ năng

404.

Xoa bóp bấm huyệt điều trị giảm thị lực

405.

Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng tiền đình

406.

Xoa bóp bấm huyệt điều trị giảm thính lực

407.

Xoa bóp bấm huyệt điều trị viêm mũi xoang

408.

Xoa bóp bấm huyệt điều trị hen phế quản

409.

Xoa bóp bấm huyệt hỗ trợ điều trị tăng huyết áp

410.

Xoa bóp bấm huyệt điều trị huyết áp thấp

411.

Xoa bóp bấm huyệt điều trị đau thần kinh liên sườn

412.

Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng dạ dày- tá tràng

413.

Xoa búp bấm huyệt điều trị nấc

414.

Xoa bóp bấm huyệt điều trị viêm khớp dạng thấp

415.

Xoa bóp bấm huyệt điều trị đau do thoái hoá khớp

416.

Xoa bóp bấm huyệt điều trị đau lưng

417.

Xoa bóp bấm huyệt điều trị viêm quanh khớp vai

418.

Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng vai gáy

419.

Xoa bóp bấm huyệt điều trị chứng tic cơ mặt

420.

Xoa bóp bấm huyệt điều trị rối loạn cảm giác đầu chi

421.

Xoa bóp bấm huyệt điều trị tắc tia sữa

422.

Xoa bóp bấm huyệt điều trị rối loạn kinh nguyệt

423.

Xoa bóp bấm huyệt điều trị đau bụng kinh

424.

Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng tiền mãn kinh

425.

Xoa bóp bấm huyệt điều trị táo bón

426.

Xoa bóp bấm huyệt điều trị rối loạn tiêu hoá

427.

Xoa bóp bấm huyệt điều trị rối loạn cảm giác nông

428.

Xoa bóp bấm huyệt điều trị bí đái cơ năng

429.

Xoa bóp bấm huyệt điều trị rối loạn thần kinh thực vật

430.

Xoa bóp bấm huyệt điều trị béo phì

431.

Xoa bóp bấm huyệt điều trị rối loạn chức năng vận động do chấn thương sọ não

432.

Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt tứ chi do chấn thương cột sống

433.

Xoa bóp bấm huyệt điều trị giảm đau sau phẫu thuật

434.

Xoa bóp bấm huyệt điều trị giảm đau do ung thư

435.

Xoa bóp bấm huyệt điều trị đái dầm

436.

Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng phân ly

I. CỨU (30)

437.

Cứu điều trị hội chứng thắt lưng- hông thể phong hàn

438.

Cứu điều trị đau đầu, đau nửa đầu thể hàn

439.

Cứu điều trị nấc thể hàn

440.

Cứu điều trị ngoại cảm phong hàn

441.

Cứu điều trị khàn tiếng thể hàn

442.

Cứu điều trị rối loạn cảm giác đầu chi thể hàn

443.

Cứu điều trị liệt chi trên thể hàn

444.

Cứu điều trị liệt chi dưới thể hàn

445.

Cứu điều trị liệt nửa người thể hàn

446.

Cứu điều trị liệt dây thần kinh số VII ngoại biên thể hàn

447.

Cứu điều trị đau vai gáy cấp thể hàn

448.

Cứu điều trị giảm thính lực thể hàn

449.

Cứu hỗ trợ điều trị bệnh tự kỷ thể hàn

450.

Cứu điều trị chậm phát triển trí tuệ ở trẻ bại não

451.

Cứu điều trị di tinh thể hàn

452.

Cứu điều trị liệt dương thể hàn

453.

Cứu điều trị rối loạn tiểu tiện thể hàn

454.

Cứu điều trị bí đái thể hàn

455.

Cứu điều trị sa tử cung thể hàn

456.

Cứu điều trị đau bụng kinh thể hàn

457.

Cứu điều trị rối loạn kinh nguyệt thể hàn

458.

Cứu điều trị đái dầm thể hàn

459.

Cứu điều trị đau lưng thể hàn

460.

Cứu điều trị giảm khứu giác thể hàn

461.

Cứu điều trị rối loạn thần kinh thực vật thể hàn

462.

Cứu điều trị cảm cúm thể hàn

463.

Cứu điều trị rối loạn tiêu hóa thể hàn

464.

Cứu hỗ trợ điều trị nghiện ma túy thể hàn

K. GIÁC HƠI (4)

465.

Giác hơi điều trị ngoại cảm phong hàn

466.

Giác hơi điều trị ngoại cảm phong nhiệt

467.

Giác hơi điều trị các chứng đau

468.

Giác hơi điều trị cảm cúm

Tổng số: 468 Hướng dẫn quy trình kỹthuật chuyên ngành châm cứu

1. ĐẠI CƯƠNG

1. MAI HOA CHÂM

Mai hoa châm là phương pháp dùng kimhoa mai (5 - 7 chiếc kim nhỏ cắm vào đầu một cán gỗ) gõ trên mặt da, nhằm mục đíchchữa bệnh hoặc phòng bệnh. Đây là một hình thức phát triển của châm cứu.

2. CHỈ ĐỊNH

Nói chung là gõ kim hoa mai có thểdùng để chữa trị các bệnh như hào châm vẫn thường làm. Phương pháp này tỏ rathích hợp nhất đối với các loại bệnh: suy nhược thần kinh, đau đầu mất ngủ, đaudây thần kinh liên sườn, liệt dây thần kinh VII, cơn đau dạ dày tá tràng, tiêuhoá kém, đau bụng kinh, đái dầm, sa trực tràng, sạm da, mẩn ngứa ngoài da...

3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Những trường hợp sau đây không đượcgõ kim hoa mai: vừa ăn no, say quá, đói quá, đang vã mồ hôi, phụ nữ có thai,bệnh ngoài da bị viêm loét chảy nước vàng, chảy mủ.

4. CHUẨN BỊ

4.1. Người thực hiện: Bác sỹ, Y sỹ được đào tạo về chuyênngành y học cổ truyền được cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luậtvề khám bệnh, chữa bệnh.

4.2. Phương tiện

- Kim hoa mai: ngày nay người tathường dùng 2 loại kim là

+ Kim chụm.

+ Kim xoè hình gương sen.

- Bông cồn sát trùng.

4.3. Người bệnh

- Người bệnh được khám và làm hồ sơbệnh án theo qui định.

- Tư thế người bệnh nằm ngửa, nằmsấp hoặc ngồi.

5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

5.1. Phác đồ huyệt

Mai hoa châm không sử dụng phác đồhuyệt như thể châm mà điều trị theo vùng, khu điều trị trên cơ thể. Ngoài cáchphân chia mặt da làm 12 khu theo kinh điển, người ta còn quy ước một sự phânchia khác để tiến hành điều trị, theo đó cơ thể được chia ra các vùng:

- Vùng đầu mặt gồm: khu trán, khutrước đỉnh đầu và hai bên đầu, khu đỉnh đầu, khu đầu sau, khu mắt, khu mũi, khumôi, khu gò má, khu tai và khu thái dương.

- Vùng cổ gồm: khu sau gáy, khutrước cổ, khu cơ ức đòn chũm.

- Vùng chi trên gồm: khu trong cánhtay, khu trong khuỷu tay, khu trong cẳng tay, khu trong cổ tay, khu gan bàntay, khu ngoài cánh tay và khu ngoài cẳng tay, khu mu bàn tay và khu ngón tay.

- Vùng chi dưới gồm: khu trước đùi,khi trước cẳng chân, khu sau đùi và vùng khoeo chân, khu sau cẳng chân, khu métrong đùi và cẳng chân, khu mé ngoài đùi và cẳng chân, khu trước cổ chân và muchân, khu gan bàn chân, khu xương bánh chè, khu mắt cá trong và mắt cá ngoài.

- Vùng ngực gồm: khu xương ức, khulồng ngực.

- Vùng bụng gồm: khu bụng trên, khubụng dưới, khu nếp bẹn.

- Vùng lưng gồm: khu lưng trên, khulưng giữa, khu lưng dưới, khu xương bả vai, khu cơ thang và trên vai.

5.2-Thủ thuật

- Cách cầm kim hoa mai: ngón tay cáivà ngón giữa cầm chặt 1/3 cán kim, ngón nhẫn và ngón út đỡ thân cán vào lòngbàn tay, ngón trỏ đặt lên cán kim. Lúc gõ chủ yếu là cử động nhịp nhàng cổ tay,trực tiếp bổ kim tiếp xúc thẳng góc với mặt da.

- Thủ thuật gõ kim hoa mai: có 3cách gõ là gõ nhẹ, ngõ vừa và gõ mạnh.

+ Gõ nhẹ: gõ rất nhẹ nhàng trên mặtda, hoàn toàn không đau. Người bệnh cảm thấy thoái mái, dễ chịu, thủ thuật nàycó tác dụng tư bổ, tăng sức khoẻ cho Người bệnh, thường dùng cho chứng hư hàn.

+ Gõ vừa: sức không nhẹ, không mạnh,có tác dụng bình bổ bình tả, thường dùng trong các chứng bán biểu bán lý, khônghư không thực.

+ Gõ mạnh: gõ mạnh sức hơn, sức bậtcủa cổ tay khoẻ hơn, tuy nhiên Người bệnh vẫn đủ sức chịu đựng, thủ thuật nàycó tác dụng tả, áp dụng với các chứng thực nhiệt.

- Trình tự gõ kim hoa mai: cần gõtheo một thứ tự nhất định, trước hết gõ vùng thường quy rồi gõ khu trọng điểmsau đó gõ khu kết hợp.

Trường hợp trong công thức điều trịkhông có thường quy mà chỉ có khu trọng điểm và khu kết hợp thì gõ khu trọngđiểm trước, khu kết hợp sau.

Nếu gõ theo vùng thì gõ vùng đầu,vùng lưng trước, gõ vùng ngực, bụng, chân sau. Gõ vùng đầu thì gõ khu trántrước, rồi gõ khu thái dương, khu đỉnh đầu và cuối cùng là khu chẩm.

- Thời gian: 20- 30 phút cho một lầngõ mai hoa châm

5.4. Liệu trình điều trị

- Gõ kim mai hoa ngày một lần.

- Một liệu trình điều trị từ 10 - 20lần.

6. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

6.1. Theo dõi: Toàn trạng Người bệnh.

6.2. Xử TRÍ TAI biến

6.1. Vựng châm: Người bệnh hoa mắt chóng mặt, vã mồhôi, mạch nhanh, sắc mặt nhợt nhạt. Xử lý: lau mồ hôi, ủ ấm, uống nước chèđường nóng, cho người bệnh nằm nghỉ tại chỗ. Đặt Người bệnh nằm sấp, gõ nhẹ ỏkhu thắt lưng mỗi đường gõ 10 lần theo hướng ngược từ dưới lên trên. Theo dõisát mạch, huyết áp.

6.2. Nổi những nốt đỏ trên da: do da người bệnh quá bẩn, lúc gõ lạikhông sát trùng bằng cồn. Xử lý: tạm nghỉ điều trị vài ba ngày, vệ sinh cơ thểsạch sẽ, xoa cồn vào vùng nổi mẩn.

2. HÀO CHÂM

1. ĐẠI CƯƠNG

Hào châm là phương pháp sử dụng kimnhỏ (hào kim, 4-6cm) để châm vào huyệt trên cơ thể nhằm mục đích phòng và trịbệnh.

Hào kim làloại kim có thân kim rất nhỏ, mũi kim nhọn, có nhiều loại dài ngắn khác nhau.Loại kim này được sử dụng để điều trị nhiều loại bệnh và được dùng phổ biếnhiện nay.

2. CHỈ ĐỊNH

- Bệnh cơ năng và triệuchứng của một số bệnh như rối loạn thần kinh tim, mất ngủ không rõ nguyên nhân,kém ăn, đầy bụng, tiêu chảy, táo bón, cảm cúm, bí tiểu chức năng, nấc,...

- Các chứng đau cấp vàmạn tính: đau do đụng giập, chấn thương, đau sau mổ, đau các khớp hoặc phần mềmquanh khớp, đau trong các bệnh lý về thần kinh...

- Một số bệnh do viêmnhiễm như viêm tuyến vú, chắp, lẹo....

3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Cơ thể suy kiệt, sứcđề kháng giảm, phụ nữ có thai.

- Tránh châm vào nhữngvùng huyệt có viêm nhiễm hoặc lở loét ngoài da.

- Tất cả những cơn đaunghi do nguyên nhân ngoại khoa...

4. CHUẨN BỊ

4.1. Người thực hiện: Bác sỹ, Y sỹ được đàotạo về chuyên ngành y học cổ truyền được cấp chứng chỉ hành nghề theo quy địnhcủa pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh.

4.2. Phương tiện:

- Kim hào châm vô khuẩndùng một lần.

- Khay men, kìm có mấu,bông, cồn 700

4.3. Người bệnh

- Người bệnh được khám,làm hồ sơ bệnh án theo quy định.

- Người bệnh nằm tư thếthoải mái, chọn tư thế sao cho vùng được châm được bộc lộ rõ nhất.

5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

5.1. Thủ thuật:

- Bước 1: +Xác định và sát trùng davùng huyệt

+ Chọn kim có độ dài tùythuộc độ dày của cơ vùng châm

- Bước 2: Châm kim vào huyệt theocác thì sau:

Thì 1: Tay trái dùng ngón taycái và ngón trỏ ấn, căng da vùng huyệt; Tay phải châm kim nhanh qua da vùnghuyệt.

Thì 2: Đẩy kim từ từ theo huyệtđạo, kích thích kim cho đến khi đạt “Đắc khí” (Người bệnh có cảm giáccăng, tức, nặng vừa phải, không đau ở vùng huyệt vừa châm kim, Người thực hiệncảm giác kim mút chặt tại vị trí huyệt).

- Bước 3. Rút kim, sátkhuẩn da vùng huyệt vừa châm.

5.4. Liệu trình

Châm ngày 1 lần, thờigian 25- 30 phút/lần.

6. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍTAI BIẾN

6.1. Theo dõi

Theo dõi tại chỗ và toànthân

6.2. Xử TRÍ TAI biến

- Vựng châm: Người bệnh hoa mắt,chóng mặt, vã mồ hôi, mạch nhanh, sắc mặt nhợt nhạt. Xử lý: rút kim ngay, laumồ hôi, ủ ấm, uống nước chè đường nóng, nằm nghỉ tại chỗ. Theo dõi mạch, huyếtáp.

- Chảy máu khi rút kim: dùng bông vô khuẩn ấntại chỗ, không day

3. MÃNG CHÂM

1. ĐẠI CƯƠNG

Mãng châm là hình thứckết hợp giữa trường châm và cự châm cổ điển trong Thiên Cửu Châm (sách LinhKhu).

Kỹ thuật mãng châm là kỹthuật dùng kim to, kim dài châm theo huyệt đạo tức là châm xuyên từ huyệt nàysang huyệt kia trên cùng một đường kinh hoặc trên hai đường kinh khác nhau cótác dụng điều khí nhanh, mạnh hơn nên có tác dụng chữa các chứng bệnh khó nhưchứng đau, chứng liệt...

Kim châm trong sử dụngMãng châm là kim có độ dài từ 15 cm, 20 cm, 30 cm có thể tới 60 cm, và đườngkính từ 0, 5 đến 1 mm. Tùy từng huyệt đạo trên cơ thể mà ta có thể sử dụng cáckim châm có độ dài tương ứng.

2. CHỈ ĐỊNH

- Các chứng liệt (liệtdo tại biến mạch máu não, di chứng bại liệt, liệt các dây thần kinh ngoạibiên...)

- Các chứng đau cấp vàmạn tính: đau do đụng giập, chấn thương, đau sau mổ, đau các khớp hoặc phần mềmquanh khớp, đau trong các bệnh lý về thần kinh...

- Châm tê phẫu thuật.

3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Cơ thể suy kiệt, sứcđề kháng giảm, phụ nữ có thai.

- Tránh châm vào nhữngvùng huyệt có viêm nhiễm hoặc lở loét ngoài da.

- Tất cả những cơn đau nghido nguyên nhân ngoại khoa...

4. CHUẨN BỊ:

4.1. Người thực hiện: Bác sỹ, Y sỹ được đàotạo về chuyên ngành y học cổ truyền được cấp chứng chỉ hành nghề theo quy địnhcủa pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh.

4.2. Phương tiện:

- Kim mãng châm vô khuẩn

- Khay men, kìm có mấu,bông, cồn 700

- Máy điện châm hai tầnsố bổ tả

4.3. Người bệnh

- Người bệnh được khám,làm hồ sơ bệnh án theo quy định

- Người bệnh nằm tư thếthoải mái, chọn tư thế sao cho vùng được châm được bộc lộ rõ nhất.

5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

5.1. Thủ thuật:

- Bước 1: +Xác định huyệt đạo vàsát trùng da vùng huyệt

+ Chọn kim có độ dài tùythuộc độ dày của cơ vùng châm

- Bước 2: Châm kim vào huyệt theocác thì sau:

Thì 1: Tay trái dùng ngón taycái và ngón trỏ ấn, căng da vùng huyệt; Tay phải châm kim nhanh qua da vùnghuyệt.

Thì 2: Đẩy kim từ từ theo huyệtđạo, một tay đẩy một tay đón đầu kim sao cho hướng kim đi đúng theo đường huyệtđạo đã được xác định, kích thích kim cho đến khi đạt“Đắc khí” (Ngườibệnh có cảm giác căng, tức, nặng vừa phải, không đau ở vùng huyệt vừa châm kim,Người thực hiện cảm giác kim mút chặt tại vị trí huyệt).

- Bước 3. Kích thíchhuyệt bằng máy điện châm

Nối cặp dây của máy điệnchâm với kim đã châm vào huyệt theo tần số bổ- tả của máy điện châm:

- Tần số (đặt tần số cốđịnh): Tần số tả từ 5 - 10Hz, Tần số bổ từ 1 - 3Hz.

- Cường độ: nâng dầncường độ từ 0 đến 150 microAmpe (tuỳ theo mức chịu đựng của người bệnh).

+ Thời gian: 20- 30 phútcho một lần điện mãng châm.

- Bước 4. Rút kim, sátkhuẩn da vùng huyệt vừa châm.

5.3. Liệu trình điều trị

- Mãng châm ngày một lần

6. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍTAI BIẾN

6.1. Theo dõi

Theo dõi tại chỗ và toànthân

6.2. Xử TRÍ TAI biến

- Vựng châm: Người bệnh hoa mắt,chóng mặt, vã mồ hôi, mạch nhanh, sắc mặt nhợt nhạt. Xử lý: rút kim ngay, laumồ hôi, ủ ấm, uống nước chè đường nóng, nằm nghỉ tại chỗ. Theo dõi mạch, huyếtáp.

- Chảy máu khi rút kim: dùng bông vô khuẩn ấntại chỗ, không day

4. ĐIỆN CHÂM

1. ĐẠI CƯƠNG

Điện châm là phương phápchữa bệnh phối hợp giữa tác dụng chữa bệnh của châm cứu với kích thích bằngdòng điện.

Hiện nay thường sử dụngmáy phát ra xung điện có tính năng ổn định, an toàn, điều chỉnh thao tác dễdàng, đơn giản. Kích thích của dòng xung điện có tác dụng làm giảm đau, kíchthích hoạt động các cơ, các tổ chức, tăng cường dinh dưỡng các tổ chức, giảmviêm......

2. CHỈ ĐỊNH

- Các chứng liệt (liệtdo tại biến mạch máu não, di chứng bại liệt, liệt các dây thần kinh ngoại biên,các bệnh lý đau như đau đầu, đau lưng, đau thần kinh tọa, bệnh ngũ quan nhưgiảm thị lực, giảm thính lực, thất ngôn, châm tê trong phẫu thuật...)

- Các chứng đau cấp vàmạn tính: đau do đụng giập, chấn thương, đau sau mổ, đau các khớp hoặc phần mềmquanh khớp, đau trong các bệnh lý về thần kinh...

- Bệnh cơ năng và triệuchứng của một số bệnh như rối loạn thần kinh tim, mất ngủ không rõ nguyên nhân,kém ăn, đầy bụng, tiêu chảy, táo bón, cảm cúm, bí tiểu chức năng, nấc,...

- Một số bệnh do viêmnhiễm như viêm tuyến vú, chắp, lẹo....

- Châm tê phẫu thuật

3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Cơ thể suy kiệt, sứcđề kháng giảm, phụ nữ có thai.

- Tránh châm vào nhữngvùng huyệt có viêm nhiễm hoặc lở loét ngoài da.

- Tất cả những cơn đaunghi do nguyên nhân ngoại khoa...

4. CHUẨN BỊ

4.1. Người thực hiện:

Bác sỹ, Y sỹ, Lương yđược đào tạo về chuyên ngành y học cổ truyền được cấp chứng chỉ hành nghề theoquy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh.

4.2. Phương tiện:

- Kim châm cứu vô khuẩndùng một lần

- Khay men, kìm có mấu,bông, cồn 700

- Máy điện châm hai tầnsố bổ tả

4.3. Người bệnh

- Người bệnh được khám,làm hồ sơ bệnh án theo quy định

- Người bệnh nằm tư thếthoải mái, chọn tư thế sao cho vùng được châm được bộc lộ rõ nhất.

5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

5.1. Thủ thuật:

- Bước 1: +Xác định và sát trùng davùng huyệt

+ Chọn kim có độ dài tùythuộc độ dày của cơ vùng định châm.

- Bước 2: Châm kim vào huyệt theocác thì sau:

Thì 1: Tay trái dùng ngón taycái và ngón trỏ ấn, căng da vùng huyệt; Tay phải châm kim nhanh qua da vùnghuyệt.

Thì 2: Đẩy kim từ từ theo huyệtđạo, kích thích kim cho đến khi đạt“Đắc khí” (Người bệnh có cảm giáccăng, tức, nặng vừa phải, không đau ở vùng huyệt vừa châm kim, Người thực hiệncảm giác kim mút chặt tại vị trí huyệt).

- Bước 3. Kích thíchhuyệt bằng máy điện châm

Nối cặp dây của máy điệnchâm với kim đã châm vào huyệt theo tần số bổ- tả của máy điện châm:

- Tần số (đặt tần số cốđịnh): Tần số tả từ 5 - 10Hz, Tần số bổ từ 1 - 3Hz.

- Cường độ: nâng dầncường độ từ 0 đến 150 microAmpe (tuỳ theo mức chịu đựng của người bệnh).

+ Thời gian: 20- 30 phútcho một lần điện mãng châm.

- Bước 4. Rút kim, sátkhuẩn da vùng huyệt vừa châm.

5.2. Liệu trình

Châm ngày 1 lần, thờigian 25- 30 phút/lần.

6. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍTAI BIẾN

6.1. Theo dõi

Theo dõi tại chỗ và toànthân

6.2. Xử trí tai biến

- Vựng châm: Người bệnh hoa mắt,chóng mặt, vã mồ hôi, mạch nhanh, sắc mặt nhợt nhạt. Xử lý: rút kim ngay, laumồ hôi, ủ ấm, uống nước chè đường nóng, nằm nghỉ tại chỗ. Theo dõi mạch, huyếtáp.

- Chảy máu khi rút kim: dùng bông vô khuẩn ấntại chỗ, không day

5. PHƯƠNG PHÁP THỦY CHÂM

1. ĐẠI CƯƠNG

(Tiêm thuốc vào huyệt)

Thủy châm (hay tiêmthuốc vào huyệt) là một phương pháp chữa bệnh kết hợp Đông- Tây y, phối hợp tácdụng chữa bệnh của châm kim theo học thuyết kinh lạc của YHCT với tác dụng chữabệnh của thuốc tiêm.

Có những loại thuốc tiêmcó tác dụng toàn thân, có những loại thuốc chỉ có tác dụng tăng cường và duytrì kích thích của châm kim vào huyệt để nâng cao hiệu quả chữa bệnh.

2. CHỈ ĐỊNH

Giống như chỉ định củachâm cứu. Thủy châm được dùng để chữa một số bệnh mạn tính như: thấp khớp, đaudạ dày, hen phế quản, đau đầu, mất ngủ, đau thần kinh tọa…

3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Giống như chống chỉ địnhcủa châm cứu: Người bệnh đau bụng cần theo dõi ngoại khoa, bệnh tim nặng, trạngthái tinh thần không ổn định, vừa mới lao động mệt, đói.

Không được dùng nhữngthuốc mà người bệnh có mẫn cảm, dị ứng, các loại thuốc có tác dụng kích thíchgây xơ cứng, hoại tử các vùng có dây thần kinh và các cơ…Không thủy châm vàonhững huyệt ở vùng cơ mỏng, phía dưới là tạng phủ, khớp, dây chằng, gân cơ, dâythần kinh, mạch máu...

4. CHUẨN BỊ

4.1. Người thực hiện: Bác sỹ, Y sỹ được đàotạo về chuyên ngành y học cổ truyền được cấp chứng chỉ hành nghề theo quy địnhcủa pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh.

4.2. Phương tiện

- Bơm tiêm vô trùng 5 -10ml, dùng riêng cho từng người bệnh.

- Khay men, kẹp có mấu,bông, cồn 70q.

- Thuốc tiêm: Thuốc cóchỉ định tiêm bắp, theo chỉ định của bác sỹ điều trị.

- Hộp thuốc cấp cứu sốcphản vệ.

4.3. Người bệnh:

Người bệnh được khám vàchẩn đoán theo YHHĐ và YHCT. Tư thế nằm ngửa hoặc nằm nghiêng tùy theo vị tríđịnh tiêm.

* Trước khi điều trị cần giải thích cho Ngườibệnh hiểu rõ đặc điểm của phương pháp điều trị này và những phản ứng thôngthường có thể xảy ra như: đau, căng tức, nặng, nề vùng tiêm…

4.4. Hồ sơ bệnh án:

Người bệnh được khám vàlàm hồ sơ bệnh án theo qui định.

Chọn huyệt và thuốcthích hợp. Nên chọn những huyệt có phản ứng rõ rệt làm huyệt chính (A thịhuyệt) và chia nhóm huyệt để mỗi lần tiêm không quá nhiều huyệt làm Người bệnhđau, thường chọn 5 - 6 huyệt cho một lần thủy châm.

5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

5.1. Kiểm tra hồ sơ

Xem hồ sơ có đúng vớingười bệnh không ? Các chỉ định cần làm ?

5.2. Kiểm tra người bệnh

Kiểm tra tình trạngngười bệnh hiện tại, tư thế nằm, bộc lộ các vùng định thủy châm.

5.3. Thực hiện kỹ thuật

Bước 1. Lấy thuốc vào bơm tiêm

Bước 2. Thử phản ứng thuốc theoquy định

Bước 3. Tiến hành thủy châm theocác thì sau: Thì 1: Sát trùng da vùng huyệt,

Tay trái: Dùng hai ngóntay ấn và căng da vùng huyệt

Tay phải: Châm kim nhanhqua da, đẩy kim tới huyệt, Người bệnh thấy cảm giác tức nặng tại vị trí kimchâm

Thì 2: từ từ bơm thuốc vàohuyệt, mỗi huyệt từ 0,5- 3 ml thuốc.

Thì 3: Rút kim nhanh, sát trùngvị trí tiêm.

5.3 Liệu trình điều trị:

Thủy châm một ngày mộtlần, mỗi lần thủy châm vào 2- 5 huyệt.

6. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍTAI BIẾN

6.1. Theo dõi

Theo dõi tại chỗ và toànthân

6.2. Xử TRÍ TAI biến

- Sốc phản vệ: Xử trítheo phác đồ

- Vựng châm:

Triệu chứng: Người bệnh hoa mắt,chóng mặt, vã mồ hôi, mạch nhanh, sắc mặt nhợt nhạt.

Xử lý: rút kim ngay, lau mồhôi, ủ ấm, uống nước chè đường nóng, nằm nghỉ tại chỗ. Day bấm các huyệt Tháidương, Nội quan. Theo dõi mạch, huyết áp.

- Chảy máu khi rút kim: dùng bông vô khuẩn ấntại chỗ, không day.

6. CẤY CHỈ

1. ĐẠI CƯƠNG

Cấy chỉ phương pháp châmcứu kết hợp cổ truyền và hiện đại, được tiến hành bằng cách dùng một loạiprotein lạ (chỉ catgut) vùi vào huyệt để phòng và chữa bệnh. Chỉ cattgut là chỉtự tiêu có bản chất là một protein, do đó trong quá trình tự tiêu nó luôn tạora kích thích cơ học lên huyệt, phát huy tác dụng chữa bệnh của huyệt đó.

2. CHỈ ĐỊNH

- Các bệnh mạn tính

3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Cơ thể suy kiệt, sứcđề kháng giảm, phụ nữ có thai.

- Da vùng huyệt bị viêmnhiễm hoặc mắc bệnh ngoài da.

- Dị ứng với chỉ Catgut.

4. CHUẨN BỊ:

4.1. Người thực hiện: Bác sỹ, Y sỹ được đàotạo về chuyên ngành y học cổ truyền được cấp chứng chỉ hành nghề theo quy địnhcủa pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh.

4.2. Phương tiện:

- Panh, kéo, bông, cồnsát trùng, gạc vô trùng, cồn iôt, băng dính.

- Kim chọc ống sống cỡG18, chỉ Catgut số 2/0 dùng cho người lớn. Kim, chỉ đảm bảo vô trùng.

- Kim chọc ống sống cỡG20, chỉ Catgut số 3/0 dùng cho trẻ em; kim, chỉ đảm bảo vô trùng.

- Khay men, kẹp có mấu,bông gạcbăng dính

- Hộp thuốc chống choáng.

4.3. Người bệnh

- Người bệnh được khám,làm hồ sơ bệnh án theo quy định.

- Người bệnh nằm tư thếthoải mái, chọn tư thế sao cho vùng huyệt.

cấy chỉ được bộc lộ rõnhất.

5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

5.1. Thủ thuật:

- Rửa tay sạch, đi găngtay vô trùng.

- Cắt chỉ Catgut thànhtừng đoạn khoảng 1cm. Luồn chỉ vào nòng kim.

- Xác định chính xác huyệtđịnh cấy chỉ. Sát trùng vùng huyệt

- Châm kim nhanh qua davà đẩy từ từ tới huyệt.

- Đẩy nòng kim để chỉnằm vào huyệt, đặt gạc vô trùng lên huyệt vừa cấy chỉ, ấn tay lên rồi rút kimra, dán băng dính lên để giữ gạc.

Chú ý nhiều huyệt châm ởvùng mắt nên cần thận trọng khi làm thủ thuật tránh gây tổn thương nhãn cầuhoặc chảy máu.

5.3. Liệu trình điều trị:

- Mỗi lần cấy chỉ Catgutcó tác dụng trong khoảng 7 - 10 ngày , sau thời

gian người bệnh đến đểđiều trị liệu trình tiếp theo.

6. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAIBIẾN

6.1. Theo dõi: Toàn trạng Người bệnhtrong thời gian mỗi lần làm thủ thuật

6.2. Xử trí tai biến:

- Chảy máu: Dùngbông gạc khô vô khuẩn ấn tại chỗ, không day

- Đau sưng nơi cấychỉ: chườm nóng, thuốc chống phù nề hoặc kháng sinh uống nếu nghi ngờ nhiễmkhuẩn

7. ÔN CHÂM

1. ĐẠI CƯƠNG

Ôn châm là vừa châm vừacứu trên cùng một huyệt.

2. CHỈ ĐỊNH

Bệnh lý có nguyên nhânhư hàn.

3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Các trường hợp bệnh lýcó nguyên nhân thực nhiệt (có sốt cao...).

- Không nên tiến hành ônchâm ở các vùng có nhiều gân, da sát xương, vùng mặt ...vì có thể gây bỏng, đặcbiệt là những vùng bị mất cảm giác.

4. CHUẨN BỊ

4.1. Người thực hiện

Bác sỹ, Y sỹ được đàotạo về chuyên ngành y học cổ truyền được cấp chứng chỉ hành nghề theo quy địnhcủa pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh.

4.2. Phương tiện

- Kim châm cứu vô khuẩndùng một lần.

- Khay men, kìm có mấu,bông, cồn 700

- Mồi ngải hoặc điếungải.

- Lửa (diêm, bậtlửa...).

4.3. Người bệnh

- Người bệnh được khám,làm hồ sơ bệnh án theo quy định

- Người bệnh nằm tư thếthoải mái.

5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

5.1. Thủ thuật

- Châm kim vào huyệttheo phác đồ điều trị

- Có thể dùng ba cáchlàm nóng kim để ôn châm:

+ Xuyên kim qua mồi ngảicứu gián tiếp trên huyệt.

+ Lồn g một đoạn điếungải vào cán kim rồi đốt.

+ Hơ điếu ngải gần cánkim cho kim nóng lên, sức nóng theo kim truyền vào sâu.

5.4. Liệu trình

Ôn châm ngày 1 lần, thờigian 25- 30 phút

6. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍTAI BIẾN

6.1. Theo dõi: Toàn trạng của ngườibệnh.

6.2. Xử trí tai biến

- Bỏng (thường gây bỏng độ I)

+ Triệu chứng: người bệnh thấy nóng rátsau khi cứu, trên mặt da vùng huyệt được cứu xuất hiện phỏng nước.

+ Xử trí: dùng thuốc mỡ bôi và dánbăng tránh nhiễm trùng.

- Cháy: do mồi ngải rơi khỏingười Người bệnh vướng vào quần áo hoặc chăn đệm gây cháy. Cần chú ý theo dõisát Người bệnh khi thực hiện kỹ thuật cứu.

- Vựng châm:

+Triệu chứng: Người bệnh hoa mắt,chóng mặt, vã mồ hôi, mạch nhanh, sắc mặt nhợt nhạt.

+ Xử lý: rút kim ngay, lau mồhôi, ủ ấm, cho uống nước chè đường nóng. Nằm nghỉ tại chỗ. Theo dõi mạch, huyếtáp.

- Chảy máu khi rút kim: Dùng bông khô vô khuẩnấn tại chỗ, không day.

8. CỨU

1. ĐẠI CƯƠNG

Cứu là dùng sức nóng tácđộng lên huyệt dể kích thích tạo nên phản ứng của cơ thể để phòng và điều trịbệnh. Cứu thường dùng lá ngải cứu khô chế thành ngải nhung rồi làm mồi ngải hayđiếu ngải để cứu.

- Cứu bao gồm cứu trựctiếp, cứu gián tiếp. Cứu gián tiếp bao gồm cứu cách gừng có tác dụng ôn trungtán hàn, cứu cách tỏi có tác dụng tiêu viêm trừ độc, cứu cách muối có tác dụnghồi dương cố thoát....

2. CHỈ ĐỊNH

Bệnh lý có nguyên nhânhư hàn.

3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Các trường hợp bệnh lýcó nguyên nhân thực nhiệt (có sốt cao...).

- Không nên cứu ở cácvùng có nhiều gân, da sát xương, vùng mặt ...vì có thể gây bỏng, đặc biệt lànhững vùng bị mất cảm giác.

4. CHUẨN BỊ

4.1. Người thực hiện

Bác sỹ, Y sỹ, Lương yđược đào tạo về chuyên ngành y học cổ truyền được cấp chứng chỉ hành nghề theoquy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh.

4.2. Phương tiện

- Mồi ngải hoặc điếungải.

- Lửa (diêm, bậtlửa...).

- Gừng, tỏi, muối (sửdụng khi cứu gián tiếp).

- Dao loại nhỏ, sắc,Khay men đựng dụng cụ.

4.3. Người bệnh

- Người bệnh được khám,làm hồ sơ bệnh án theo quy định.

- Người bệnh nằm tư thếthoải mái, huyệt được cứu hướng lên trên, mặt da nằm ngang để mồi ngải đặt lênda được vững vàng, không bị rơi.

5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

5.1. Thủ thuật

- Tùy bệnh tật và huyệtcần cứu mà chọn cách cứu trực tiếp hay gián tiếp.

- Cứu trực tiếp: Dùng mồi ngải đặt vàohuyệt rồi đốt. Khi mồi ngải cháy sẽ sinh nhiệt tác động lên da vùng huyệt đượccứu. Khi mồi ngải cháy được 1/3 đến 2/3, người bệnh có cảm giác nóng, rát nơicứu thì nhấc mồi ngải ra sau đó thay bằng mồi ngải khác. Sau khi cứu xong chỗcứu thấy ấm và có quầng đỏ.

- Cứu gián tiếp: là cách cứu dùng látgừng, tỏi hoặc muối... lót vào giữa da và mồi ngải. Trong khi cứu, nếu ngườibệnh thấy nóng nhiều thì nhấc lát gừng, tỏi lên để giảm độ nóng sau đó tiếp tụccứu. Cũng có thể lót thêm một lát gừng, tỏi khác để giảm sức nóng của mồi ngải.Tùy theo bệnh mà chọn thứ này hay thứ khác để lót mồi ngải.

- Thứ tự trong khi cứu: Huyệt trên trước - huyệtdưới sau, huyệt kinh dương trước - huyệt kinh âm sau, huyệt chủ trị trước -huyệt phối hợp sau.

5.2. Liệu trình

- Mỗi huyệt được cứu từ1- 3 mồi ngải, trung bình 15 phút/huyệt, trẻ em và người già thì thời gian cứungắn hơn.

- Cứu ngày 1 lần.

6. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍTAI BIẾN

6.1. Theo dõi

Toàn trạng của ngườibệnh

6.2. Xử trí tai biến

- Bỏng (thường gây bỏng độ I)

+ Triệu chứng: người bệnh thấy nóng rátsau khi cứu, trên mặt da vùng huyệt được cứu xuất hiện phỏng nước.

+ Xử trí: dùng thuốc mỡ bôi và dánbăng tránh nhiễm trùng.

- Cháy: do mồi ngải rơi khỏingười Người bệnh vướng vào quần áo hoặc chăn đệm gây cháy.

+ Đề phòng: Không cứu nhiều huyệt vàtrên nhiều Người bệnh một lúc. Theo dõi sát, không được rời Người bệnh khi cứu.

9. CHÍCH LỂ

1. ĐẠI CƯƠNG

Chích lể là phương phápchữa bệnh không dùng thuốc được cha ông ta sử dụng từ ngàn xưa. Chích (còn gọilà Trích) là dùng kim tam lăng hoặc kim hào châm đâm nhẹ vào huyệt hoặc chỗ đậmnhất của vùng da ứ đọng huyết hoặc vùng đọng huyết (nơi có máu độc ứ đọng), khirút kim máu tự vọt chảy ra ngoài. Lể (còn gọi là Nhể) là véo da lên, dùng kimđâm nhẹ vào đúng điểm tụ huyết hoặc xuất huyết, máu không tự chảy ra mà phảidùng tay nặn cho máu ra. Đây là phương pháp trực tiếp loại bỏ các chất độc vàmáu độc ra khỏi cơ thể để khai thông các kinh mạch, giúp cho khí huyết đượcđiều hoà.

2. CHỈ ĐỊNH

Chích lể được chỉ địnhđể điều trị một số bệnh toàn thân cũng như tại chỗ, từ các bệnh nội thương đếncác chứng ngoại cảm, các bệnh cấp tính và mạn tính. Hiện nay, chích lễ được chỉđịnh trong một số chứng bệnh như sau:

- Trúng phong (giai đoạncấp), cơn tăng huyết áp (khi không có sẵn trong tay thuốc hạ áp).

- Một số trường hợp phùnề các chi do viêm tắc động mạch, viêm tắc tính mạch.

- Một số chứng đau cấp:đau lưng, đau thần kinh toa...

- Tắc tia sữa.

- Chắp lẹo.

- Đau đầu do ngoại cảm.

3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

+ Người bệnh có chỉ địnhcấp cứu ngoại khoa.

+ Người bệnh đang sốtkéo dài hoặc mất nước, mất máu.

+ Suy tim, loạn nhịp tim.

+ Bệnh ưa chảy máu,Người bệnh suy giảm miễn dịch.

4. CHUẨN BỊ

4.1. Người thực hiện

Bác sỹ, Y sỹ, lương yđược đào tạo về chuyên ngành y học cổ truyền được cấp chứng chỉ hành nghề theoquy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh.

4.2. Phương tiện

- Kim tam lăng vô khuẩn,kim châm cứu vô khuẩn loại 4 - 6 cm, dùng riêng cho từng người bệnh.

- Khay men, kìm có mấu,bông, cồn700, găng tay vô khuẩn

4.3. Người bệnh

- Người bệnh được khámvà làm hồ sơ bệnh án theo qui định.

- Tư thế người bệnh nằmngửa, nằm sấp hoặc ngồi.

5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

5.1. Phác đồ huyệt

Tuỳ theo từng chứng bệnhmà Người thực hiện chọn phác đồ huyệt khác nhau, dưới đây xin nêu một số phácđồ chính.

- Trúng phong (giai đoạncấp): Thập tuyên, Nhân trung, Thái dương, ấn đường.

- Chắp lẹo: Phế du, Nhĩtiêm (Can nhiệt huyệt).

- Tắc tia sữa: Kiêntỉnh, Thiếu trạch.

- Đau lưng cấp: Nhântrung, Hậu khê, Uỷ trung.

- Đau đầu do ngoại cảm:Khúc trì, Thái dương, ấn đường.

5.2. Thủ thuật

Xác định và sát trùng davùng huyệt cần chích lể. Nặn dồn cho máu tập trung về vùng huyệt. Dùng ngón taycái và ngón trỏ tay trái véo bóp mạnh da vùng huyệt; ngón cái và ngón trỏ tayphải cầm kim một cách chắc chắn, châm kim thẳng góc, mạnh và dứt khoát qua dađúng giữa vùng huyệt. Rút kim ra và nặn máu từ từ, ấn êm sâu vào đáy điểm đaulàm cho máu độc trào ra ở lỗ chích lể. Nặn hết máu độc (máu đỏ bầm) thì sáttrùng lại vết chích lể.

5.3. Liệu trình điều trị

- Bệnh cấp tính: mỗingày chích lể 1 - 2 lần, mỗi liệu trình điều trị từ 5 - 10 ngày.

- Bệnh bán cấp và mạn tính:mỗi ngày chích lể một lần, một liệu trình điều trị từ 10 - 20 ngày, người bệnhnghỉ 5 - 7 ngày để điều trị liệu trình tiếp theo.

6. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍTAI BIẾN

6.1. Theo dõi: Toàn trạng Người bệnh.

6.2. Xử trí tai biến

6.1. Vựng châm: Người bệnh hoa mắt chóngmặt, vã mồ hôi, mạch nhanh, sắc mặt nhợt nhạt. Xử lý: rút kim ngay, lau mồ hôi,ủ ấm, uống nước chè đường nóng, cho người bệnh nằm nghỉ tại chỗ. Day bấm cáchuyệt: Thái dương, Nội quan. Theo dõi sát mạch, huyết áp

6.2. Máu chảy quá nhiềukhi rút kim: dùng bông khô vô khuẩn ấn tại chỗ, không day, sau đó dùng miếnggạc vô khuẩn băng ép lại bằng băng dính.

6.3. Nhiễm trùng vếtchích lể: biểu hiện bằng sưng đau tai chỗ chích lể. Xử lý: tạm ngừng việcchích lể, sát trùng vùng da bị sưng bằng dung dịch cồn Iod, dùng kháng sinhđường uống.

10. LASER CHÂM

1. ĐẠI CƯƠNG

Một trong hai đóng gópto lớn cho khoa học kỹ thuật của ngành vật lý trong thế kỷ 20 là laser. Năm1960, chiếc máy laser đầu tiên ra đời do nhà bác học Maiman (Mỹ) chế tạo, và từđó thành tựu này được ứng dụng rộng rãi trong các chuyên ngành khác nhau trongđó có y học. Hiện nay laser được ứng dụng rộng rãi trong các chuyên ngành khácnhau của y học bởi nó có các tính chất rất đặc biệt, đó là: tính đơn sắc, độđịnh hướng và độ chói phổ rất cao. Việc sử dụng ánh sáng đơn sắc phát ra từ mộtthiết bị laser công suất thấp (<=250 milliwatt)="" chiếu="" vào="" các="" huyệt="" trên="" hệthống="" kinh="" lạc="" giúp="" cơ="" thể="" lập="" lại="" thăng="" bằng="" âm="" -="" dương="" nhằm="" mục="" đích="" điều="" trịvà="" phòng="" bệnh="" được="" gọi="" là="" laser="">

2. CHỈ ĐỊNH

Laser châm được chỉ địnhtương đối rộng rãi để điều trị các chứng bênh. Tuy nhiên, trên lâm sàng laserchâm được chỉ định chủ yếu để điều trị các chứng đau và các chứng liệt. Laserchâm có thể dùng đơn độc, có thể kết hợp laser châm với điện châm, laser châm vớixoa bóp bấm huyệt.

- Laser châm điều trịcác chứng đau: đau vai gáy, đau quanh khớp vai, đau lưng, đau thần kinh toạ,hội chứng đường hầm cổ tay…

- Laser châm điều trịcác chứng liệt: liệt nửa người do các nguyên nhân khác nhau, liệt dây thần kinhVII ngoại biên…

3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Không sử dụng laserchâm trong các trường hợp sau:

- Những thay đổi bấtthường của da không rõ nguyên nhân.

- Tiền ung thư, u áctính.

- Người bệnh sau khiđiều trị với các thuốc ức chế miễn dịch, corticoid liều cao kéo dài.

- Người bệnh động kinh.

- Người bệnh suy tim mấtbù, loạn nhịp, suy mạch vành.

- Người bệnh cường giáp.

- Không chiếu laser vàovùng thóp, đầu các xương dài của trẻ vị thành niên, cạnh các tuyến nội tiết(tuyến giáp, tinh hoàn...)

4. CHUẨN BỊ

4.1. Người thực hiện

Bác sỹ, Y sỹ được đàotạo về chuyên ngành y học cổ truyền được cấp chứng chỉ hành nghề theo quy địnhcủa pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh.

4.2. Phương tiện

- Máy phát laser côngsuất thấp: thường sử dụng laser He - Ne, laserdiode hồng ngoại .

- Kính bảo hộ cho Ngườithực hiện và Người bệnh.

- Quy trình điều trịlaser công suất thấp.

4.3. Người bệnh

- Người bệnh được khámvà làm hồ sơ bệnh án theo qui định.

- Tư thế người bệnh nằmngửa, nằm sấp hoặc ngồi.

5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

5.1. Phác đồ huyệt

Các huyệt được sử dụngtrong điều trị bằng laser châm cũng tương tự như các huyệt trong phác đồ củachâm cứu truyền thống. Tuy nhiên, số huyệt được chọn trong laser châm ít hơn,thường từ 4 đến 10 huyệt.

5.2. Thủ thuật

Xác định chính xác vùnghuyệt, dùng kỹ thuật chiếu điểm (chiếu tia thẳng góc với huyệt), đầu phát tiacách mặt da 0,5cm. Giữ đầu phát tại chỗ

cho đến khi hết thờigian điều trị, khi đó máy sẽ phát ra tín hiệu âm thanh và đầu chiếu tự độngngừng phát tia.

Chiếu lần lượt từnghuyệt cho đến khi hết các huyệt theo phác đồ.

5.3. Liều điều trị

Liều điều trị phụ thuộcvào từng loại huyệt và tình trạng của bệnh (bệnh cấp tính dùng liều thấp, bệnhmạn tính dùng liều cao). Liều điều trị được tính bằng J/cm2.

Loại huyệt

Liều

A thị huyệt

1 - 2 J / cm2

Huyệt giáp tích

2 - 4 J / cm2

Huyệt châm cứu ở người lớn

1 - 3 J / cm2

Huyệt châm cứu ở trẻ em

0,5 - 1,5 J / cm2

Thời gian điều trị tuỳ thuộc vàoliều điều trị và số huyệt được lựa chọn. Thông thưòng thời gian điều trị bằnglaser châm từ 5 - 10 phút/lần.

5.4. Liệu trình điều trị

- Bệnh cấp tính: mỗi ngày điều trị 1- 2 lần, mỗi liệu trình 5 - 10 ngày.

- Bệnh bán cấp và mạn tính: mỗi ngàyđiều trị 1 lần, mỗi liệt trình điều trị từ 2 - 4 tuần. Bệnh mạn tính có thểđiều trị cách ngày.

6.1. Theo dõi: Toàn trạng Người bệnh.

6.2. Xử trí tai biến

Người bệnh xuất hiện các nốt đỏ ởda, mẩn ngứa (do cơ địa quá mẫn cảm với ánh sáng), tắt máy laser, tạm dừng điềutrị 1 - 3 ngày cho đến khi hết các nốt đỏ.

6.3. Chú ý khi điều trị bằng laserchâm

- Không được chiếu thẳng góc tialaser vào mắt vì có thể làm tổn thương võng mạc.

- Da trên các vùng huyệt không đượcbôi dầu, mỡ hay các loại kem, gell vì sẽ làm tia laser bị phản xạ một phần vàảnh hưởng đến mức độ đâm xuyên của tia.

11. TỪ CHÂM

1. ĐẠI CƯƠNG

Từ xa xưa, con người đã biết sử dụngnam châm tự nhiên (từ trường) vào mục đích chữa bệnh. Ngày nay, từ trường đã vàđang được ứng dụng có hiệu quả trong rất nhiều lĩnh vực lâm sàng như: nội khoa,ngoại khoa, vật lý trị liệu và các chuyên khoa khác.

Đồng hành với y học hiện đại, y họccổ truyền cũng sử dụng nam châm vĩnh cửu thay cho cây kim châm cứu truyền thốngđể phòng và điều trị rất nhiều chứng bệnh bệnh, góp phần đáng kể trong việc bảovệ và nâng cao sức khoẻ cho nhân dân. Đây là một trong nhiều phương pháp kếthợp giữa Y học cổ truyền với Vật lý trị liệu và được gọi là từ châm.

2. CHỈ ĐỊNH

Từ trường châm là một phương pháptrị liệu an toàn, ít độc hại và có hiệu quả. Một số chỉ định của từ châm là:

- Giảm đau: đau cổ gáy, đau quanhkhớp vai, viêm mỏm trên lồi cầu, hội chứng ống cổ tay, đau lưng - hông, đauthần kinh toạ...

- Chống viêm: các vùng viêm nhỏ,nông (mụn, nhọt), các viêm nội tạng (viêm đại tràng co thắt, viêm loét dạ dày -hành tá tràng.

- Điều hoà trương lực thần kinh: hộichứng thần kinhh suy nhược, đau đầu, mất ngủ, rối loạn thần kinh thực vật.

- Điều hoà và ổn định huyết áp.

3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Không sử dụng từ châm trong cáctrường hợp sau:

- Những Người bệnh có máy tạo nhịptim.

- Phụ nữ trong thời kỳ mang thai,phụ nữ trong thời kỳ kinh nguyệt: không điều trị vào vùng bụng, vùng thắt lưngvà xương cùng.

- Người bệnh sau nhồi máu cơ timcấp.

- Bệnh hệ thống và bệnh máu (máuchậm đông...).

- Các vùng đang chảy máu hoặc cónguy cơ chảy máu.

4. CHUẨN BỊ

4.1. Người thực hiện

Bác sỹ, Y sỹ được đào tạo về chuyênngành y học cổ truyền được cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luậtvề khám bệnh, chữa bệnh.

4.2. Phương tiện

- Viên nam châm vĩnh cửu các loạivới các thông số cường độ từ trường khác nhau (từ 10 - 50 mT).

- Băng dính.

- Bông cồn.

4.3. Người bệnh

- Người bệnh được khám và làm hồ sơbệnh án theo qui định.

- Tư thế người bệnh nằm ngửa, nằmsấp hoặc ngồi.

5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

5.1. Phác đồ huyệt

Các huyệt được sử dụng trong điềutrị bằng từ châm cũng tương tự như các huyệt trong phác đồ của châm cứu truyềnthống. Tuy nhiên, số huyệt được chọn trong từ châm ít hơn, thường từ 2 đến 6huyệt.

5.2. Thủ thuật

Xác định chính xác vùng huyệt, lausạch bề mặt da vùng huyệt bằng bông cồn, chờ cho bề mặt da khô thì đặt các viênnam châm lên vị trí của các huyệt theo phác đồ điều trị, dùng băng dính dánchặt lại.

Cũng như châm cứu truyền thống, tuỳtheo yêu điều hoà kinh khí trong cơ thể mà người ta sử dụng các thủ thuật bổ vàtả. Khi sử dụng viêm nam châm gắn lên các huyệt thì cực Nam (ký hiệu là S)tương ứng tác dụng tả (nếu giảm đau, nên dùng cực Nam - thường có màu đỏ), cựcBắc (ký hiệu là N - thường có màu đen) tương ứng tác dụng bổ (nếu dùng để điềuhoà trương lực thần kinh , nên dùng cực Bắc).

Nam châm vĩnh cửu có thể sử dụng 5 -10 năm vẫn chưa bị suy giảm từ tính. Khi điều trị xong nên cất đi để có thểdùng lại lần sau.

5.3. Liều điều trị

Liều điều trị của từ châm chính làtrị số của cường độ từ trường, đơn vị tính của cường độ từ trường là dùng trongtừ châm là millitestla (mT). Cường độ từ trường khi áp dụng từ châm nên dùng ởliều thấp và trung bình (10 - 40 mT).

Thời gian lưu các viên nam châm trênvùng đầu mặt cổ không quá 20 phút. Các huyệt khác lưu viên nam châm 30 - 40phút.

5.4. Liệu trình điều trị.

- Bệnh cấp tính: mỗi ngày điều trị 1lần, một liệu trình 5 - 10 ngày.

- Bệnh bán cấp và mạn tính: mỗi ngàyđiều trị 1 lần, một liệu trình từ 15 - 20 ngày.

6. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

6.1. Theo dõi

Toàn trạng Người bệnh.

6.2. Xử trí tai biến

Một số ít trường hợp có cảm giác mệtmỏi, váng vất khi điều trị từ trường, hoặc bị dị ứng với viên nam châm (do chấtliệu làm vỏ bọc viên nam châm). Cho Người bệnh tạm nghỉ 1 - 2 ngày cho hết tìnhtrạng váng vất hoặc dị ứng. Nếu bệnh sử dụng lại từ châm mà Người bệnh vẫn cócác triệu chứng trên thì không tiếp tục điều trị bằng từ châm mà chuyển phươngpháp điều trị khác.

12. QUY TRÌNH KÉO GIÃN CỘT SỐNG CỔ

1. ĐẠI CƯƠNG

Hội chứng đau cột sống cổ thường gặptrên lâm sàng và do nhiều nguyên nhân khác nhau. Người bệnh đau cột sống cổ vàthắt lưng chủ yếu được điều trị theo phương pháp nội khoa (90%), chỉ 10% có chỉđịnh phẫu thuật.

Phương pháp kéo giãn điều trị hộichứng đau cột sống cổ bằng máy kéo giãn có lập trình vi tính đã chứng minh đượchiệu quả điều trị trong thực tế. Người thực hiện trước khi chỉ định phương phápnày ngoài việc đánh giá trên lâm sàng cần phải có đầy đủ các kết quả cận lâmsàng, phim chụp Xq thông thường và MRI, đo mật độ xương để xác định nguyênnhân, mức độ bệnh tật của Người bệnh.

2. CHỈ ĐỊNH

- Thoái hóa cột sống

- Lồi, phình, thoát vị đĩa đệm

- Sai khớp cột sống mức độ nhẹ (giaiđoạn đầu)

- Hội chứng cột sống cổ

- Đau lưng thông thường

- Cong vẹo cột sống (cơ năng)

3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Có tổn thương tủy sống, bệnh ốngsống

- Lao, ung thư cột sống

- Viêm tấy, abces vùng cột sống

- Loãng xương độ III

- Tăng HA

- Chấn thương cột sống

4. CHUẨN BỊ

4.1. Người thực hiện

Bác sỹ, Y sỹ được đào tạo về chuyênngành y học cổ truyền được cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luậtvề khám bệnh, chữa bệnh.

4.2. Người bệnh

Kiểm tra cân nặng, tháo đai nẹp, dâychuyền, hoa tai, kẹp tóc và chuẩn bị tinh thần trước khi thưc hiện kéo giãn.

4.3. Phương tiện

Máy kéo giãn, đai kéo cổ trong tìnhtrạng hoạt động tốt.

5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

- Giải thích cho Người bệnh.

- Sắp đặt tư thế cho Người bệnh trêngiường kéo giãn.

- Kiếm tra và lắp đai kéo cho Ngườibệnh.

- Bật máy, xác định lực và thời giankéo giãn (công thức: cột sống cổ bằng 1/3 trọng lượng - 10kg).

- Tắt máy khi hoàn thành quy trìnhkéo giãn, Người thực hiện từ từ tháo bỏ đai kéo cổ cho Người bệnh.

- Hướng dẫn Người bệnh nằm nghỉ ítnhất 2 phút sau kéo giãn và cách

nghiêng người ngồi dậy ra khỏigiường kéo giãn.

- Liệu trình điều trị: Ngày 01 lần x 10 - 15 phút, điều trịtheo liệu trình 10 - 20 lần kéo giãn liên tục.

6. THEO DÕI XỬ TRÍ TAI BIẾN

Đây là một phương pháp điều trị rấtan toàn khi tuân thủ đúng chỉ định, đúng quy trình kéo giãn. Trong quá trìnhthực hiện kéo giãn cột sống luôn cần có Người thực hiện theo dõi toàn trạngNgười bệnh, theo dõi tình trạng hoạt động của thiết bị kéo giãn và có đầy đủ cácphương tiện hỗ trợ khi xảy ra các vấn đề ngoại ý. Trong khi kéo giãn, Ngườibệnh cảm thấy đai

kéo không vừa cần tắt máy và lắp lạiđai, nếu Người bệnh xuất hiện trạng thái khó chịu, đau vùng cổ gáy, cảm giáckhó thở Người thực hiện cần dừng ngay kéo giãn, để Người bệnh nằm nghỉ trêngiường kéo, kiểm tra mạch, HA, động viên Người bệnh và có các xử trí tiếp theo

13. QUY TRÌNH KÉO GIÃN CỘT SỐNG THẮTLƯNG

1. ĐẠI CƯƠNG

Hội chứng đau cột sống thắt lưngthường gặp trên lâm sàng và do nhiều nguyên nhân khác nhau. Người bệnh đau cộtsống thắt lưng chủ yếu được điều trị theo phương pháp nội khoa (90%), chỉ 10%có chỉ định phẫu thuật.

Phương pháp kéo giãn điều trị hộichứng đau cột sống thắt lưng bằng máy kéo giãn có lập trình vi tính đã chứngminh được hiệu quả điều trị trong thực tế. Người thực hiện trước khi chỉ địnhphương pháp này ngoài việc đánh giá trên lâm sàng cần phải có đầy đủ các kếtquả cận lâm sàng, phim chụp Xquang thông thường và MRI, đo mật độ xương để xácđịnh nguyên nhân, mức độ bệnh tật của Người bệnh.

2. CHỈ ĐỊNH

- Thoái hóa cột sống.

- Thoát vị đĩa đệm cột sống mức độnhẹ và vừa.

- Các chứng đau lưng thông thường.

- Vẹo cột sống (cơ năng).

3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Các trường hợp bệnh lý cột sốnggây chèn ép tuỷ, bệnh ống tuỷ.

- Lao, ung thư cột sống.

- Viêm tấy, áp xe vùng lưng.

- Chấn thương cột sống có gãy xương.

- Viêm khớp dạng thấp.

- Hội chứng đuôi ngựa.

- Thoát vị đĩa đệm vào trong thânđốt (thoát vị Schmorl).

- Loãng xương độ III.

- Phụ nữ có thai.

4. CHUẨN BỊ

4.1. Người thực hiện: Bác sỹ, Y sỹ được đào tạo về chuyênngành y học cổ truyền được cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luậtvề khám bệnh, chữa bệnh.

4.2. Người bệnh: Kiểm tra cân nặng, bỏ tháo đai nẹpvà chuẩn bị tình thần trước khi thưc hiện kéo giãn.

4.3. Phương tiện: Máy kéo giãn, đai kéo trong tìnhtrạng hoạt động tốt.

5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

- Giải thích cho Người bệnh.

- Sắp đặt tư thế cho Người bệnh trêngiường kéo giãn.

- Kiếm tra và lắp đai kéo thắt lưngcho Người bệnh.

- Bật máy, xác định lực và thời giankéo giãn (cột sống thắt lưng bằng 2/3 trọng lượng - 10kg).

- Tắt máy khi hoàn thành quy trìnhkéo giãn, tháo bỏ đai thắt lưng cho Người bệnh.

- Hướng dẫn Người bệnh nằm nghỉ ítnhất 2 phút sau kéo giãn và cách nghiêng người ngồi dậy ra khỏi giường kéogiãn.

- Liệu trình điều trị: Ngày 01 lần x 10 - 15 phút, điều trịtheo liệu trình 10 - 20 lần kéo giãn liên tục.

6. THEO DÕI XỬ TRÍ TAI BIẾN

Đây là một phương pháp điều trị rấtan toàn khi tuân thủ đúng chỉ định, đúng quy trình kéo giãn. Trong quá trìnhthực hiện kéo giãn cột sống luôn cần có Người thực hiện theo dõi toàn trạngNgười bệnh, theo dõi tình trạng hoạt động của thiết bị kéo giãn và có đầy đủcác phương tiện hỗ trợ khi xảy ra các vấn đề ngoại ý. Trong khi kéo giãn, Ngườibệnh cảm thấy đai kéo không vừa cần tắt máy và lắp lại đai, nếu Người bệnh xuấthiện trạng

thái khó chịu, đau lưng, đau bụng,cảm giác khó thở Người thực hiện cần dừng ngay kéo giãn, để Người bệnh nằm nghỉtrên giường kéo, kiểm tra mạch, huyết áp, động viên Người bệnh và có các xử trítiếp theo

14. QUY TRÌNH TẮM DƯỢC THẢO

1. ĐẠI CƯƠNG

Tắm dược thảo là phương pháp chămsóc phục hồi sức khỏe và chữa bệnh cổ truyền đã có lịch sử hàng ngàn năm. Hiệnnay, với mục đích chăm sóc toàn diện, người ta kết hợp xông hơi, ngâm thuốc,tắm dược thảo, chườm ngải cứu, xoa bóp bấm huyệt nhằm phát huy tối ưu tác dụngcủa các phương pháp đồng thời đem lại những giá trị đặc biệt cho người bệnh.

2. CHỈ ĐỊNH

- Các chứng đau, chứng liệt.

- Cảm cúm do phong hàn.

- Hội chứng căng thẳng tâm lý, mệtmỏi,...

3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Sốt nhiệt.

- Bệnh lý tim mạch, huyết áp.

- Động kinh, tâm thần, say rượu bia,kích động,...

- phụ nữ đang rong thời kỳ có thai,hành kinh.

- Trạng thái quá no hoặc quá đói.

4. CHUẨN BỊ

4.1. Người thực hiện

Bác sỹ, Y sỹ, Lương y được đào tạovề chuyên ngành y học cổ truyền được cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định củapháp luật về khám bệnh, chữa bệnh.

4.2. Phương tiện

- Bồn ngâm, nước ấm, nước thảo dượcấm, các loại thảo dược có tinh dầu, túi chườm...

4.2. Người bệnh

- Người bệnh được kiểm tra mạch,huyết áp... trước khi tắm thuốc.

5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Người bệnh tắm sạch trong 2 phútbằng nước ấm tiếp đó

5.1. Ngâm người trong bồn gỗ (thể tích từ 250 - 300 lít) bằngnước thảo dược nhiệt độ ngang bằng nhiệt độ cơ thể (37-40oC), trong thời gian từ 7 -10 phút.

Tác dụng: giải cảm, chống mệt mỏi,chống đau lưng, chữa thần kinh tọa.

5.2. Ngâm bồn sục bằng nước ấm sạch trongthời gian 5 - 7 phút.

Tác dụng: chữa các bệnh ngoài da,làm săn chắc da, tiêu viêm, tỉnh thần.

5.3.Xông hơi khô hoặc ướt bằng lá thảodược trong vòng 5 - 7 phút, tiếp đó ngâm chân nước gừng.

Tác dụng: giải cảm, giải độc tố vàgiảm đau.

5.4.Tắm tráng giải cảm trong thời gian 3phút.

5.5. Người bệnh được kỹ thuật viên đắptúi chườm ngải ấm chứa dược thảo, kết hợp day ấn các điểm đau tại vùng thắt lưng,cổ gáy và vai, hai tay và hai chân.

Tác dụng: tăng cường giãn các khốicơ sâu ở các vùng bị đau.

Thời gian thực hiện toàn bộ quytrình nêu trên là 30 phút.

Liệu trình: 2 ngày làm 1 lần, một liệu trìnhđiều trị từ 5 đến 7 lần.

6. THEO DÕI XỬ TRÍ TAI BIẾN

Đây là một phương pháp an toàn khituân thủ đúng chỉ định, đúng quy trình. Trong quá trình thực hiện cần có Ngườithực hiện theo dõi toàn trạng Người bệnh và có đầy đủ các phương tiện hỗ trợkhi xảy ra các vấn đề ngoại ý.

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN