ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 841/QĐ-UBND | Kom Tum, ngày 28 tháng 10 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊDUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NHẰM GIẢM NGHÈO NHANH VÀ BỀN VỮNG GIAIĐOẠN 2013-2017 CỦA HUYỆN ĐĂK GLEI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBNDngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầutư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết 30a/ 2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trìnhhỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo;
Căn cứ Quyết định số 581/QĐ-TTg ngày 20/4/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phêduyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kon Tum đến năm 2020;
Căn cứ Công văn số 1845/BKHĐT-KTĐPLT ngày 25/3/2013 của Bộ Kế hoạch vàĐầu tư về việc xây dựng Đề án phát triển kinh tế -xã hội nhằm giảm nghèo nhanh và bền vững cấp huyệngiai đoạn 2013-2017;
Căn cứ Công văn số 6795/BKHĐT-KTĐPLT ngày 11/9/2013 của Bộ Kế hoạchvà Đầu tư về việc thẩm tra Đề án hỗ trợ giảm nghèonhanh và bền vững giai đoạn 2013-2017 của các huyện Kon Rẫy, Sa Thầy, Đăk Glei, tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của UBND huyện ĐăkGlei tại Tờ trình số 109/TTr-UBND ngày 25/9/2013 vềviệc phê duyệt Đề án phát triển kinh tế - xã hội nhằm giảm nghèo nhanh và bềnvững giai đoạn 2013-2017 của huyện Đăk Glei;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịchHội đồng thẩm định Đề án phát triển KTXH nhằm giảm nghèo nhanh và bền vững giai đoạn 2013-2017 của các huyện: Đăk Glei, Sa Thầy và Kon Rẫy (tại Báo cáo thẩm định số 06/BCTĐ-HĐTD ngày 26/7/2013 và Công văn số1 679/SKHĐT-TH ngày04/10/2013),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phêduyệt Đề án phát triển kinh tế - xã hội nhằm giảm nghèo nhanh và bền vững, giai đoạn2013-2017 của huyện Đăk Glei với những nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu chung:
Phấn đấu đến năm 2017 đời sống vật chất, tinh thần của người nghèo, đồng bào Dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện ngang bằng mức phát triển bình quân chung của các huyện trong tỉnh, giảm tỷ lệ hộ nghèo hàng năm từ 4-6%, thu nhập bình quân đầu ngườitrên 27,6 triệu đồng/năm, tỷ lệ lao động qua đào tạo, tập huấn, huấn luyện đạt từ 20% trởlên, số lao động hàng năm được giảiquyết việc làm từ 500-550 người. Thúc đẩy phát triển sảnxuất bền vững, theo hướng sản xuấthàng hóa, khai thác tốt các thế mạnh của địa phương; xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế -xã hội phù hợp với tình hình thực tế nhằm chuyển đổi cơcấu kinh tế và các hình thức tổ chứcsản xuất có hiệu quả theo quy hoạch; 100% số xã có đường ôtô đi được cả 02 mùa, xây dựng xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí được nâng cao, môitrường sinh thái được bảo vệ; bảo đảm vững chắc an ninh, quốc phòng. Đếnnăm 2017 xây dựng đạt chuẩn 02 xã Nôngthôn mới là xã Đăk Môn và xã Đăk Kroong; hoàn thành một số chỉ tiêu của các xã còn lại.
2. Mụctiêu cụ thể:
a. Về kinh tế
- Tốc độ tăng trưởng: Phấn đấu mứctăng trưởng giá trị sản xuất (GTSX) bình quân giaiđoạn 2011-2015 đạt 13,3%/năm; giai đoạn 2016-2017 đạt 14%/năm.
- Thu nhập bình quân đầu người đếnnăm 2015 đạt 19,8 triệu đồng; đến năm 2017 đạt 27,6 triệu đồng/năm.
- Lương thực bình quân đầu người:430kg/năm (năm 2015) và 453kg/năm (năm 2017).
b. Vềxã hội
- Đến năm 2015, tỷ lệ hộ nghèo còndưới 28,5%. Giai đoạn 2016-2017 tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân 4-6%/năm;
- Tỷ lệ lao động nông thôn qua đàotạo, tập huấn, huấn luyện đạt trên 15% (năm 2015) và trên 20% (năm2017).
- Đến năm 2015: Kiên cố hóa 98% cácđiểm trường; 100% số xã có đường ô tô đi được cả 2 mùa;100% trạm y tế xã có bác sỹ; 50% xã đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2011-2020. Đến năm 2017: Kiên cốhóa 100% các điểm trường; 80% số xã có đườngliên thôn và đường đi các khu sản xuất tập trung; trên 70% xã đạt Bộ tiêu chíquốc gia về y tế xã giai đoạn 2011-2020.
- Đến năm 2015:Hoàn thành phổ cập mầm non cho trẻ 5 tuổi; duy trì kết quả phổ cập giáo dụctrung học cơ sở và phổ cập tiểu học đúng độ tuổi.
- Tỷ lệ hộ được sử dụng điện lướiquốc gia 100% vào năm 2015.
- Tỷ lệ hộ dân được xem truyền hìnhđạt 98% (năm 2015) và 100% (năm 2017); 100% hộ dân được ngheđài Tiếng nói Việt Nam vào năm 2015.
- Phấn đấu số xã đạt tiêu chí nông thôn mới đến cuối năm 2015 là 01xã; đến năm 2017 có 02 xã.
c. Về môi trường
- Độ che phủ của rừng đạt trên 72,5% (năm2015) và 72,7% (năm 2017).
- Đảm bảo nguồn nước hợp vệ sinh chonhân dân, phấn đấutỷ lệ dân số đượcsử dụng nước hợp vệ sinh đạt 95% (năm 2015) và 98% (năm 2017).
d. Về quốc phòng - an ninh: Củng cố quốc phòng - an ninh trên địa bàn, nhất là khuvực biên giới, sẵn sàng chiến đấu trong mọi tình huống vàđảm bảo trật tự kỷ cương trong các hoạt động kinh tế - xã hội.
3. Nội dung đầu tư và nguồn vốn thực hiện Đề án:
3.1. Nội dung đầu tư:
- Danh mục đầu tưcủa Đề án phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh, củahuyện; quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực của tỉnh.Ưu tiên đầu tư cho các xã, thôn đặc biệt khó khăn, các xã điểm xây dựng nôngthôn mới, đảm bảo đúng đối tượng, đầutư theo Quyết định 293/QĐ-TTg và hướng dẫn của Bộ Kếhoạch và Đầu tư tại Công văn số 1845/BKHĐT-KTĐPLT ngày 25/3/2013 về việc xây dựng Đề án phát triển kinh tế -xã hội nhằm giảm nghèo nhanh và bền vững cấp huyện giaiđoạn 2013-2017;
- Giai đoạn 2013-2017, tổng nhu cầuđầu tư trên địa bàn huyện (không tính ởthị trấn) khoảng 1.748 tỷ đồng với 212 công trình; trong đó: Đầu tư từ nguồn hỗtrợ có mục tiêu từ NSTW thực hiện Đề án (theo Quyết định số293/QĐ-TTg) là 63công trình với tổng mức đầu tư 116 tỷđồng, cụ thể:
a. Danh mục đầu tư chính thức (danhmục ưu tiên): 47 công trình/90 tỷ đồng; trongđó:
- Ngành Giao thông: 15 côngtrình/29,47 tỷ đồng đầu tư các công trình đường giao thông liên xã, đường nộithôn, đường ra khu sản xuất, cầu tràn...
- Ngành Nông,lâm, ngư nghiệp: 15 công trình/28,49 tỷ đồng đầu tư cáccông trình thủy lợi, kiên cố hóa kênhmương, cấp nước sinh hoạt, ...
- Ngành Giáo dục và đào tạo: 12 côngtrình/20,83 tỷ đồng đầu tư tăng cường cơ sở vật chất cácTrường phổ thông dân tộc bán trú THCS, trường tiểu học, mầm non, kiên cố hóacác phòng học, nhà công vụ cho giáo viên,...
- Ngành Y tế: 03 công trình/9,0 tỷđồng đầu tư tăng cường cơ sở vật chất các Trạm y tế xã.
- Ngành công nghiệp: 02 côngtrình/2,2 tỷ đồng đầu tư lưới điện và các trạm biến áp.
b. Danh mục đầu tư dự phòng (chỉđầu tư khi đảm bảo cân đối được vốn): 16 công trình/26,4 tỷ đồng; trongđó: 01 công trình giao thông/1,8 tỷ đồng; 12 công trình giáo dục và đào tạo/18,2 tỷ đồng; 03 công trìnhthủy lợi/6,4 tỷ đồng.
(Có Danhmục đầu tư từ nguồn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương thực hiện Đề án theo Quyết định 293/QĐ-TTg tại phụ biểukèm theo).
- Mức vốn đầu tư của từng công trìnhtheo danh mục đầu tư tại phụ biểu kèm theo là mức vốn hỗ trợ tối đa từ ngânsách Trung ương cho 01 công trình. Trong quá trình thựchiện, trường hợp dự án, báo cáo kinh tế - kỹ thuật được lập, phê duyệt (hoặc phê duyệt điều chỉnh) có tổng mức đầu tư lớn hơn mức vốn hỗ trợ tối đa nêutrên, Ủy ban nhân dân huyện có trách nhiệm huy động, lồngghép, cân đối bố trí từ các nguồn vốn đầu tưthuộc ngân sách cấp huyện và các nguồn vốn hợp pháp khác để đầu tư hoàn thành công trình. Trường hợp khôngcân đối, bố trí được thì cắt giảm quy mô chophù hợp với khả năng cân đối vốn đầu tư.
3.2. Nhu cầu vốn và nguồn vốn:
ĐVT:Tỷ đồng
Nguồn vốn đầu tư | Tổng nhu cầu vốn giai đoạn 2013-2017 | |||
Tổng số | Chia ra | |||
Trong nước | Ngoàinước | |||
Tổng số | 1.748,3 | 1.634,4 | 113,9 | |
1 | Nguồn hỗ trợ theo mục tiêu từ NSTW thực hiện đề án (Quyết định số 293/QĐ-TTg); trong đó: | 116,4 | 116,4 | 0,0 |
- | Danh mục đầu tư chính thức (danh mục ưu tiên) | 90,0 | 90,0 | 0,0 |
- | Danh mục đầu tư dự phòng (chỉ đầu tư khi đảm bảo cân đối được vốn) | 26,4 | 26,4 | 0,0 |
2 | Nguồn hỗ trợ mục tiêu từ ngân sách TW khác | 327,5 | 327,5 | 0,0 |
3 | Nguồn cân đối ngân sách địa phương | 39,1 | 39,1 | 0,0 |
4 | Nguồn vốn ngoài nước (ODA, NGO) | 113,9 | 0,0 | 113,9 |
5 | Vốn trái phiếu chính phủ | 231,1 | 231,1 | 0,0 |
6 | Vốn khác | 920,3 | 920,3 | 0,0 |
4. Giảipháp:
- Huy động nguồn vốn, lồng ghép cácnguồn vốn đầu tư: Huy động tối đa mọi nguồn lực; lồng ghép các chương trình, dựán, nguồn vốn để tập trung đầu tưhoàn thành các công trình thuộc Đề án đạt hiệu quả cao; trong đó chú ý huy độngsự đóng góp của nhân dân và doanh nghiệp trên địa bàn.
- Đầu tư tập trung, tránh dàn trải.Ưu tiên triển khai trước đối với các công trình, dự ánphục vụ trực tiếp sản xuất và sinh hoạt của nhân dân, của người nghèo; nhất là ở địa bàn xãđặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã điểm xây dựng nôngthôn mới, vùng ATK.
- Thực hiện nghiêm túc, đúng quy định hiện hành về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ khâu chủ trươngđầu tư cho đến khâu nghiệm thu, bàn giao, thanh quyết toán công trình. Kiểm soátchặt chẽ phạm vi, quy mô đầu tư của từng dự án, báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình, đảm bảo theo đúng mụctiêu, lĩnh vực, chương trình đã được phê duyệt.
- UBND huyện thường xuyên quan tâmcông tác đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực, trình độ cho cán bộ công chứclàm công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản; bố trí cán bộ có đủ trình độ, am hiểusâu về lĩnh vực xây dựng cơ bản tham gia vào ban quản lý dự án nhằm tăng cườngnăng lực cho ban quản lý dự án, giúp chủ đầu tư triển khai, thực hiện dự ánxuyên suốt từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư cho đến kết thúc đầutư.
- Làm tốt công tác khảo sát, lập dựán/báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình; đảm bảo chất lượng, hiệu quả, tránh bị điều chỉnh nhiều lần; chú ý hoàn thành công tác bồi thườnggiải phóng mặt bằng trước khi triển khaithực hiện để không ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giámsát, quản lý chất lượng xây dựng, quản lý khai thác, vậnhành, duy tu bảo dưỡng kịp thời, hợp lý nhằm nâng cao hiệuquả sử dụng và tuổi thọ công trình.
- Thực hiện tốt công tác dân vận ởcơ sở; vận động, tổ chức lấy ý kiến nhân dânvề kế hoạch triển khai thực hiện dự án; công tác bồi thường giải phóng mặt bằng; giải thích cho nhân dân hiểu rõ về cơ chế, chính sách; niêm yết đơngiá, khối lượng bồi thường công khai minh bạch để nhân dân biết, giám sát lẫnnhau; hạn chế tối đa việc khiếu nại, khiếu kiện có thể xảyra.
- Tạo điều kiện để Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; các đoàn thể các cấp tại cơ sở và nhân dân tăng cường công tác giám sát cộng đồng, thực hiện tốt Quy chế thực hiện dân chủở cơ sở; công khai hóa các thông tin về côngtrình/dự án đầu tư trên địa bàn các xã theo quy định của phápluật; tạo điều kiện để Ban giám sát đầu tư cộng đồng thựchiện nhiệm vụ. Kiên quyết không nghiệm thu các hạng mục công trình không đảm bảo chất lượng, xử lý triệt để các trường hợp vi phạm, không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Thực hiện nghiêm túc chế độ thôngtin, báo cáo theo quy định (đặc biệt là công tác giám sát, đánh giá đầu tư).Sau khi công trình hoàn thành, tiến hành đánh giá hiệu quả đầu tư; đẩy nhanh tiến độ quyết toán dự án hoàn thành theoquy định của Bộ Tài chính.
Điều 2. Tổchức thực hiện:
1. Giao UBND huyện Đăk Glei (chủđề án), phối hợp với các đơn vị có liên quan triểnkhai thực hiện Đề án theo đúng quy định. Định kỳ (06tháng, hàng năm) vàđột xuất báo cáo về tình hình thực hiện Đề án về Sở Kếhoạch và Đầu tư để tổng hợp chung.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứdanh mục đầu tư từ nguồn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương thực hiện Đề án theo Quyết định 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 ban hành kèm theo Quyết địnhnày và tình hình thực tế hướng dẫnUBND huyện sử dụng lồng ghép cácnguồn lực và thực hiện theo cơ chế, chính sách hỗ trợ xâydựng chương trình nông thôn mới theo chủ trương của tỉnh.
3. Các sở, ban,ngành theo chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc UBND huyện Đăk Gleitổ chức thực hiện Đề án; hướng dẫn việc lồng ghép cácchương trình/dự án đầu tư trên địa bàn để thực hiện Đề ánđạt hiệu quả; kịp thời đề xuất UBND tỉnh tháo gỡkhó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Đề án.
Điều 3. ChánhVăn phòng UBND tỉnh; Giám đốc: Sở Kế hoạch và Đầu tư, SởTài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các sở, ban, ngànhvà các đơn vị có liên quan và Chủtịch UBND huyện Đăk Glei chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kểtừ ngày ký./.
Nơi nhận:- Bộ Kế hoạch và Đầu tư; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ BIỂU
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦUTƯ TỪ NGUỒN VỐN THEO QUYẾT ĐỊNH 293/QĐ-TTG GIAI ĐOẠN 2013-2017
(Kèm theo Quyết định số 841/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhândân tỉnh Kon Tum)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Nội dung | Địa điểm xây dựng | Thời gian KC - HT | QĐ đầu tư được duyệt | Tổng mức đầu tư | Tổng nhu cầu vốn giai đoạn 2013-2017 | Ghi chú | ||||||
Tổng số | Trong đó: NSTW | Tổng số | Trong đó chia ra các năm | ||||||||||
2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | |||||||||
TỔNG SỐ | 117.232 | 117.232 | 116.400 | 18.000 | 18.000 | 18.000 | 18.000 | 18.000 | |||||
I | NGUỒN HỖ TRỢ THEO MỤC TIÊU TỪ NSTW THỰC HIỆN ĐỀ ÁN | 117.232 | 117.232 | 116.400 | 18.000 | 18.000 | 18.000 | 18.000 | 18.000 | ||||
A | Danh mục đầu tư chính thức | 90.832 | 90.832 | 90.000 | 18.000 | 18.000 | 18.000 | 18.000 | 18.000 | ||||
1 | Ngành giao thông | 30.269 | 30.269 | 29.473 | 9.254 | 8.919 | 5.300 | 3.300 | 2.700 | ||||
- | Đường GTNT khu tái định cư thôn Kon Riêng xã Đăk Choong huyện Đăk Glei | Đăk Choong | 2013 | 1030-25/9/2012 | 1.652 | 1.652 | 856 | 856 | |||||
- | Đường giao thông từ thôn Pêng Prông đi khu sản xuất tập trung xã Đăk Pét huyện Đăk Glei | Đăk Pét | 2013 | 1292-12/10/2012 | 4.995 | 4.995 | 4.995 | 2.500 | 2.495 | ||||
- | Đường giao thông nông thôn khu tái định cư thôn Kon Riêng xã Đăk Choong (các đường nhánh khu tái định cư) | Đăk Choong | 2013 | 1291-12/10/2012 | 1.898 | 1.898 | 1.898 | 1.898 | |||||
- | Sửa chữa đường giao thông Đăk Môn-Đăk Long huyện Đăk Glei | Đăk Môn-Đăk Long | 2013 | 1039-25/10/2012 | 4.988 | 4.988 | 4.988 | 3.000 | 1.988 | ||||
- | Cầu tràn thôn Đăk Ung xã Đăk Nhoong huyện Đăk Glei | Đăk Nhoong | 2013 | 1041-25/10/2012 | 2.436 | 2.436 | 2.436 | 1.000 | 1.436 | ||||
- | Cầu tràn thôn Ri Mẹt xã Đăk Môn | Đăk Môn | 2014-2015 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | 1.000 | 500 | |||||
- | Nâng cấp, SC đường vào trường tiểu học Kim Đồng | Đăk Pét | 2014-2015 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 1.000 | 1.000 | |||||
- | Đường GTNT tuyến A-B (TTCX Đăk Môn) | Đăk Môn | 2014-2015 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 1.000 | 1.000 | |||||
- | Cổng qua đường thôn Đăk Túc | Đăk Kroong | 2015 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | ||||||
- | Đường giao thông nội thôn Đông Nây | Đăk Man | 2015 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | ||||||
- | Đường BTXM thôn Đăk Nớ | Đăk Pét | 2015-2016 | 1.200 | 1.200 | 1.200 | 300 | 900 | |||||
- | Đường GTNT vào trường tiểu học TT xã Đăk Nhoong | Đăk Nhoong | 2016 | 1.100 | 1.100 | 1.100 | 1.100 | ||||||
- | Đường BTXM khu dân cư thôn Đăk Ôn | Đăk Long | 2016-2017 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | 800 | 700 | |||||
- | Đường đi khu SX Đăk Pam | Đăk BLô | 2016-2017 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 500 | 500 | |||||
- | Đường giao thông nội thôn Đăk Xây | Đăk Long | 2017 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | ||||||
2 | Ngành nông, lâm, ngư nghiệp | 28.497 | 28.497 | 28.497 | 2.000 | 4.497 | 7.100 | 4.200 | 10.700 | ||||
- | Đập Đăk Cải xã Đăk Choong huyện Đăk Glei | Đăk Choong | 2013 | 1040-25/10/2012 | 4.997 | 4.997 | 4.997 | 2.000 | 2.997 | ||||
- | Thủy lợi Đăk Năng | Đăk Kroong | 2014-2015 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 1.000 | 1.000 | |||||
- | Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi thôn Nú Kon | Đăk Môn | 2014-2015 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 500 | 500 | |||||
- | Thủy lợi Đăk Brỏi | Đăk Kroong | 2015 | 1.100 | 1.100 | 1.100 | 1.100 | ||||||
- | Cấp NSH khu TĐC thôn Đăk Đoát xã Đăk Pét | Đăk Pét | 2015 | 500 | 500 | 500 | 500 | ||||||
- | Nâng cấp đường kênh mương Đăk BLô I | Đăk BLô | 2015 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | ||||||
- | Thủy lợi Đăk Rang Thượng | Đăk Pét | 2015-2016 | 2.100 | 2.100 | 2.100 | 1.000 | 1.100 | |||||
- | Nâng cấp, SC đầu mối Thủy lợi Đăk Kit 3 | Đăk Môn | 2015-2016 | 2.500 | 2.500 | 2.500 | 1.000 | 1.500 | |||||
- | Thủy lợi Pô Kô | Đăk Pét | 2015-2016 | 1.800 | 1.800 | 1.800 | 1.000 | 800 | |||||
- | Thủy lợi Đăk Giao II | Đăk Long | 2016-2017 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 800 | 1.200 | |||||
- | Thủy lợi Đăk Chè xã Đăk Man | Đăk Man | 2017 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | ||||||
- | Thủy lợi Đăk En | Đăk Man | 2017 | 1.900 | 1.900 | 1.900 | 1.900 | ||||||
- | Thủy lợi Măng Gia | Mường Hoong | 2017 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | ||||||
- | Thủy lợi Đăk Rế xã Mường Hoong | Mường Hoong | 2017 | 1.600 | 1.600 | 1.600 | 1.600 | ||||||
- | Thủy lợi Đăk Cà | Xã Xốp | 2017 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | ||||||
3 | Ngành giáo dục đào tạo | 20.866 | 20.866 | 20.830 | 6.746 | 4.584 | 2.500 | 4.400 | 2.600 | ||||
- | Trường Mầm non xã Đăk Kroong (Hạng mục: 03 phòng học tại 03 điểm trường) | Đăk Kroong | 2013 | 1304-25/10/2012 | 1.521 | 1.521 | 1.521 | 1.521 | |||||
- | Trường phổ thông dân tộc bán trú THCS xã Đăk Choong (Hạng mục: 04 phòng công vụ giáo viên và 04 phòng ở học sinh) | Đăk Choong | 2013 | 1305-25/10/2012 | 3.256 | 3.256 | 3.220 | 2.636 | 584 | ||||
- | Trường Mầm non xã Đăk Môn (Hạng mục: 08 phòng học tại 08 điểm trường) | Đăk Môn | 2013 | 1306-25/10/2012 | 4.000 | 4.000 | 4.000 | 1.000 | 3.000 | ||||
- | Trường phổ thông dân tộc bán trú Trung học cơ sở xã Đăk Long | Đăk Long | 2013 | 1042-25/10/2012 | 2.589 | 2.589 | 2.589 | 1.589 | 1.000 | ||||
- | Trường MN thôn Đăk Nớ | Đăk Pét | 2015 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | ||||||
Trường MN thôn Đăk Rú | Đăk Pét | 2015 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | |||||||
- | Trường tiểu học xã Đăk Man | Đăk Man | 2015 | 500 | 500 | 500 | 500 | ||||||
- | Trường MN xã Mường Hoong (7p học tại 7 điểm trường) | Mường Hoong | 2016 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | ||||||
- | Trường tiểu học cụm dân cư Tân Túc (5p học và 3p ở GV) | Mường Hoong | 2016 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | ||||||
- | Trường MN xã Đăk Choong (5p học tại 5 điểm trường) | Đăk Choong | 2016-2017 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | 900 | 600 | |||||
- | Trường MN xã Đăk Nhoong (5p học tại 5 điểm trường) | Đăk Nhoong | 2017 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | ||||||
- | Trường tiểu học xã Xốp | Xã Xốp | 2017 | 500 | 500 | 500 | 500 | ||||||
4 | Ngành y tế | 9.000 | 9.000 | 9.000 | 2.000 | 5.000 | 2.000 | ||||||
- | Trạm Ytế xã Đăk Kroong | Đăk Kroong | 2015-2016 | 3.000 | 3.000 | 3.000 | 1.000 | 2.000 | |||||
- | Trạm Y tế xã Đăk Choong | Đăk Choong | 2015-2017 | 3.000 | 3.000 | 3.000 | 500 | 1.500 | 1.000 | ||||
- | Trạm Y tế xã Đăk Pét | Đăk Pét | 2015-2017 | 3.000 | 3.000 | 3.000 | 500 | 1.500 | 1.000 | ||||
5 | Ngành công nghiệp | 2.200 | 2.200 | 2.200 | 1.100 | 1.100 | |||||||
- | Trạm biến áp các thôn Đăk Nai, Đăk Giấc, Lanh Tôn xã Đăk Môn (4 trạm) | Đăk Môn | 2015 | 1.100 | 1.100 | 1.100 | 1.100 | ||||||
- | Lưới điện thôn Đăk Glei, Bê Rê, Mô Man (kéo dài) xã Đăk Choong | Đăk Choong | 2016 | 1.100 | 1.100 | 1.100 | 1.100 | ||||||
B | Danh mục đầu tư dự phòng | 26.400 | 26.400 | 26.400 | |||||||||
1 | Ngành Giáo dục và Đào tạo | 18.200 | 18.200 | 18.200 | |||||||||
- | Nhà ở học sinh bán trú trường phổ thông Dân tộc nội trú huyện Đăk Glei (4 phòng 640m2) | Đăk Glei | 2015 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | |||||||
- | Nhà đa năng trường phổ thông Dân tộc nội trú huyện Đăk Glei | Đăk Glei | 2015 | 2.100 | 2.100 | 2.100 | |||||||
- | Trường tiểu học xã Ngọc Linh | Ngọc Linh | 2015 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | |||||||
- | Trường phổ thông DTBT - THCS xã Mường Hoong | Mường Hoong | 2015 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | |||||||
- | Trường phổ thông DTBT - THCS xã Ngọc Linh | Ngọc Linh | 2015 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | |||||||
- | Trường phổ thông DTBT - THCS xã Đăk Nhoong | Đăk Nhoong | 2015 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | |||||||
- | Trường tiểu học Võ Thị Sáu | Đăk Pét | 2016 | 1.100 | 1.100 | 1.100 | |||||||
- | Trường mầm non xã Đăk Man | Đăk Man | 2016 | 600 | 600 | 600 | |||||||
- | Trường phổ thông DTBT - THCS xã Đăk Man | Đăk Man | 2016 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | |||||||
- | Trường MN xã Ngọc Linh (11p học tại 11 điểm trường) | Ngọc Linh | 2017 | 3.000 | 3.000 | 3.000 | |||||||
- | Trường THCS xã Đăk BLô | Đăk BLô | 2017 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | |||||||
- | Nhà ở học sinh bán trú trường THPT Lương Thế Vinh | Đăk Glei | 2015 | 1.400 | 1.400 | 1.400 | |||||||
2 | Ngành nông, lâm, ngư nghiệp | 6.400 | 6.400 | 6.400 | |||||||||
- | Đập Đăk Ta Mãi | Đăk Choong | 2016-2017 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | |||||||
- | Thủy lợi Đăk BLô III | Đăk BLô | 2016-2017 | 2.500 | 2.500 | 2.500 | |||||||
- | Thủy lợi Đăk Nhôn | Đăk Long | 2017 | 1.900 | 1.900 | 1.900 | |||||||
3 | Ngành giao thông | 1.800 | 1.800 | 1.800 | |||||||||
- | Cầu tràn đường BTXM đi khu dân cư thôn Đăk Xay | Đăk Long | 2017 | 1.800 | 1.800 | 1.800 |