ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 843/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 28 tháng 10 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁTTRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NHẰM GIẢM NGHÈO NHANH VÀ BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2013-2017CỦA HUYỆN KON RẪY
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạtầng theo quy định của Nghị quyết 30a/ 2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủvề Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo;
Căn cứ Quyết định số 581/QĐ-TTg ngày 20/4/2011của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội tỉnh Kon Tum đến năm 2020;
Căn cứ Công văn số 1845/BKHĐT-KTĐPLT ngày25/3/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc xây dựng Đề án phát triển kinh tế -xã hội nhằm giảm nghèo nhanh và bền vững cấp huyện giai đoạn 2013-2017;
Căn cứ Công văn số 6795/BKHĐT-KTĐPLT ngày11/9/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc thẩm tra Đề án hỗ trợ giảm nghèonhanh và bền vững giai đoạn 2013-2017 của các huyện Kon Rẫy, Sa Thầy, Đăk Glei,tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của UBND huyện Kon Rẫy tại Tờ trìnhsố 119/TTr-UBND ngày 27/9/2013 về việc phê duyệt Đề án phát triển kinh tế - xãhội nhằm giảm nghèo nhanh và bền vững giai đoạn 2013-2017 của huyện Kon Rẫy;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,Chủ tịch Hội đồng thẩm định Đề án phát triển KTXH nhằm giảm nghèo nhanh và bềnvững giai đoạn 2013-2017 của các huyện: Đăk Glei, Sa Thầy và Kon Rẫy (tại Báocáo thẩm định số 05/BCTĐ-HĐTĐ ngày 26/7/2013 và Công văn số 1681/SKHĐT-TH ngày04/10/2013),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án phát triển kinh tế -xã hội nhằm giảm nghèo nhanh và bền vững giai đoạn 2013-2017 của huyện Kon Rẫyvới những nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu chung:
Phấn đấu đến năm 2017 đời sống vật chất, tinh thầncủa người nghèo, đồng bào Dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện ngang bằng mứcphát triển bình quân chung của các huyện trong tỉnh. Thúc đẩy phát triển sảnxuất bền vững, theo hướng sản xuất hàng hóa, khai thác tốt các thế mạnh của địaphương; xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phù hợp với tình hình thực tếnhằm chuyển đổi cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quảtheo quy hoạch; tập trung xây dựng nông thôn mới; nâng cao dân trí, bảo vệ môitrường sinh thái; bảo đảm vững chắc an ninh, quốc phòng.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2015 và 2017:
* Về kinh tế
- Tốc độ tăng trưởng: Phấn đấu mức tăng trưởng giátrị sản xuất (GTSX) bình quân năm khoảng 17%/năm cả thời kỳ 2013-2017
- Cơ cấu kinh tế (tính theo giá hiện hành):
+ Đến năm 2015: Tỷ trọng nông lâm thủy sản giảm từ51,4% năm 2010 xuống còn 50,7%; khu vực dịch vụ tăng từ 15,8% năm 2010 lên16,2%; khu vực công nghiệp - xây dựng tăng từ 32,8% năm 2010 lên 33,1%.
+ Đến năm 2017: Tỷ trọng nông lâm thủy sản giảmxuống còn 49,2%; khu vực dịch vụ tăng lên đạt 16,6% khu vực công nghiệp - xâydựng tăng lên đạt 34,2%.
- Thu nhập bình quân đầu người (giá hiện hành):Năm 2015 đạt khoảng 22,3 triệu đồng và đến năm 2017 đạt khoảng 31 triệuđồng/năm.
* Về xã hội
- Giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân hàng năm từ 4-5%,phấn đấu đến năm 2015 còn dưới%.
- Tỷ lệ lao động nông nghiệp trong tổng số lao độngkhoảng 70-73% vào năm 2015 và 65-68% vào năm 2017. Đến năm 2015, tỷ lệ lao độngqua đào tạo nghề, tập huấn, huấn luyện đạt khoảng 20-25% và tạo việc làm cho80% lực lượng lao động sau khi được đào tạo ngành nghề; đến năm 2017 tỷ lệ laođộng qua đào tạo nghề, tập huấn, huấn luyện đạt khoảng 30-40%, tạo việc làm chotrên 80% lực lượng lao động sau khi được đào tạo ngành nghề.
- Nâng cao chất lượng giáo dục; hoàn thành phổ cậpgiáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, duy trì kết quả phổ cập trung học cơ sở và phổcập tiểu học đúng độ tuổi trên địa bàn huyện.
- Đến năm 2015 có 50% số xã đạt bộ tiêu chí Quốcgia về y tế xã, 100% trạm y tế xã có bác sĩ.
- Giảm tỉ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng từ26,3% năm 2012, xuống dưới 20% năm 2015 và đến năm 2017 chỉ còn khoảng dưới 18%.
- Phấn đấu đến năm 2015 có 02 xã đạt tiêu chí nôngthôn mới.
* Về môi trường
- Tiếp tục cải thiện chất lượng môi trường: Đến năm2015 khoảng 95% dân số được sử dụng nước hợp vệ sinh; 80% số hộ nông thôn có hốxí hợp vệ sinh; 100% xã có điểm thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt vào năm2017.
- Nâng độ che phủ rừng lên 70%
* Về quốc phòng - an ninh: Phát triển kinhtế -xã hội phải gắn với các nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc phòng, đảm bảo trật tựan toàn xã hội.
3. Nội dung đầu tư và nguồn vốn thực hiện Đề án:
3.1. Nội dung đầu tư:
- Danh mục đầu tư của Đề án phù hợp với Quy hoạchtổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, của huyện; quy hoạch phát triểncác ngành, lĩnh vực của tỉnh. Ưu tiên đầu tư cho các xã, thôn đặc biệt khókhăn, các xã điểm xây dựng nông thôn mới, đảm bảo đúng đối tượng đầu tư theoQuyết định 293/QĐ-TTg và hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số1845/BKHĐT-KTĐPLT ngày 25/3/2013 về việc xây dựng Đề án phát triển kinh tế - xãhội nhằm giảm nghèo nhanh và bền vững cấp huyện giai đoạn 2013-2017.
- Giai đoạn 2013-2017, tổng nhu cầu đầu tư trên địabàn huyện (không tính ở thị trấn) khoảng 1.162 tỷ đồng của 150 côngtrình; trong đó: Đầu tư từ nguồn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ươngthực hiện Đề án (theo Quyết định số 293/QĐ-TTg ) là 44 công trình vớitổng mức đầu tư 116,8 tỷ đồng, cụ thể:
a. Danh mục đầu tư chính thức (danh mục ưutiên): 37 công trình/90,7 tỷ đồng; trong đó:
- Ngành Giao thông: 10 công trình/34,2 tỷ đồng đầutư các công trình đường giao thông liên xã, đường nội thôn, đường ra khu sảnxuất, cầu tràn…
- Ngành Nông, lâm, ngư nghiệp: 04 công trình/13,7tỷ đồng đầu tư các công trình thủy lợi, kiên cố hóa kênh mương, …
- Ngành Giáo dục và Đào tạo: 18 công trình/37,5 tỷđồng đầu tư tăng cường cơ sở vật chất các Trường THPT, THCS, trường tiểu học,mầm non, kiên cố hóa các phòng học, nhà công vụ cho giáo viên,…
- Ngành Y tế: 03 công trình/3,25 tỷ đồng đầu tưtăng cường cơ sở vật chất các Trạm y tế xã.
- Ngành công cộng: 02 công trình/2,2 tỷ đồng đầu tưcác công trình cấp nước sinh hoạt.
b. Danh mục đầu tư dự phòng (chỉ đầu tư khi đảmbảo cân đối được vốn): 07 công trình/26,1 tỷ đồng; trong đó: 04 công trìnhthủy lợi/20 tỷ đồng; 01 công trình giáo dục/1,0 tỷ đồng và 02 công trình cấpđiện/5,1 tỷ đồng.
(Có Danh mục đầu tư từ nguồn hỗ trợ có mục tiêutừ ngân sách Trung ương thực hiện Đề án theo Quyết định 293/QĐ-TTg tại phụ biểukèm theo)
- Mức vốn đầu tư của từng công trình theo danh mụcđầu tư tại phụ biểu kèm theo là mức vốn hỗ trợ tối đa từ ngân sách Trung ươngcho 01 công trình. Trong quá trình thực hiện, trường hợp dự án, báo cáo kinh tế- kỹ thuật được lập, phê duyệt (hoặc phê duyệt điều chỉnh) có tổng mứcđầu tư lớn hơn mức vốn hỗ trợ tối đa nêu trên, UBND huyện có trách nhiệm huyđộng, lồng ghép, cân đối, bố trí từ các nguồn vốn đầu tư thuộc ngân sách cấphuyện và các nguồn vốn hợp pháp khác để đầu tư hoàn thành công trình. Trườnghợp không cân đối, bố trí được thì cắt giảm quy mô cho phù hợp với khả năng cânđối vốn đầu tư.
3.2. Nguồn vốn đầu tư:
ĐVT: Tỷ đồng
Nguồn vốn đầu tư | Tổng nhu cầu vốn giai đoạn 2013-2017 | |||
Tổng số | Chia ra | |||
Trong nước | Ngoài nước | |||
Tổng số | 1.162,5 | 1.067,1 | 95,3 | |
1 | Nguồn hỗ trợ theo mục tiêu từ NSTW thực hiện đề án (Quyết định số 293/QĐ-TTg ), trong đó: | 116,8 | 116,8 | 0,0 |
- | Danh mục đầu tư chính thức (Danh mục ưu tiên) | 90,7 | 90,7 | 0,0 |
- | Danh mục đầu tư dự phòng (chỉ đầu tư khi đảm bảo cân đối được vốn) | 26,1 | 26,1 | 0,0 |
2 | Nguồn hỗ trợ mục tiêu từ ngân sách TW khác | 64,8 | 64,8 | 0,0 |
3 | Nguồn cân đối ngân sách địa phương | 67,6 | 67,6 | 0,0 |
4 | Nguồn vốn ngoài nước (ODA, NGO) | 103,5 | 8,1 | 95,3 |
5 | Vốn trái phiếu Chính phủ | 37,0 | 37,0 | 0,0 |
6 | Vốn khác | 772,8 | 772,8 | 0,0 |
4. Giải pháp thực hiện:
- Huy động nguồn vốn, lồng ghép các nguồn vốn đầutư: Huy động tối đa mọi nguồn lực; lồng ghép các chương trình, dự án, nguồn vốnđể tập trung đầu tư hoàn thành các công trình thuộc Đề án đạt hiệu quả cao;trong đó chú ý huy động sự đóng góp của nhân dân và doanh nghiệp trên địa bàn.
- Đầu tư tập trung, tránh dàn trải. Ưu tiên triểnkhai trước đối với các công trình, dự án phục vụ trực tiếp sản xuất và sinhhoạt của nhân dân, của người nghèo; ở địa bàn xã đặc biệt khó khăn, xã điểm xâydựng nông thôn mới.
- Thực hiện nghiêm túc, đúng quy định hiện hành vềquản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ khâu chủ trương đầu tư cho đến khâu nghiệmthu, bàn giao, thanh quyết toán công trình. Kiểm soát chặt chẽ phạm vi, quy môđầu tư của từng dự án, báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình, đảm bảotheo đúng mục tiêu, lĩnh vực, chương trình đã được phê duyệt.
- UBND huyện thường xuyên quan tâm công tác đàotạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực, trình độ cho cán bộ công chức làm công tácquản lý đầu tư xây dựng cơ bản; bố trí cán bộ có đủ trình độ, am hiểu sâu về lĩnhvực xây dựng cơ bản tham gia vào ban quản lý dự án nhằm tăng cường năng lực choban quản lý dự án, giúp chủ đầu tư triển khai, thực hiện dự án xuyên suốt từgiai đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư cho đến khi kết thúc đầu tư.
- Làm tốt công tác khảo sát, lập dự án/báo cáo kinhtế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình, đảm bảo chất lượng, hiệu quả, tránhbị điều chỉnh nhiều lần; chú ý hoàn thành công tác bồi thường giải phóng mặtbằng trước khi triển khai thực hiện để không ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dựán.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, quản lýchất lượng xây dựng, quản lý khai thác, vận hành, duy tu bảo dưỡng kịp thời,hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng và tuổi thọ công trình.
- Thực hiện tốt công tác dân vận ở cơ sở, vận động,tổ chức lấy ý kiến nhân dân về kế hoạch triển khai thực hiện dự án; công tácbồi thường giải phóng mặt bằng; giải thích cho nhân dân hiểu rõ về cơ chế,chính sách; niêm yết đơn giá, khối lượng bồi thường công khai, minh bạch đểnhân dân biết, giám sát lẫn nhau; hạn chế tối đa việc khiếu nại, khiếu kiện cóthể xảy ra.
- Tạo điều kiện để Mặt trận tổ quốc Việt Nam; cácđoàn thể các cấp tại cơ sở và nhân dân tăng cường công tác giám sát cộng đồng,thực hiện tốt Quy chế thực hiện dân chủ ở cơ sở, công khai hóa các thông tin vềcông trình/dự án đầu tư trên địa bàn các xã theo quy định của pháp luật; tạođiều kiện để Ban giám sát đầu tư cộng đồng thực hiện nhiệm vụ. Kiên quyết khôngnghiệm thu các hạng mục công trình không đảm bảo chất lượng, xử lý triệt để cáctrường hợp vi phạm, không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáotheo quy định (đặc biệt là công tác giám sát, đánh giá đầu tư). Sau khicông trình hoàn thành, tiến hành đánh giá hiệu quả đầu tư; đẩy nhanh tiến độquyết toán dự án hoàn thành theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Giao UBND huyện Kon Rẫy (chủ đề án), phốihợp với các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Đề án theo đúng quy định.Định kỳ (06 tháng, hàng năm) và đột xuất báo cáo về tình hình thực hiệnĐề án về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp chung.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ danh mục đầutư từ nguồn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương thực hiện Đề án theoQuyết định 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 ban hành kèm theo Quyết định này và tìnhhình thực tế hướng dẫn UBND huyện sử dụng lồng ghép các nguồn lực và thực hiệntheo cơ chế, chính sách hỗ trợ xây dựng chương trình nông thôn mới theo chủtrương của tỉnh.
3. Các sở, ban, ngành theo chức năng, nhiệm vụ củamình có trách nhiệm phối hợp, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc UBND huyện Kon Rẫytổ chức thực hiện Đề án; hướng dẫn việc lồng ghép các chương trình/dự án đầu tưtrên địa bàn để thực hiện Đề án đạt hiệu quả; kịp thời đề xuất UBND tỉnh tháogỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Đề án.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dântỉnh; Giám đốc: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binhvà Xã hội; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các đơn vị có cơ quan và Chủ tịchUBND huyện Kon Rẫy chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ BIỂU
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦUTƯ TỪ NGUỒN VỐN HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THEO QUYẾT ĐỊNH 293/QĐ-TTG GIAI ĐOẠN 2013-2017
(Kèm theo Quyết định số 843/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhândân tỉnh Kon Tum)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Địa điểm đầu tư | Thời gian KC-HT | Quyết định đầu tư | Tổng mức đầu tư | Tổng nhu cầu vốn giai đoạn 2013-2017 | Ghi chú | ||||||
Tổng số | Trong đó: NSTW | Tổng số | Trong đó chia ra các năm | ||||||||||
2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | |||||||||
Tổng số | 128.145 | 128.145 | 116.832 | 18.000 | 18.095 | 18.337 | 18.300 | 18.000 | |||||
A | Danh mục đầu tư chính thức | 102.045 | 102.045 | 90.732 | 18.000 | 18.095 | 18.337 | 18.300 | 18.000 | ||||
I | Ngành giao thông | 44.849 | 44.849 | 34.236 | 7.941 | 14.695 | 7.600 | 4.000 | |||||
1 | Cầu treo thôn 6 xã Đăk Tờ Re huyện Kon Rẫy (Hạng mục: Cầu và đường hai đầu cầu) | Đăk Tờ Re | 2013-2014 | 947-05/10/2012 | 3.466 | 3.466 | 1.800 | 1.800 | |||||
2 | Đường từ thôn 4 đi thôn 11, xã Đăk Tờ Re | Đăk Tờ Re | 1013-2014 | 906a-28/9/2012 | 4.984 | 4.984 | 4.984 | 2.141 | 2.843 | ||||
3 | Đường thôn 2 đi khu dân cư Đăk Pủi, xã Đăk Pne | Đăk Pne | 2013-2014 | 907a-28/9/2012 | 4.870 | 4.870 | 4.870 | 2.000 | 2.870 | ||||
4 | Đường đi khu dân cư thôn 5-thôn 6, xã Đăk Kôi | Đăk Kôi | 1013-2014 | 908a-28/9/2012 | 4.982 | 4.982 | 4.982 | 2.000 | 2.982 | ||||
5 | Nâng cấp đường hai đầu cầu và cầu treo thôn 6 xã Tân Lập | Tân Lập | 2014 | 3.100 | 3.100 | 3.100 | 1.800 | 1.300 | |||||
6 | Đường từ QL 24 đi làng Kon Tub-konBDeh xã Đăk Ruồng và nâng cấp cầu treo | Đăk Ruồng | 2014 | 6.000 | 6.000 | 6.000 | 2.100 | 3.900 | |||||
7 | Đường từ QL 24 đi thôn 3 xã Đăk Tờ Re | Đăk Tờ Re | 2015 | 4.000 | 4.000 | 4.000 | 4.000 | ||||||
8 | Đường vào khu sản xuất nước Nhê (Thôn Kon Lỗ) | Đăk Tơ Lung | 2014 | 3.500 | 3.500 | 3.500 | 1.100 | 2.400 | |||||
9 | Sửa chữa đường giao thông 5 đi thôn 6 xã Tân Lập | Đăk Rve-Tân lập | 2014 | 4.975 | 4.975 | 500 | 500 | ||||||
10 | Sửa chữa đường giao thông từ xã Đăk Ruồng đi thôn 12 xã Đăk Tờ Re | Đăk Ruồng, Đăk Tờ Re | 2014 | 4.972 | 4.972 | 500 | 500 | ||||||
II | Ngành Nông, lâm, ngư nghiệp | 13.742 | 13.742 | 13.742 | 1.400 | 2.842 | 4.000 | 5.500 | |||||
1 | Thủy lợi Đăk Tờ Re (xã Đăk Tờ Re) | Đăk Tờ Re | 2015 | 6.500 | 6.500 | 6.500 | 500 | 4.000 | 2.000 | ||||
2 | Thủy lợi Đăk Trea (xã Đăk Tơ Lung) | Đăk Tơ Lung | 2016 | 3.500 | 3.500 | 3.500 | 3.500 | ||||||
3 | Nâng cấp, sửa chữa nước sinh hoạt thôn 2 xã Đăk Kôi | Đăk Kôi | 2014 | 1.600 | 1.600 | 1.600 | 600 | 1.000 | |||||
4 | Đường từ thôn ra khu SX nước Tơ Lung (thôn Kon Mong Tu) | Đăk Tơ Lung | 2015 | 2.142 | 2.142 | 2.142 | 800 | 1.342 | |||||
III | Ngành Giáo dục | 38.204 | 38.204 | 37.504 | 10.059 | 750 | 5.495 | 10.300 | 10.900 | ||||
1 | Trường trung học cơ sở huyện Kon Rẫy | Đăk Ruồng | 2013-2014 | 1044-25/10/2012 | 9.995 | 9.995 | 9.995 | 5.400 | 4.595 | ||||
2 | Trường THPT Chu Văn An, Hạng mục: Nhà ở bán trú cho học sinh 04 phòng | Đăk Ruồng | 2013-2014 | 1053a-30/10/2012 | 1.692 | 1.692 | 1.592 | 1.592 | |||||
3 | Trường THCS xã Tân Lập, Hạng mục: Nhà ở bán trú cho học sinh 04 phòng | Tân Lập | 2013-2014 | 1051a-30/10/2012 | 1.692 | 1.692 | 1.392 | 1.392 | |||||
4 | Trường học mầm non Hoa Hồng, xã Đăk Tờ Re | Đăk Tờ Re | 2013-2014 | 1052a-30/10/2012 | 1.975 | 1.975 | 1.675 | 1.675 | |||||
5 | Trường mầm non Đăk Kôi (thôn 5b) | Đăk Kôi | 2017 | 400 | 400 | 400 | 400 | ||||||
6 | Trường mầm non Đăk Kôi (thôn 5B) | Đăk Kôi | 2017 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | ||||||
7 | Tường rào, sân bê tông điểm trường chính Tiểu học Đăk Kôi | Đăk Kôi | 2017 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | ||||||
8 | Tường rào, sân bê tông điểm trường chính Mầm non Đăk Kôi | Đăk Kôi | 2017 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | ||||||
9 | Trường tiểu học xã Đăk Pne (điểm xã) | Đăk PNe | 2015 | 400 | 400 | 400 | 400 | ||||||
10 | Trung tâm dạy nghề huyện Kon Rẫy Hạng mục: Nhà đa năng, Kè ốp mái ta luy (phần còn lại), Thiết bị thực hành nghề phi nông nghiệp | Đăk Ruồng | 2016-2017 | 9.500 | 9.500 | 9.500 | 5.000 | 4.500 | |||||
11 | Trường tiểu học xã ĐắkRuồng | Đăk Ruồng | 2014 | 750 | 750 | 750 | 750 | ||||||
12 | Trường mầm non Hoa Hồng (02 phòng học) | Đăk Tờ Re | 2016 | 800 | 800 | 800 | 800 | ||||||
13 | Trường THCS ĐắkTơRe | Đăk Tờ Re | 2016 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | ||||||
14 | Trường tiểu học KaPaKơLơng (Điểm chính T8) | Đăk Tờ Re | 2016 | 800 | 800 | 800 | 800 | ||||||
15 | Trường THCS ĐắkTơRe | Đăk Tờ Re | 2016 | 800 | 800 | 800 | 800 | ||||||
16 | Trường tiểu học xã ĐắkTơLung | Đăk Tơ Lung | 2016 | 600 | 600 | 600 | 600 | ||||||
17 | Trường tiểu học xã Tân Lập | Tân Lập | 2016 | 300 | 300 | 300 | 300 | ||||||
18 | Trường PTTH Dân tộc nội trú huyện Kon Rẫy. Hạng mục: Sửa chữa nhà ở học sinh, xây dựng nhà công vụ giáo viên và các hạng mục phụ trợ | Thị trấn Đăk Rve | 2015-2016 | 3.500 | 3.500 | 3.500 | 500 | 2.000 | 1.000 | ||||
IV | Trạm Y tế | 3.250 | 3.250 | 3.250 | 1.250 | 400 | 1.600 | ||||||
1 | Nhà ở cho nhân viên y tế trạm y tế xã Đăk Ruồng | Đăk Ruồng | 2014 | 850 | 850 | 850 | 650 | 200 | |||||
2 | Nhà ở cho nhân viên y tế trạm y tế xã Đăk Tơ Lung | Đăk Tơ Lung | 2014 | 800 | 800 | 800 | 600 | 200 | |||||
3 | Nhà ở cho nhân viên y tế trạm y tế xã Đăk Pne | Đăk Đăk Pne | 2017 | 1.600 | 1.600 | 1.600 | 1.600 | ||||||
V | Ngành công cộng | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | ||||||||
1 | Nâng cấp sửa chữa nước sinh hoạt thôn 1,2,3 Đăk Tơ re | Đăk Tờ Re | 2015 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | ||||||
2 | Nâng cấp sửa chữa nước sinh hoạt 7,8,9 Đăk Tơ re | Đăk Tờ Re | 2015 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | ||||||
B | Danh mục đầu tư dự phòng | 26.100 | 26.100 | 26.100 | |||||||||
I | Ngành giao thông | 3.000 | 3.000 | 3.000 | |||||||||
1 | Nâng cấp, sửa chữa đập Đăk Tơ Lung (xã Đăk Tơ Lung) | Đăk Tơ Lung | 2017 | 3.000 | 3.000 | 3.000 | |||||||
II | Ngành Nông, lâm, ngư nghiệp | 17.000 | 17.000 | 17.000 | |||||||||
1 | Thủy lợi Cà lang II (xã Đăk Tơ Lung) | Đăk Tơ Lung | 2015 | 7.000 | 7.000 | 7.000 | |||||||
2 | Đập đầu mối bằng bê tông tại thôn 4 và thôn 5 | Tân Lập | 2015 | 9.000 | 9.000 | 9.000 | |||||||
- | Nâng cấp, sửa chữa đập Đăk Po (xã Đăk Pne) | Đăk Pne | 2017 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | |||||||
III | Ngành công nghiệp | 5.100 | 5.100 | 5.100 | |||||||||
1 | Nâng cấp điện thôn 4 | Đăk Kôi | 2017 | 2.100 | 2.100 | 2.100 | |||||||
2 | Đầu tư mới hệ thống trụ điện (Thôn 2, 3, 5 và 6) | Đăk Kôi | 2017 | 3.000 | 3.000 | 3.000 | |||||||
IV | Ngành giáo dục | 1.000 | 1.000 | 1.000 | |||||||||
1 | Trường tiểu học Đăk Kôi (Thôn 8) | Đăk Kôi | 2017 | 1.000 | 1.000 | 1.000 |