BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/ 2015/TT-BKHĐT | Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2015 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC LĨNH VỰC ƯU TIÊN HỖ TRỢ VÀ TIÊU CHÍ LỰA CHỌN ĐỐI TƯỢNGƯU TIÊN HỖ TRỢ CỦA QUỸ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng11 năm 2014;
Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về trợ giúpphát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Quyết định số 601/QĐ-TTg ngày 17 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Quỹ Phát triểndoanh nghiệp nhỏ và vừa;
Xét đề nghị của Giám đốc Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tưban hành Danh mục lĩnh vực ưu tiên hỗ trợ và tiêu chí lựa chọn đối tượng ưu tiên hỗ trợ của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNHCHUNG
Điều 1. Phạm vi ápdụng
1. Thông tư này quy định lĩnh vực ưutiên hỗ trợ và tiêu chí lựa chọn đối tượng ưu tiên hỗ trợcủa Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa được thành lập theo Quyết định số 601/QĐ-TTg ngày 17 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi làQuyết định số 601/QĐ-TTg ).
2. Hồ sơ, thủ tục thẩm định, quyết địnhkhoản vay từ Quỹ thực hiện theo hướng dẫn của Hội đồng quản lý Quỹ.
Điều 2. Đối tượngđiều chỉnh
1. Thông tư này áp dụng đối với:
a) Doanh nghiệp nhỏ và vừa được thànhlập theo quy định của pháp luật và đáp ứng tiêu chí quy định tại Điều 3 Thôngtư này;
b) Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ vàvừa (sau đây gọi là Quỹ);
c) Ngân hàng phát triển Việt Nam vàcác ngân hàng thương mại đáp ứng điều kiện nhận ủy thác cho vay từ Quỹ (sau đâygọi là Ngân hàng);
d) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân kháccó liên quan.
2. Thông tư này không áp dụng vớidoanh nghiệp nhà nước.
Điều 3. Tiêu chí xácđịnh doanh nghiệp nhỏ và vừa
1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc đốitượng hỗ trợ của Quỹ (sau đây gọi là Doanh nghiệp) là doanh nghiệp có quy mô vàkhu vực sản xuất, kinh doanh quy định tại khoản 1, Điều 3 Nghịđịnh số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về trợ giúpdoanh nghiệp nhỏ và vừa.
2. Quy mô và khu vực sản xuất kinhdoanh của Doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều này được xác định như sau:
a) Đối với Doanh nghiệp có nhiềungành, nghề kinh doanh khác nhau thì khu vực sản xuất, kinh doanh của Doanhnghiệp được xác định theo khu vực có tổng nguồn vốn hoặc tổng số lao động caonhất. Đối với Doanh nghiệp mới thành lập, chưa có báo cáo tài chính thì khu vựcsản xuất, kinh doanh được xác định theo ngành, nghề kinh doanh chính mà Doanhnghiệp đã đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh;
b) Tổng nguồn vốn của Doanh nghiệp làtổng nguồn vốn hoặc tổng tài sản trong bảng cân đối kế toán tại báo cáo tàichính năm gần nhất của Doanh nghiệp. Đối với Doanh nghiệp mới thành lập, chưacó báo cáo tài chính thì tổng nguồn vốn là vốn điều lệ được ghi tại Giấy chứngnhận đăng ký doanh nghiệp;
c) Số lượng lao động là lao động bìnhquân của năm tài chính gần nhất, được tính bằng số bình quân của số lao động ghitrên bảng thanh toán tiền lương, tiền công hàng tháng của Doanh nghiệp. Đối vớiDoanh nghiệp mới thành lập thì không sử dụng tiêu chí này.
Điều 4. Nguyên tắchỗ trợ của Quỹ
1. Quỹ ưu tiên hỗ trợ Doanh nghiệpthực hiện dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh có hiệu quả nhằm nângcao khả năng cạnh tranh, góp phần tăng thu nhập, tạo việc làm cho người laođộng.
2. Doanh nghiệp đáp ứng tiêu chí quyđịnh tại Điều 3 và có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh thuộc lĩnhvực quy định tại các Điều 5, 6 Thông tư này đều được Quỹ cho vay theo nguyêntắc bình đẳng, công khai, minh bạch.
Chương II
DANH MỤC LĨNH VỰCƯU TIÊN HỖ TRỢ VÀ TIÊU CHÍ LỰA CHỌN ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN HỖ TRỢ
Điều 5. Danh mục lĩnhvực ưu tiên hỗ trợ của Quỹ
1. Quỹ ưu tiên cho vay đối với Doanhnghiệp có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh thuộc một trong cácngành kinh tế được phân loại theo Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam ban hànhtại Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 1 năm 2007 của Thủ tướng Chínhphủ, gồm:
a) Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
b) Công nghiệp chế biến, chế tạo;
c) Cung cấp nước; hoạt động quản lývà xử lý rác thải, nước thải.
2. Căn cứ định hướng phát triển doanhnghiệp nhỏ và vừa được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong từng thời kỳ, Quỹxây dựng Chương trình hỗ trợ Doanh nghiệp có dự án đầu tư, phươngán sản xuất, kinh doanh khả thi thuộc các lĩnh vực quy định tại Khoản 1 Điềunày.
Điều 6. Điều kiệncho vay của Quỹ
Doanh nghiệp được vay vốn từ Quỹ khiđáp ứng các tiêu chí, điều kiện sau:
1. Các tiêu chí đối với doanh nghiệpnhỏ và vừa quy định tại Điều 3 Thông tư này.
2. Có dự án đầu tư, phương án sản xuất,kinh doanh quy định tại Điều 5 Thông tư này.
3. Các điều kiện quy định tại Điều 7, Quyết định số 601/QĐ-TTg .
Điều 7. Tiêu chí ưutiên lựa chọn đối tượng hỗ trợ của Quỹ
1. Ngoài các điều kiện cho vay theoquy định tại Điều 6 Thông tư này, Quỹ ưu tiên cho vay đối với Doanh nghiệp đápứng ít nhất một trong các tiêu chí sau:
a) Sản phẩm đầu ra: sản xuất các sảnphẩm chất lượng cao, vật liệu mới, năng lượng mới;
b) Tính đổi mới: đổi mới trang thiếtbị kỹ thuật làm tăng năng suất lao động; chế tạo, sử dụng công nghệ mới, côngnghệ cao;
c) Năng lực quản trị: năng lực, kinhnghiệm quản trị điều hành của người quản lý doanh nghiệp và lịch sử, uy tín tíndụng của doanh nghiệp;
d) Tạo việc làm và yếu tố về giới: tạonhiều việc làm mới; sử dụng nhiều lao động nữ;
e) Môi trường: sản xuất các sản phẩmtiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường hoặc sản phẩm sử dụng tronglĩnh vực bảo vệ môi trường; sản xuất hoặc sử dụng công nghệ sạch, năng lượngsạch, năng lượng tái tạo; hoạt động sản xuất tiêu hao ít năng lượng, phát thảithấp, đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và có giải pháp bảovệ môi trường bền vững.
2. Các tiêu chí quy định tại khoản 1Điều này được đánh giá theo thang điểm quy định chi tiết trong Bảng chấm điểmtại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Quỹ sử dụng Bảng chấm điểm làm cơsở đánh giá mức độ ưu tiên hỗ trợ đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa theo thứ tựtừ cao đến thấp.
Chương III
TỔ CHỨC THỰCHIỆN
Điều 8. Trách nhiệmcủa Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
1. Ban hành Quy trình, thủ tục thẩm định,quyết định khoản vay từ Quỹ.
2. Kiểm tra, giám sát các Ngân hàng trongviệc thực hiện hoạt động cho vay từ nguồn vốn ủy thác của Quỹ.
3. Phối hợp với Ngân hàng thực hiệnnhiệm vụ quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư này.
4. Thực hiện nhiệm vụ khác theo Quyếtđịnh số 601/QĐ-TTg .
Điều 9. Trách nhiệmcủa Ngân hàng nhận ủy thác cho vay
1. Thẩm định dự án đầu tư, phương ánsản xuất, kinh doanh và cho vay đối với Doanh nghiệp theo quy định tại Thông tưnày.
2. Theo dõi, kiểm tra, giám sát tìnhhình sử dụng vốn vay của Doanh nghiệp.
3. Thực hiện nhiệm vụ khác theo Quyếtđịnh số 601/QĐ-TTg .
Điều 10. Trách nhiệmcủa Doanh nghiệp được vay vốn của Quỹ
1. Tuân thủ các điều kiện cho vay củaQuỹ và Ngân hàng.
2. Sử dụng vốn vay đúng mục đích vàcó hiệu quả.
3. Cung cấp đầy đủ, chính xác, kịpthời và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin,tài liệu liên quan đến việc vay vốn, tình hình sử dụng vốn vay cho Quỹ và Ngânhàng.
4. Chịu sự kiểm tra, giám sát của Quỹvà Ngân hàng về việc sử dụng vốn vay để thực hiện dự án đầu tư, phương án sảnxuất, kinh doanh đã được phê duyệt.
Điều 11. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hànhtừ ngày 13 tháng 12 năm 2015.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu cókhó khăn vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
BẢNG CHẤM ĐIỂM TIÊU CHÍ ƯU TIÊN LỰA CHỌNĐỐI TƯỢNG HỖ TRỢ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/ 2015/TT-BKHĐT ngày 28 tháng 10 năm2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Tiêu chí | Tổng điểm tối đa |
1. Sản phẩm đầu ra (20 điểm) | |
Sản xuất sản phẩm chất lượng cao, vật liệu mới, năng lượng mới. Doanh nghiệp có thuyết minh/ chứng nhận về sản xuất sản phẩm chất lượng cao, vật liệu mới, năng lượng mới trong dự án, phương án sản xuất, kinh doanh 20 nếu “Có”; 0 nếu “Không”. | ---/20 |
2. Tính đổi mới (20 điểm) | |
Đổi mới trang thiết bị kỹ thuật làm tăng năng suất lao động; chế tạo, sử dụng công nghệ mới, công nghệ cao. Doanh nghiệp có thuyết minh/ chứng nhận về đổi mới trang thiết bị kỹ thuật, sử dụng công nghệ mới, công nghệ cao trong dự án, phương án sản xuất, kinh doanh. 20 nếu “Có”; 0 nếu “Không”. | ---/20 |
3. Năng lực quản trị điều hành của doanh nghiệp (20 điểm) | |
Năng lực, kinh nghiệm quản trị điều hành của người quản lý doanh nghiệp; Có ít nhất một thành viên của Ban giám đốc có 03 năm kinh nghiệm làm việc trở lên trong lĩnh vực có liên quan đến dự án đề xuất hoặc có 03 năm kinh nghiệm trở lên về quản lý doanh nghiệp. 10 nếu “Có”; 0 nếu “Không”. | ---/10 |
Lịch sử uy tín tín dụng của doanh nghiệp. Doanh nghiệp không có nợ nhóm 2 trở lên trong 12 tháng gần nhất tính tới thời điểm xét duyệt hồ sơ và không có nợ nhóm 3 trở lên trong 36 tháng gần nhất tính tới thời điểm xét duyệt hồ sơ. 10 nếu “Có”; 0 nếu “Không”. | ---/10 |
4. Tạo việc làm và yếu tố về giới (tối đa 20 điểm) | |
Dự án, phương án sản xuất kinh doanh tạo nhiều việc làm mới; 0 điểm nếu số việc làm dự án tạo thêm nhỏ hơn 50 việc làm; 5 điểm nếu số việc làm dự án tạo thêm từ 50 đến 100 việc làm; 10 điểm nếu số việc làm dự án tạo thêm từ 100 đến 150 việc làm; 15 điểm nếu số việc làm dự án tạo thêm lớn hơn 150 việc làm. | ---/15 |
Dự án, phương án sản xuất kinh doanh sử dụng nhiều lao động nữ. 5 nếu doanh nghiệp có tỉ lệ lao động nữ lớn hơn hoặc bằng 50%; 0 nếu doanh nghiệp có tỉ lệ lao động nữ nhỏ hơn 50%. | ---/5 |
5. Môi trường (20 điểm) | |
Dự án, phương án sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường hoặc sản phẩm sử dụng trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; Doanh nghiệp có thuyết minh/chứng nhận về sản phẩm đáp ứng tiêu chí là sản phẩm tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường hoặc sản phẩm sử dụng trong lĩnh vực bảo vệ môi trường theo quy định pháp luật hiện hành; 10 nếu “Có”; 0 nếu “Không”. | ---/10 |
Dự án, phương án sản xuất hoặc sử dụng công nghệ sạch, năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; hoạt động sản xuất tiêu hao ít năng lượng, phát thải thấp, đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và có giải pháp bảo vệ môi trường bền vững. Doanh nghiệp có thuyết minh/chứng nhận việc sản xuất/sử dụng công nghệ sạch, năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; hoặc có thuyết minh/ chứng nhận hoạt động sản xuất tiêu hao ít năng lượng, phát thải thấp, đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và có giải pháp bảo vệ môi trường bền vững. 10 nếu “Có”; 0 nếu “Không”. | ---/10 |
Tổng điểm | ----/100 |