UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
*****

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******

Số: 83/2007/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 24 tháng 09 năm 2007

QUYẾT ĐỊNH

VỀVIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH KHEN THƯỞNG CHO TẬP THỂ, CÁ NHÂN ĐOẠT GIẢI TRÊN LĨNH VỰCVĂN HOÁ - THÔNG TIN, THỂ DỤC- THỂ THAO, GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG BÁO CHÍ

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Thiđua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 09 năm 2005 của Chính phủ"Quy định chi tiết và hướng thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khenthưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng";
Căn cứ Quyết định số: 158/2002/QĐ-TTg ngày 15/11/2002 của Thủtướng Chính phủ về việc “Quy định về chế độ khen thưởng đối với học sinh sinhviên đạt giải trong các kỳ thi học sinh, sinh viên giỏi Olympic quốc gia,Olympic quốc tế, kỹ năng quốc gia và kỹ năng quốc tế”; Quyết định số: 101/2006/QĐ-BVHTT ngày 28/12/2006 của Bộ Văn hoá thông tin về việc “Ban hànhQuy chế khen thưởng trong liên hoan, triển lãm, hội thi, hội diễn các lĩnh vựcvăn hoá - thông tin”; Quyết định số 234/ 2006/QĐ-TTg ngày 18/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc “
Quy địnhmột số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao”;
Theo đề nghị của Ban Thi đua- Khen thưởng tỉnh tại Tờ trình số 154/TTr-TĐKT ngày 14 tháng 9 năm 2007
,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định khen thưởng cho tập thể, cánhân đoạt giải trên lĩnh vực văn hoá - thông tin, thể dục - thể thao, giáo dục- đào tạo và hoạt động báo chí".

Điều 2. Quyếtđịnh này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Các quy định trướcđây trái với quyết định này đều bị bãi bỏ.

Điều 3. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBNDcác huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thihành./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thi hành);
- VP Chính Phủ, Bộ Tư pháp, Ban TĐKT TW (b/c);
- TT. Tỉnh uỷ; TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCTUBND tỉnh;
- UBMTTQ, các đoàn thể nhân dân tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh uỷ, HĐND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của Đảng, Trường Chính trị tỉnh;
- Báo Bắc Giang, Đài PT-TH tỉnh (đưa tin)
- VP UBND tỉnh: + LĐVP, TKCT, TH, TT-CB;
+ Lưu: VT, LT;

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đăng Khoa

QUY ĐỊNH

KHENTHƯỞNG CHO TẬP THỂ, CÁ NHÂN ĐOẠT GIẢI TRÊN LĨNH VỰC VĂN HOÁ - THÔNG TIN, THỂDỤC - THỂ THAO, GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG BÁO CHÍ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 83/2007/QĐ-UBND ngày 24 tháng 09 năm 2007 củaUBND tỉnh Bắc Giang)

Chương 1:

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1.Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Quy định nàyquy định về khen thưởng cho tập thể, cá nhân đoạt giải trong các cuộc thi, giảiđấu, giải xét, đại hội, tranh cúp, liên hoan, triển lãm, hội thi, hội diễn (sauđây gọi chung làcuộc thi) chính thức trong phạm vi quốc tế, quốc gia,khu vực và của tỉnh trên lĩnh vực văn hoá - thông tin, thể dục - thể thao, giáodục - đào tạo và hoạt động báo chí thực hiện thống nhất trên địa bàn tỉnh BắcGiang.

Phạm vi vàđối tượng áp dụng cụ thể do điều lệ của từng cuộc thi quy định.

Điều 2. Nguyên tắc khen thưởng

1. Mức thưởng cho thành tích đoạt được: Huy chương vàng, huy chương bạc,huy chương đồng tương đương với giải nhất, nhì, ba.

2. Trong cùngmột thời điểm, một cuộc thi:

Một tập thể,cá nhân trực tiếp tham gia cuộc thi đoạt được nhiều giải thưởng có tiêu chuẩnvà thành tích khác nhau, thì được nhận tiền thưởng của tất cả các giải đượcthưởng. Giáo viên, huấn luyện viên trực tiếp đào tạo, bồi dưỡng tập thể và cánhân đoạt được nhiều giải thưởng. Mức thưởng chung được tính bằng mức thưởngcủa giải cao nhất cộng với 1/2 mức thưởng của tất cả các giải còn lại, nhưngtổng số tiền thưởng không vượt quá hai lần tiền thưởng giải cao nhất.

Điều 3.Hình thức khen

1. Chủ tịchUBND tỉnh tặng Bằng khen cho:

a) Tập thể,cá nhân đoạt giải nhất, nhì, ba (hoặc huy chương vàng, bạc, đồng ) trong cáccuộc thi quốc tế, cuộc thi cấp quốc gia.

b) Các huấnluyện viên, giáo viên trực tiếp đào tạo tập thể, cá nhân đoạt giải theo quyđịnh tại điểm a khoản 1 Điều này.

2. Chủ tịchUBND tỉnh cấp giấy chứng nhận cho tác giả đoạt giải báo chí Thân Nhân Trung.

3. Tập thể,cá nhân thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này đã được Thủ tướng Chínhphủ, Bộ, ngành Trung ương khen thì Chủ tịch UBND tỉnh chỉ thưởng tiền thêm nhằmkhuyến khích động viên .

Chương 3:

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Mức thưởng khuyến khích cho vận động viên huấn luyện viên thể thao

1. Vận động viên lập thành tích tại các giải thiđấu quốc tế mức thưởng tương đương 30% mức thưởng quy định tại khoản 1 điều 3Quyết định 234/2006/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ,được xác định cụ thể như sau:

a) Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games).

Huy chương vàng

Huy chương bạc

Huy chương đồng

7.000.000 đ

4.000.000 đ

3.000.000 đ

b) Giải vô địch Đông Nam Á các môn thể thao nhóm I (các môn được đưavào chương trình thi đấu Đại hội Olympic).

Huy chương vàng

Huy chương bạc

Huy chương đồng

7.000.000 đ

4.000.000 đ

3.000.000 đ

c) Giải vô địch Đông Nam Á các môn thể thao nhóm II (các môn thi cònlại).

Huy chương vàng

Huy chương bạc

Huy chương đồng

4.000.000 đ

3.000.000 đ

2.000.000 đ

d) Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD); Đại hội Thể thao trong nhà châuÁ (Indoor Games).

Huy chương vàng

Huy chương bạc

Huy chương đồng

13.000.000 đ

7.000.000 đ

6.000.000 đ

đ) Giải vô địch châu Á từng môn, cúp, giải vận động viên xuất sắcchâu Á các môn thể thao nhóm I (các môn được đưa vào chương trình thi đấu Đạihội Olympic).

Huy chương vàng

Huy chương bạc

Huy chương đồng

13.000.000 đ

7.000.000 đ

6.000.000 đ

e) Giải vô địch châu Á từng môn, cúp, giải vận động viên xuất sắcchâu Á các môn thể thao nhóm II (các môn thi còn lại).

Huy chương vàng

Huy chương bạc

Huy chương đồng

10.000.000 đ

6.000.000 đ

4.000.000 đ

g) Giải vô địch thế giới từng môn, cúp, giải vận động viên xuất sắcthế giới các môn thể thao nhóm I (các môn được đưa vào chương trình thi đấu Đạihội Olympic).

Huy chương vàng

Huy chương bạc

Huy chương đồng

16.000.000 đ

12.000.000 đ

9.000.000 đ

h) Giải vô địch thế giới từng môn, cúp, giải vận động viên xuất sắcthế giới các môn thể thao nhóm II (các môn thi còn lại).

Huy chương vàng

Huy chương bạc

Huy chương đồng

14.000.000 đ

9.000.000 đ

7.000.000 đ

i) Đại hội Olympic.

Huy chương vàng

Huy chương bạc

Huy chương đồng

18.000.000 đ

15.000.000 đ

12.000.000 đ

k) Vận độngviên phá kỷ lục các cuộc thi trên được thưởng thêm bằng 20%mức thưởng tương ứng của vận động viên đoạt huy chương vàng.

2. Vận động viên lập thành tích tại các giải vô địch trẻ Đông Nam Á,Châu Á và Thế giới bằng 30% mức thưởng tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Vận động viên, học sinh, sinh viên lập thành tích tại các cuộcthi đấu thể thao trong nước mức thưởng như sau:

a)Vô địch quốc gia hoặc Đại hội thể dục thể thao toàn quốc.

Giải nhất (Huy chương vàng)

Giải nhì (Huy chương bạc)

Giải ba (Huy chương đồng)

3.000.000 đ

2.000.000 đ

1.000.000 đ

b) Vô địchgiải trẻ quốc gia, giải phong trào, giải khu vực các tỉnh, giải câu lạc bộ,tranh cúp.

Giải nhất (Huy chương vàng)

Giải nhì (Huy chương bạc)

Giải ba (Huy chương đồng)

1.500.000 đ

1.000.000 đ

500.000 đ

c) Học sinh,sinh viên đoạt giải trong cuộc thi TDTT cấp toàn quốc.

Giải nhất (Huy chương vàng)

Giải nhì (Huy chương bạc)

Giải ba (Huy chương đồng)

1.000.000 đ

500.000 đ

300.000 đ

d) Vận độngviên đoạt giải vô địch Đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh, học sinh, sinh viênđoạt giải trong cuộc thi TDTT cấp khu vực các tỉnh, cấp tỉnh.

Giải nhất (Huy chương vàng)

Giải nhì (Huy chương bạc)

Giải ba (Huy chương đồng)

500.000 đ

400.000 đ

300.000 đ

e) Vận độngviên phá kỷ lục các cuộc thi tại điểm a và b trên được thưởngthêm bằng 30% mức thưởng tương ứng của vận động viên đoạt Huy chương vàng.

4. Đối với môn thể thao tập thể mức thưởng chung bằng sốlượng người tham gia môn thể thao tập thể nhân với mức thưởng tương ứng đối vớivận động viên.

5. Đối với các môn thể thao có nội dung thi đấu đồng đội(mà thành tích thi đấu của từng cá nhân và đồng đội được xác định trong cùngmột lần thi) mức thưởng chung bằng số lượng vận động viên nhân với 50% mứcthưởng tương ứng đối với vận động viên.

6. Số lượng vận động viên các môn thể thao tập thể, môn thể thao cónội dung thi đấu đồng đội được xác định theo quy định của điều lệ giải.

7. Mức thưởng đối với huấn luyện viên:

a) Đối với thi đấu cá nhân: Huấn luyện viên trực tiếpđào tạo vận động viên lập thành tích được thưởng thì mức thưởng chung được tínhbằng mức thưởng đối với vận động viên. Tỷ lệ phân chia tiền thưởng được thựchiện theo nguyên tắc: Huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện đội tuyển được 60%,huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên cơ sở trước khi tham gia độituyển được 40%.

b) Đối với thi đấu tập thể: Huấn luyện viên trực tiếpđào tạo đội tuyển thi đấu lập thành tích được thưởng thì mức thưởng chung bằngsố lượng huấn luyện viên theo quy định nhân với mức thưởng tương ứng đối vớivận động viên đoạt giải.

Số lượng huấn luyện viên của các đội được xét thưởngtheo quy định tại điểm b, khoản 8, mục V Thông tư 34/2007/TTLT /BTC-LĐTBXH-UBTDTT ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Bộ Tài chính, BộLao đông Thương binh- Xã hội và Uỷ ban Thể dục thể thao

c) Đối với môn thể thao thi đấu đồng đội: Mức thưởngchung cho huấn luyện viên bằng số lượng huấn luyện viên quy định tại điểm b,khoản 7 Điều này nhân với 50% mức thưởng tương ứng.

8. Huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích tại cácgiải thể thao dành cho người khuyết tật Đông Nam Á, Châu Á, thế giới và cácgiải thuộc hệ thống thi đấu thể thao quần chúng cấp quốc gia được thưởng bằng50% mức thưởng tương ứng của vận động viên, huấn luyện viên quy định tại Điềunày.

Điều 5. Mức thưởng cho đối tượng đoạt giảicác môn văn hoá, kỹ năng nghề

1. Đoạt giải trong các kỳ thi Olympic quốc tế các mônhọc và kỹ năng nghề quốc tế.

Giải nhất (Huy chương vàng)

Giải nhì (Huy chương bạc)

Giải ba (Huy chương đồng)

Giải khuyến khích

15.000.000 đ

10.000.000 đ

7.000.000 đ

3.000.000 đ

2. Đoạt giảitrong các kỳ thi Olympic khu vực quốc tế các môn học và kỹ năng nghề khu vựcquốc tế.

Giải nhất (Huy chương vàng)

Giải nhì (Huy chương bạc)

Giải ba (Huy chương đồng)

Giải khuyến khích

10.000.000 đ

7.000.000 đ

4.000.000 đ

1.000.000 đ

3. Đoạt giảitrong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, Olympic quốc gia các môn học và kỹnăng nghề quốc gia.

Giải nhất (Huy chương vàng)

Giải nhì (Huy chương bạc)

Giải ba (Huy chương đồng)

Giải khuyến khích

3.000.000 đ

2.000.000 đ

1.000.000 đ

500.000 đ

4. Đoạt giảitrong các kỳ thi khu vực các tỉnh, cấp tỉnh các môn văn hoá.

Giải nhất (Huy chương vàng)

Giải nhì (Huy chương bạc)

Giải ba (Huy chương đồng)

500.000 đ

400.000 đ

300.000 đ

5. Giáo viên trực tiếp đào tạo học sinh, sinh viên đoạt thành tích đượcthưởng trong các cuộc thi mức thưởng chung được tính bằng mức thưởng đối vớihọc sinh, sinh viên. Tỷ lệ phân chia tiền thưởng được thực hiện theo nguyêntắc: giáo viên trực tiếp đào tạo trong thời gian tập trung được 70%, giáo viêntrực tiếp đào tạo học sinh, sinh viên cơ sở trước khi tham gia đội tuyển được30%.

Điều 6. Mức thưởng đối với cá nhân, tập thể đoạt giải tại cáccuộc thi chính thức lĩnh vực văn hoá - thông tin.

1. Đoạt giảitại cuộc thi cấp toàn quốc.

Giải nhất (Huy chương vàng)

Giải nhì (Huy chương bạc)

Giải ba (Huy chương đồng)

Tập thể

4.000.000 đ

3.000.000 đ

2.000.000 đ

Cá nhân

3.000.000 đ

2.000.000 đ

1.000.000 đ

2. Đoạt giảitại cuộc thi không chuyên cấp toàn quốc, đoạt giải tại cuộc thi cấp khu vực cáctỉnh.

Giải nhất (Huy chương vàng)

Giải nhì (Huy chương bạc)

Giải ba (Huy chương đồng)

Tập thể

2.000.000 đ

1.200.000 đ

800.000 đ

Cá nhân

1.000.000 đ

 600.000 đ

 400.000 đ

3. Đoạt giải tại cuộc thi khôngchuyên cấp khu vực các tỉnh.

Giải nhất (Huy chương vàng)

Giải nhì (Huy chương bạc)

Giải ba (Huy chương đồng)

Tập thể

1.200.000 đ

800.000 đ

400.000 đ

Cá nhân

600.000 đ

400.000 đ

200.000 đ

4. Học sinh,sinh viên và tập thể học sinh, sinh viên đoạt giải trong các cuộc thi văn nghệcấp toàn quốc được thưởng mức bằng mức thưởng quy định tại khoản 2 Điều này.

5. Học sinh,sinh viên và tập thể học sinh, sinh viên đoạt giải trong các cuộc thi văn nghệcấp khu vực, cấp tỉnh được thưởng mức bằng 50% mức thưởng quy định tại khoản 3Điều này.

Điều 7.Mức thưởng cho tác phẩm đoạt giải báo chí Thân Nhân Trung

Giải đặc biệt

5.000.000 đ

Giải A

4.000.000 đ

Giải B

3.000.000 đ

Giải C

2.000.000 đ

Giải Khuyến khích

1.000.000 đ

Điều 8. Trình tự, thủ tụckhen thưởng

1.Giámđốc các Sở: Giáo dục - Đào tạo, Thể dục - thể thao, Văn hoá - Thông tin, Laođộng Thương binh - Xã hội, Chủ tịch Hội Nhà báo tỉnh và Chủ tịch UBND các huyệnthành phố có trách nhiệm chỉ đạo việc lập hồ sơ đề nghị khen thưởng, xác nhậnthành tích đối với tập thể, cá nhân đoạt giải thuộc phạm vi quản lý của ngành,đơn vị, địa phương mình và gửi về Ban Thi đua, Khen thưởng để tổng hợp.

2. Hồ sơ đềnghị khen thưởng gồm:

a) Tờ trìnhđề nghị khen thưởng của Giám đốc các Sở: Giáo dục - Đào tạo, Thể dục - thể thao,Văn hoá - Thông tin, Lao động Thương binh - Xã hội, Chủ tịch Hội Nhà báo tỉnhvà Chủ tịch UBND các huyện thành phố.

b) Báo cáothành tích của tập thể, cá nhân đoạt giải (Có xác nhận của Giám đốc Sở, thủtrưởng đơn vị, Chủ tịch UBND huyện, thành phố).

3. Ban Thiđua, Khen thưởng có trách nhiệm xem xét hồ sơ và trình Chủ tịch UBND tỉnh quyếtđịnh khen thưởng.

Chương 3:

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 9.Nguồn kinh phí

Kinh phí đểthực hiện mức thưởng theo quy định tại Quyết định này được cân đối trong dựtoán ngân sách hàng năm cho các Sở: Giáo dục-Đào tạo, Thể dục thể thao, Vănhoá-Thông tin, Lao động Thương binh-Xã hội và Hội Nhà báo có đối tượng đoạtgiải.

Điều 10.Tổ chức thực hiện

Giám đốc cácSở: Tài chính, Giáo dục - Đào tạo, Thể dục - thể thao, Văn hoá - Thông tin, Laođộng Thương binh - Xã hội, Hội Nhà báo tỉnh và Ban Thi đua, Khen thưởng cótrách nhiệm hướng dẫn tổ chức thực hiện Quyết định này.

Trong quátrình thực hiện, có điều gì vướng mắc hoặc phát hiện những điều chưa phù hợp,đề nghị phản ánh kịp thời về Ban Thi đua, Khen thưởng tỉnh để báo cáo UBND tỉnhsửa đổi, bổ sung./.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đăng Khoa