BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2016/TT-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 22 tháng 06 năm 2016 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHẾ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG “SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC”
Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng,nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một sốđiều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 78/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và côngnghệ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoahọc, Công nghệ và Môi trường,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạoban hành Thông tư ban hành Quy chế xét tặng Giải thưởng “Sinh viên nghiên cứukhoa học”.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chế xét tặngGiải thưởng “Sinh viên nghiên cứu khoa học”.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11tháng 8 năm 2016.
Bãi bỏ Quyết định số 3588/QĐ-BGDĐT ngày 11/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thể lệ Giải thưởng “Tài năng khoa học trẻ Việt Nam” dành cho sinh viêntrong các trường đại học, học viện.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệvà Môi trường, thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, thủ trưởngcác cơ sở giáo dục đại học và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thihành Thông tư này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNGTHỨ TRƯỞNG |
QUY CHẾ
XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG “SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC”
18/ 2016/TT-BGDĐT Ngày 22tháng 6 năm2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm viđiều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về việc xét tặngGiải thưởng “Sinh viên nghiên cứu khoa học” (sau đây gọi tắt là Giải thưởng),bao gồm: công tác chuẩn bị xét Giải thưởng; quy trình đánh giá và xét Giải thưởng;khen thưởng, xử lý vi phạm.
2. Quy chế này áp dụng đối với các đạihọc, trường đại học, học viện trong hệ thống giáo dục quốc dân (sau đây gọichung là cơ sở giáo dục đại học).
3. Đối tượng tham gia Giải thưởng làsinh viên đang theo học ở các cơ sở giáo dục đại học tại thời điểm nộp hồ sơtham gia xét Giải thưởng.
Điều 2. Mụcđích của Giải thưởng
Giải thưởng được tổ chức hàng năm nhằm:
1. Khuyến khích sinh viên tham gianghiên cứu khoa học và vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết những vấn đề thựctiễn trong cuộc sống; góp phần phát hiện và bồi dưỡng nhân tài cho đất nước;
2. Phát huy năng lực tư duy sáng tạo,khả năng nghiên cứu khoa học độc lập hoặc làm việc theo nhóm của sinh viên;hình thành năng lực tự học, tự nghiên cứu cho sinh viên; góp phần đổi mới căn bản,toàn diện giáo dục và đào tạo, nâng cao chất lượng đào tạo ở các cơ sở giáo dụcđại học;
3. Khuyến khích các cơ sở giáo dục đạihọc, các tổ chức và cá nhân hỗ trợ hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên.
Điều 3. Yêu cầuđối với đề tài tham gia xét Giải thưởng
Đề tài nghiên cứu khoa học của sinhviên tham gia xét Giải thưởng phải đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Được hội đồng khoa học cấp cơ sởđánh giá xếp loại xuất sắc;
2. Có tính mới, tính sáng tạo; có giátrị khoa học và thực tiễn, ưu tiên đề tài được triển khai ứng dụng trong thựctiễn hoặc có công bố khoa học từ kết quả nghiên cứu của đề tài trên các tạp chíkhoa học trong và ngoài nước;
3. Đảm bảo tính trung thực trongnghiên cứu khoa học;
4. Chưa được trao bất kỳ một giải thưởngnào cấp Bộ hoặc tương đương cấp Bộ trở lên tại thời điểm nộp hồ sơ;
5. Luận văn, đồ án tốt nghiệp củasinh viên không được gửi tham gia xét Giải thưởng;
6. Tổng số sinh viên tham gia thực hiện01 đề tài tối đa không quá 05 người, trong đó phải xác định rõ 01 sinh viên chịutrách nhiệm chính;
7. Mỗi đề tài chỉ có 01 người thamgia hướng dẫn chính (sau đây gọi tắt là người hướng dẫn).
Điều 4. Các lĩnhvực khoa học và công nghệ của Giải thưởng
Đề tài nghiên cứu khoa học của sinhviên tham gia xét Giải thưởng được phân loại theo 06 lĩnh vực khoa học và côngnghệ:
1. Khoa học Tự nhiên gồm các chuyênngành:
a) Toán học và thống kê;
b) Khoa học máy tính và thông tin;
c) Vật lý;
d) Hóa học;
đ) Khoa học trái đất và môi trường;
e) Sinh học;
g) Khoa học tự nhiên khác.
2. Khoa học Kỹ thuật và Công nghệ gồmcác chuyên ngành:
a) Kỹ thuật dân dụng;
b) Kỹ thuật điện, kỹ thuật điện tử, kỹthuật thông tin;
c) Kỹ thuật cơ khí, chế tạo máy, cơkhí động lực;
d) Kỹ thuật vật liệu và luyện kim;
đ) Kỹ thuật hóa học;
e) Kỹ thuật y học;
g) Kỹ thuật môi trường;
h) Công nghệ sinh học môi trường;
i) Công nghệ sinh học công nghiệp;
k) Công nghệ nano;
l) Kỹ thuật thực phẩm và đồ uống;
m) Khoa học kỹ thuật và công nghệkhác.
3. Khoa học Y, Dược gồm các chuyênngành:
a) Y học cơ sở;
b) Y học lâm sàng;
c) Dược học;
d) Công nghệ sinh học trong y học;
đ) Khoa học y, dược khác.
4. Khoa học Nông nghiệp gồm cácchuyên ngành:
a) Trồng trọt;
b) Chăn nuôi;
c) Thú y;
d) Lâm nghiệp;
đ) Thủy sản;
e) Công nghệ sinh học nông nghiệp;
g) Khoa học nông nghiệp khác.
5. Khoa học Xã hội gồm các chuyênngành:
a) Tâm lý học;
b) Kinh tế và kinh doanh;
c) Khoa học giáo dục;
d) Xã hội học;
đ) Pháp luật;
e) Khoa học chính trị;
g) Địa lý kinh tế và xã hội;
h) Thông tin đại chúng và truyềnthông;
i) Khoa học xã hội khác.
6. Khoa học Nhân văn gồm các chuyênngành:
a) Lịch sử và khảo cổ học;
b) Ngôn ngữ học và văn học;
c) Triết học;
d) Đạo đức học và tôn giáo;
đ) Nghệ thuật;
e) Khoa học nhân văn khác.
Điều 5. Số lượngđề tài gửi tham gia xét Giải thưởng
Số lượng đề tài gửi tham gia xét Giảithưởng của cơ sở giáo dục đại học được xác định như sau:
1. Cơ sở giáo dục đại học có đào tạosinh viên theo chương trình tiên tiến hoặc chương trình kỹ sư chất lượng cao (PFIEV),hoặc có số lượng sinh viên đại học hệ chính quy từ 10.000 sinh viên trở lên đượcgửi tối đa 07 đề tài.
2. Các cơ sở giáo dục đại học khôngthuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này được gửi tối đa 03 đề tài.
3. Cơ sở giáo dục đại học có đơn vị(khoa, phòng, ban...) được tặng bằng khen của Bộ trưởng BộGiáo dục và Đào tạo về thành tích xuất sắc trong tổ chức hoạt động nghiên cứukhoa học của sinh viên trong năm liền trước của năm tổ chức Giải thưởng được gửithêm tối đa 03 đề tài.
4. Cơ sở giáo dục đại học có đề tài đạtgiải nhất trong năm liền trước của năm tổ chức Giải thưởng thì cứ mỗi giải nhấtđược gửi thêm 01 đề tài.
Điều 6. Kinh phíthực hiện
1. Kinh phí từ nguồn thu hợp pháp củacơ sở giáo dục đại học được dùng để chi các nội dung sau:
a) Lựa chọn đề tài tham gia xét Giảithưởng ở cơ sở giáo dục đại học;
b) Hỗ trợ sinh viên và người hướng dẫnsinh viên thực hiện đề tài tham gia xét Giải thưởng;
c) Đánh giá và xét giải vòng sơ khảo;
d) Hỗ trợ chi phí đi lại và ăn ở cho sinhviên, cán bộ tham dự phiên họp hội đồng vòng chung khảo; sinh viên đạt giải vàngười hướng dẫn sinh viên thực hiện đề tài đạt giải nhất tham dự lễ trao Giảithưởng.
2. Kinh phí từ nguồn thu hợp phápngoài ngân sách nhà nước của cơ sở giáo dục đại học được dùng để chi tiền thưởnghàng năm cho sinh viên và người hướng dẫn sinh viên thực hiện đề tài đạt Giảithưởng.
3. Kinh phí từ ngân sách nhà nước(nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ) và kinh phí tài trợ hợp phápkhác (nếu có) được dùng để chi các nội dung sau:
a) Đánh giá và xét giải vòng chung khảo;
b) Hoạt động của Ban Chỉ đạo Giải thưởng;
c) Tổ chức lễ trao Giải thưởng.
4. Định mức chi cụ thể để thực hiệncác nội dung chi từ nguồn ngân sách nhà nước được thực hiện theo quy định hiệnhành. Đối với các nội dung chi từ nguồn thu hợp pháp củacơ sở giáo dục đại học do thủ trưởng cơ sở đó quyết định và được quy định cụ thểtrong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ sở.
Chương II
CÔNG TÁC CHUẨN BỊXÉT GIẢI THƯỞNG
Điều 7. Lựa chọnđề tài tham gia xét Giải thưởng
1. Cơ sở giáo dục đại học tổ chức xéttặng giải thưởng sinh viên nghiên cứu khoa học cấp cơ sở theo quy định hiệnhành của Bộ Giáo dục và Đào tạo về hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viêntrong các cơ sở giáo dục đại học.
2. Cơ sở giáo dục đại học tổ chức xétchọn đề tài nghiên cứu khoa học xuất sắc của sinh viên gửi tham gia xét Giảithưởng trong số các đề tài đạt giải thưởng sinh viên nghiên cứu khoa học cấp cơsở, theo quy định về số lượng tại Điều 5 của Quy chế này.
Điều 8. Hồ sơtham gia xét Giải thưởng
Hồ sơ tham gia xét Giải thưởng (sauđây gọi tắt là hồ sơ Giải thưởng) của cơ sở giáo dục đại học bao gồm:
1. Công văn tham gia xét Giải thưởngcủa cơ sở giáo dục đại học (Mẫu 5 - Phụ lục);
2. Minh chứng để xác định số lượng đềtài được gửi tối đa của cơ sở giáo dục đại học theo các tiêu chí được quy địnhtại khoản 1, 3 và 4 Điều 5 của Quy chế này.
3. Hồ sơ đăng ký đề tài của sinhviên, gồm:
a) Báo cáo tổng kết đề tài (Phần I -Phụ lục): 10 bản / 01 đề tài.
b) Thông tin kết quả nghiên cứu của đềtài (Mẫu 3 - Phụ lục): 01 bản / 01 đề tài.
c) Thông tin về sinh viên chịu tráchnhiệm chính thực hiện đề tài (Mẫu 4 - Phụ lục): 01 bản /01 đề tài.
d) Minh chứng về công bố khoa học từkết quả nghiên cứu của đề tài hoặc nhận xét, đánh giá của cơ sở đã áp dụng kếtquả nghiên cứu của đề tài (nếu có): 01 bản.
đ) Đĩa CD lưu giữ nội dung báo cáo tổngkết đề tài: 01 đĩa CD / 01 đề tài.
Điều 9. Thờigian, địa điểm nộp hồ sơ Giải thưởng
1. Cơ sở giáo dục đại học gửi hồ sơGiải thưởng qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho cơ sở giáo dục đại học đượcgiao tổ chức tiếp nhận hồ sơ theo các lĩnh vực khoa học và công nghệ của Giảithưởng: 01 bộ hồ sơ đầy đủ theo quy định tại Điều 8 của Quy chế này.
2. Cơ sở giáo dục đại học gửi bản điệntử Công văn tham gia xét Giải thưởng về hộp thư của Vụ Khoa học, Công nghệ vàMôi trường, Bộ Giáo dục và Đào tạo và hộp thư của các cơ sở giáo dục đại học đượcgiao tổ chức tiếp nhận hồ sơ.
3. Thời hạn nộp hồ sơ và bản điện tửcông văn tham gia xét Giải thưởng: trước ngày 30 tháng 6 hàng năm.
Điều 10. Tiếp nhậnvà xử lý hồ sơ Giải thưởng
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo giao một sốcơ sở giáo dục đại học tổ chức tiếp nhận hồ sơ Giải thưởng theo các lĩnh vựckhoa học và công nghệ của Giải thưởng và thông báo trên trang thông tin điện tửcủa Bộ trước ngày 30 tháng 5 hàng năm.
2. Cơ sở giáo dục đại học được giao tổchức tiếp nhận hồ sơ Giải thưởng có nhiệm vụ xử lý hồ sơ, gồm các công việc:
a) Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
b) Phân loại, đánh mã số đề tài; lưu mỗiđề tài 01 bản báo cáo tổng kết.
c) Tổng hợp danh mục đề tài có công bốkhoa học từ kết quả nghiên cứu của đề tài trên các tạp chí khoa học trong vàngoài nước hoặc đã được triển khai ứng dụng trong thực tiễn (kèm theo minh chứng).
d) Lập danh mục đề tài theo từngchuyên ngành thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ được giao.
3. Thời gian xử lý hồ sơ Giải thưởng:hoàn thành trước ngày 30 tháng 7 hàng năm.
Điều 11. Tính hợplệ của hồ sơ Giải thưởng
Hồ sơ Giải thưởng hợp lệ phải đáp ứngđủ 04 điều kiện sau:
1. Có đầy đủ hồ sơ theo quy định tạiĐiều 8 của Quy chế này.
2. Không ghi thông tin về sinh viênthực hiện, người hướng dẫn, tên cơ sở giáo dục đại học trong báo cáo tổng kết đềtài và các tài liệu khoa học liên quan (nếu có). Trong trường hợp đặc biệt, têncơ sở giáo dục đại học là một phần trong tên đề tài và nội dung nghiên cứu, hồsơ được coi là hợp lệ.
3. Gửi hồ sơ Giải thưởng đúng thời hạnquy định. Ngày chứng thực nhận hồ sơ là ngày ghi ở dấu của bưu điện (trường hợpgửi qua bưu điện) hoặc dấu đến của cơ sở giáo dục đại học được giao tổ chức tiếpnhận hồ sơ (trường hợp nộp trực tiếp).
4. Đảm bảo các yêu cầu đối với đề tàitham gia xét Giải thưởng theo quy định tại Điều 3 và khoản 3 Điều 1 của Quy chếnày.
Chương III
QUY TRÌNH ĐÁNHGIÁ VÀ XÉT GIẢI THƯỞNG
Điều 12. Quytrình đánh giá đề tài
Đề tài tham gia xét Giải thưởng đượcđánh giá qua 02 vòng.
1. Vòng sơ khảo:
Các cơ sở giáo dục đại học được BộGiáo dục và Đào tạo giao tổ chức tiếp nhận hồ sơ có nhiệm vụ:
a) Phối hợp với Vụ Khoa học Công nghệvà Môi trường, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức họp các hội đồng đánh giá và xétgiải vòng sơ khảo (sau đây gọi tắt là hội đồng vòng sơ khảo).
b) Gửi về Vụ Khoa học Công nghệ vàMôi trường, Bộ Giáo dục và Đào tạo: hồ sơ Giải thưởng theo quy định tại Điều 8của Quy chế này, trong đó mỗi đề tài gửi 01 bản báo cáo tổng kết đề tài; kết quảđánh giá đề tài vòng sơ khảo. Đối với đề tài được chọn vào vòng chung khảo, mỗiđề tài gửi 09 bản báo cáo tổng kết đề tài.
2. Vòng chung khảo:
a) Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báodanh sách các đề tài được chọn vào vòng chung khảo trên trang thông tin điện tửcủa Bộ; hướng dẫn sinh viên chuẩn bị trình bày báo cáo tóm tắt đề tài; thành lậpvà tổ chức họp các hội đồng đánh giá và xét giải vòng chung khảo (sau đây gọi tắtlà hội đồng vòng chung khảo).
b) Các cơ sở giáo dục đại học có đềtài được chọn vào vòng chung khảo có trách nhiệm thông báo và tạo điều kiện chosinh viên chuẩn bị trình bày báo cáo tại phiên họp hội đồng vòng chung khảo; cửđại diện tham dự phiên họp hội đồng vòng chung khảo.
c) Sinh viên thực hiện đề tài được chọnvào vòng chung khảo chuẩn bị báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu của đề tài đểtrình bày tại phiên họp hội đồng và trả lời câu hỏi của các thành viên hội đồng.Đối với đề tài có từ 02 sinh viên trở lên thực hiện, nhóm sinh viên phân côngphối hợp trình bày báo cáo và minh chứng về sự tham gia thực hiện đề tài của từngthành viên trong nhóm nghiên cứu.
Điều 13. Hội đồngvòng sơ khảo
1. Hội đồng vòng sơ khảo do Bộ trưởngBộ Giáo dục và Đào tạo quyết định.
2. Thành viên hội đồng:
a) Hội đồng có 07 hoặc 09 thành viênvà không thuộc cơ sở giáo dục đại học có đề tài tham gia xét Giải thưởng. Trườnghợp đặc biệt, hội đồng có 11 thành viên.
b) Thành viên hội đồng là các chuyên giacó trình độ chuyên môn nghiệp vụ và am hiểu sâu về lĩnh vực khoa học và côngnghệ của đề tài. Người hướng dẫn sinh viên thực hiện đề tài tham gia xét Giảithưởng không tham gia hội đồng.
c) Mỗi đề tài có 02 ủy viên phản biện.
3. Hồ sơ phục vụ phiên họp hội đồng:
Thư ký hành chính của hội đồng cótrách nhiệm chuẩn bị và gửi tài liệu tới tất cả thành viên hội đồng tối thiểulà 05 ngày trước phiên họp hội đồng. Hồ sơ phục vụ phiên họp hội đồng gồm:
a) Quyết định thành lập hội đồng kèmtheo danh mục đề tài;
b) Các báo cáo tổng kết đề tài;
c) Mẫu phiếuđánh giá đề tài (Mẫu 7 - Phụ lục);
d) Phiếu nhận xét phản biện đề tài (Mẫu6 - Phụ lục);
4. Nguyên tắc làm việc của hội đồng:
a) Hội đồng chỉ họp khi có mặt ít nhất2/3 số thành viên và mỗi đề tài có ít nhất 01 ủy viên phản biện, ủy viên phảnbiện nếu vắng mặt phải có bản nhận xét gửi tới hội đồng.
b) Chủ tịch hội đồng trực tiếp chủtrì phiên họp hội đồng.
c) Thư ký khoa học ghi chép ý kiếnchuyên môn của các thành viên và kết luận của hội đồng trong biên bản họp hội đồngvà các văn bản liên quan của hội đồng.
5. Trách nhiệm của thành viên hội đồng
a) Gửi ý kiến nhận xét bằng văn bản đốivới các đề tài được phân công phản biện tới thư ký khoa học của hội đồng tốithiểu 01 ngày trước phiên họp hội đồng.
b) Đánh giá một cách trung thực,khách quan và công bằng; chịu trách nhiệm cá nhân về kết quả đánh giá của mìnhvà trách nhiệm tập thể về kết luận chung của hội đồng. Các thành viên hội đồngvà thư ký hành chính của hội đồng có trách nhiệm giữ bí mật về các thông tinliên quan đến quá trình đánh giá và xét giải.
c) Nghiên cứu, phân tích từng nộidung trong báo cáo tổng kết đề tài; nhận xét, đánh giá mặt mạnh, mặt yếu vàđánh giá chung từng đề tài theo yêu cầu tại biểu mẫu quy định; viết nhận xét -đánh giá và luận giải cho việc đánh giá đề tài.
6. Trình tự, nội dung làm việc của hộiđồng
a) Thư ký khoa học đọc quyết địnhthành lập hội đồng, giới thiệu thành phần hội đồng và các đại biểu tham dự.
b) Đại diện Bộ Giáo dục và Đào tạo thamdự phiên họp hội đồng nêu các yêu cầu, nội dung chủ yếu về việc đánh giá và xétgiải vòng sơ khảo.
c) Các ủy viên phản biện, ủy viên hộiđồng trình bày nhận xét đánh giá từng đề tài và so sánh giữa các đề tài vớinhau theo tiêu chí đánh giá đề tài quy định tại khoản 1 Điều 14 của Quy chếnày.
d) Thư ký khoa học đọc ý kiến nhậnxét bằng văn bản của thành viên vắng mặt (nếu có) để hội đồng xem xét, tham khảo;thông báo danh mục đề tài đã được triển khai ứng dụng trong thực tiễn hoặc cócông bố khoa học từ kết quả nghiên cứu của đề tài trên các tạp chí khoa họctrong và ngoài nước (không kèm theo minh chứng).
đ) Hội đồng thảo luận, đánh giá từngđề tài theo các tiêu chí đánh giá quy định.
e) Hội đồng bầu ban kiểm phiếu gồm 03người là ủy viên của hội đồng, trong đó có trưởng ban kiểm phiếu và 02 thànhviên.
g) Hội đồng cho điểm độc lập từng đềtài vào phiếu đánh giá (phiếu có đóng dấu treo của Bộ Giáo dục và Đào tạo và đượcphát tại phiên họp hội đồng).
h) Thư ký khoa học giúp ban kiểm phiếutổng hợp kết quả bỏ phiếu đánh giá đề tài của các thành viên hội đồng (Mẫu 8 -Phụ lục).
i) Hội đồng công bố công khai kết quảđánh giá từng đề tài và thông qua biên bản họp hội đồng (Mẫu 9 - Phụ lục).
k) Thư ký khoa học thu lại báo cáo tổngkết của các đề tài được chọn vào vòng chung khảo và hoàn thiện biên bản họp hộiđồng.
Điều 14. Tiêuchí đánh giá đề tài và xét giải ở vòng sơ khảo
1. Tiêu chí đánh giá đề tài ở vòng sơkhảo:
Mỗi thành viên hội đồng vòng sơ khảo đánhgiá đề tài theo các tiêu chí và thang điểm sau (tổng điểm tối đa là 100):
a) Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộclĩnh vực đề tài (điểm tối đa là 15);
b) Ý tưởng của đề tài và cách tiếp cận(điểm tối đa là 15);
c) Mục tiêu đề tài (điểm tối đa là10);
d) Phương pháp nghiên cứu (điểm tốiđa là 10);
đ) Kết quả nghiên cứu (điểm tối đa là40);
e) Hình thức trình bày báo cáo tổng kếtđề tài (điểm tối đa là 5);
g) Có công bố khoa học từ kết quảnghiên cứu của đề tài trên các tạp chí khoa học trong và ngoài nước (điểm tốiđa là 5).
Tiêu chí đánh giá đề tài được mô tảchi tiết tại mẫu Phiếu đánh giá đề tài nghiên cứu khoa học của sinh viên.
2. Xét giải ở vòng sơ khảo
a) Kết quả đánh giá đề tài ở vòng sơkhảo là điểm trung bình cộng của các thành viên hội đồng có mặt tại phiên họp hộiđồng.
b) Căn cứ kết quả đánh giá đề tài ởvòng sơ khảo, hội đồng đề nghị xét giải ba, giải khuyến khích và chọn các đềtài vào vòng chung khảo.
c) Khung điểm xét giải:
Đề tài đạt từ 85 điểm trở lên được chọnvào vòng chung khảo; từ 80 điểm đến dưới 85 điểm được xét giải ba; từ 70 điểm đếndưới 80 điểm được xét giải khuyến khích; đề tài không được xét giải nếu đạt dưới70 điểm hoặc bị phát hiện hồ sơ không hợp lệ.
Điều 15. Hội đồngvòng chung khảo
1. Hội đồng vòng chung khảo do Bộ trưởngBộ Giáo dục và Đào tạo quyết định.
2. Thành viên hội đồng:
a) Theo quy định tại khoản 2 Điều 13của Quy chế này.
b) Mỗi đề tài có 01 ủy viên phản biệnlà thành viên ở hội đồng vòng sơ khảo.
3. Hồ sơ phục vụ phiên họp hội đồng:
a) Theo quy định tại các điểm a, b, ckhoản 3 Điều 13 của Quy chế này.
b) Phiếu nhận xét đề tài (Mẫu 10 - Phụlục);
4. Nguyên tắc làm việc của hội đồng:theo quy định tại khoản 4 Điều 13 của Quy chế này.
5. Trách nhiệm của thành viên hội đồng:theo quy định tại khoản 5 Điều 13 của Quy chế này.
6. Trình tự, nội dung làm việc của hộiđồng
a) Thư ký khoa học đọc quyết địnhthành lập hội đồng, giới thiệu thành phần hội đồng và các đại biểu tham dự.
b) Đại diện Bộ Giáo dục và Đào tạotham dự phiên họp hội đồng nêu các yêu cầu, nội dung chủ yếu về việc đánh giávà xét giải vòng chung khảo.
c) Sinh viên hoặc nhóm sinh viên thựchiện đề tài trình bày báo cáo tóm tắt nội dung của đề tài; giới thiệu về kết quảnghiên cứu của đề tài nếu đã được triển khai ứng dụng trong thực tiễn hoặc cócông bố khoa học trên các tạp chí khoa học trong và ngoài nước (kèm theo minhchứng).
d) Hội đồng đặt câu hỏi để đánh giá sựđóng góp của sinh viên hoặc nhóm sinh viên trong quá trình thực hiện đề tài.
đ) Sinh viên trả lời câu hỏi của cácthành viên hội đồng.
e) Kết thúc phần trình bày báo cáo đềtài, sinh viên và đại diện cơ sở giáo dục đại học không tiếp tục tham dự phiênhọp hội đồng.
g) Các ủy viên phản biện, ủy viên hộiđồng trình bày nhận xét đánh giá từng đề tài và so sánh giữa các đề tài vớinhau theo tiêu chí đánh giá đề tài quy định tại khoản 1 Điều 16 của Quy chếnày.
h) Thư ký khoa học đọc ý kiến nhậnxét bằng văn bản của thành viên vắng mặt (nếu có) để hội đồng xem xét, tham khảo.
i) Hội đồng thảo luận, đánh giá từngđề tài theo các tiêu chí đánh giá quy định.
k) Hội đồng bầu ban kiểm phiếu gồm 03người là ủy viên của hội đồng, trong đó có trưởng ban kiểm phiếu và 02 thànhviên.
l) Thư ký khoa học công bố số lượnggiải nhất, giải nhì được xét chọn tối đa cho mỗi lĩnh vực khoa học và công nghệcủa Giải thưởng theo quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều 19 của Quy chế này.
m) Hội đồng bỏ phiếu xét chọn đề tàiđạt giải nhất (Mẫu 11 - Phụ lục) cho mỗi lĩnh vực khoa học và công nghệ của Giảithưởng (phiếu có đóng dấu treo của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được phát tạiphiên họp hội đồng).
n) Ban kiểm phiếu tổng hợp kết quả bỏphiếu xét chọn giải nhất của các thành viên hội đồng (Mẫu 13 - Phụ lục); công bốcông khai kết quả bỏ phiếu xét chọn giải nhất.
o) Sau khi công bố đề tài được đề nghịđạt giải nhất, hội đồng bỏ phiếu xét chọn đề tài đạt giải nhì (Mẫu 12 - Phụ lục)cho mỗi lĩnh vực khoa học và công nghệ của Giải thưởng trong số các đề tài cònlại (phiếu có đóng dấu treo của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được phát tại phiên họphội đồng).
p) Ban kiểm phiếu tổng hợp kết quả bỏphiếu xét chọn giải nhì của các thành viên hội đồng (Mẫu 14 - Phụ lục); công bốcông khai kết quả bỏ phiếu xét chọn giải nhì.
q) Hội đồng thông qua biên bản họp hộiđồng. Thư ký khoa học hoàn thiện biên bản họp hội đồng (Mẫu 15 - Phụ lục).
r) Chủ tịch hội đồng công bố côngkhai kết quả bỏ phiếu xét chọn giải nhất, giải nhì với sinh viên và đại diện cơsở giáo dục đại học đến tham dự phiên họp hội đồng.
Điều 16. Tiêuchí đánh giá đề tài và xét giải ở vòng chung khảo
1. Tiêu chí đánh giá đề tài ở vòngchung khảo:
a) Theo các tiêu chí được quy định tạikhoản 1 Điều 14 của Quy chế này;
b) Phần trình bày báo cáo kết quảnghiên cứu của sinh viên thực hiện đề tài tại phiên họp hội đồng, cụ thể: sinhviên nắm vững được vấn đề nghiên cứu, trả lời đúng các câu hỏi của thành viên hộiđồng liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu của đề tài.
2. Xét giải ở vòng chung khảo
a) Xét chọn giải nhất:
Đề tài có tỷ lệ phần trăm số phiếu đồngý xét chọn giải nhất của hội đồng đạt từ 70% trở lên được hội đồng đề nghị đạtgiải nhất.
b) Xét chọn giải nhì:
Đề tài có tỷ lệ phần trăm số phiếu đồngý xét chọn giải nhì của hội đồng đạt từ 70% trở lên được hội đồng đề nghị đạtgiải nhì.
c) Đối với đề tài không được đề nghịđạt giải nhất hoặc giải nhì, hội đồng đề nghị đạt giải ba.
d) Trường hợp phát hiện đề tài khôngphải do sinh viên thực hiện hoặc vi phạm một trong các hình thức theo quy địnhtại các khoản 3, 4 Điều 3 và khoản 3 Điều 1 của Quy chế này, hội đồng đề nghịkhông xét giải.
Điều 17. Thờigian đánh giá đề tài và xét giải
1. Đánh giá đề tài và xét giải vòngsơ khảo: hoàn thành trước ngày 15 tháng 9 hàng năm.
2. Gửi hồ sơ Giải thưởng và kết quảđánh giá đề tài vòng sơ khảo đến Bộ Giáo dục và Đào tạo: hoàn thành trước ngày30 tháng 9 hàng năm.
3. Danh sách sinh viên thực hiện đềtài được chọn vào vòng chung khảo được thông báo trên trang thông tin điện tử củaBộ Giáo dục và Đào tạo trước ngày 15 tháng 10 hàng năm.
4. Đánh giá đề tài và xét giải vòng chungkhảo: hoàn thành trước ngày 30 tháng 10 hàng năm.
5. Danh sách sinh viên thực hiện đềtài đạt Giải thưởng được thông báo trên trang thông tin điện tử của Bộ Giáo dụcvà Đào tạo vào tháng 12 hàng năm, trước thời gian tổ chức lễ trao Giải thưởng.
Thời gian đánh giá đề tài và xét giảicó thể thay đổi theo thông báo của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 18. Thờigian, địa điểm tổ chức lễ trao Giải thưởng
Thời gian và địa điểm tổ chức lễ traoGiải thưởng được thông báo trên trang thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đàotạo vào tháng 12 hàng năm.
Điều 19. Cơ cấugiải và nguyên tắc xếp giải
1. Cơ cấu giải:
Số lượng giải thưởng của mỗi lĩnh vựckhoa học và công nghệ được xác định như sau:
a) Giải nhất: 01 giải nhất hoặc khôngquá 2% tổng số đề tài của mỗi lĩnh vực;
b) Giải nhì: không quá 15% tổng số đềtài của mỗi lĩnh vực;
c) Giải ba: không quá 25% tổng số đềtài của mỗi lĩnh vực;
d) Giải khuyến khích: không quá 35% tổngsố đề tài của mỗi lĩnh vực.
Trường hợp đặc biệt, Ban Chỉ đạo Giảithưởng quyết định số lượng giải thưởng của mỗi lĩnh vực khoa học và công nghệ.
2. Nguyên tắc xếp giải:
a) Đề tài được xếp giải nhất, giảinhì của mỗi lĩnh vực khoa học và công nghệ căn cứ vào kết quả bỏ phiếu xét chọngiải nhất, giải nhì của hội đồng vòng chung khảo.
b) Đề tài được xếp giải ba, giải khuyếnkhích của mỗi lĩnh vực khoa học và công nghệ được thực hiện theo nguyên tắc từcao xuống thấp căn cứ kết quả đánh giá đề tài ở vòng sơ khảo và theo quy định tạiđiểm c khoản 2 Điều 14 và khoản 1 Điều này.
Điều 20. Mứcthưởng và chứng nhận Giải thưởng
1. Định mức thưởng tối thiểu:
a) Giải nhất: 5.000.000 đ / đề tài(năm triệu đồng / đề tài);
b) Giải nhì: 3.000.000 đ / đề tài (batriệu đồng / đề tài);
c) Giải ba: 2.000.000 đ / đề tài (haitriệu đồng / đề tài);
d) Giải khuyến khích: 1.000.000 (mộttriệu đồng / đề tài);
đ) Người hướng dẫn sinh viên thực hiệnđề tài đạt giải nhất: 2.000.000 đ / đề tài (hai triệu đồng / đề tài).
2. Chứng nhận Giải thưởng:
a) Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp giấy chứngnhận cho sinh viên và người hướng dẫn sinh viên thực hiện đề tài đạt Giải thưởng.
b) Giấy chứng nhận chỉ được cấp 01 lần.Đối với các trường hợp sinh viên hoặc người hướng dẫn để thất lạc giấy chứng nhận,Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận kết quả Giải thưởng theo đơn đề nghị của sinhviên hoặc người hướng dẫn và công văn của cơ sở giáo dục đại học.
Chương IV
KHEN THƯỞNG, XỬLÝ VI PHẠM
Điều 21. Khenthưởng cá nhân
1. Đề tài đạt giải nhất và giải nhì
a) Sinh viên thực hiện đề tài được tặngbằng khen của Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
b) Sinh viên chịu trách nhiệm chínhthực hiện đề tài đạt giải nhất được ưu tiên xem xét khi đăng ký dự tuyển các loạihọc bổng sau:
- Chương trình học bổng Hiệp định vàcác chương trình học bổng sử dụng nguồn ngân sách nhà nước từ trình độ thạc sĩtrở lên.
- Chương trình học bổng tiến sĩ theoĐề án Đào tạo giảng viên có trình độ tiến sĩ cho các trường đại học, cao đẳng(Đề án 911) nếu sinh viên đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định tại thôngbáo tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Đề tài đạt giải ba và giải khuyếnkhích
Sinh viên thực hiện đề tài được tặngGiấy khen của Quỹ Hỗ trợ Sáng tạo Kỹ thuật Việt Nam - VIFOTEC.
Điều 22. Khenthưởng tập thể
Hàng năm, Bộ Giáo dục và Đào tạo xéttặng bằng khen về thành tích xuất sắc trong tổ chức hoạt động nghiên cứu khoa họccủa sinh viên cho 01 đơn vị tiêu biểu thuộc cơ sở giáo dục đại học (khoa,phòng, ban...) nếu cơ sở giáo dục đại học đáp ứng đủ 02 tiêu chí sau:
1. Đã tổ chức hội nghị, hội thảo vềnghiên cứu khoa học của sinh viên và nộp báo cáo đầy đủ về hoạt động nghiên cứukhoa học của sinh viên.
2. Thuộc danh sách 20 cơ sở giáo dụcđại học có tổng số điểm xét khen thưởng cao nhất. Tổng số điểm xét khen thưởngcủa mỗi cơ sở giáo dục đại học được tính theo hệ số như sau:
a) Giải nhất: hệ số là 10;
b) Giải nhì: hệ số là 5;
c) Giải ba: hệ số là 3;
d) Giải khuyến khích: hệ số là 1.
Điều 23. Xử lývi phạm
1. Trường hợp đề tài tham gia xét Giảithưởng bị phát hiện vi phạm một trong các hình thức theo quy định tại các khoản3, 4 và 5 Điều 3 của Quy chế này thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị thu hồi Giảithưởng và xử lý kỷ luật theo quy định hiện hành.
2. Các cơ sở giáo dục đại học có đềtài của sinh viên vi phạm khoản 1 Điều này sẽ không được xét tặng bằng khen vềhoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên cho tập thể trong năm tổ chức Giảithưởng và không được gửi đề tài tham gia xét Giải thưởng ít nhất trong thờigian 01 năm sau năm tổ chức Giải thưởng.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 24. Ban Chỉđạo Giải thưởng
1. Ban Chỉ đạo Giải thưởng do Bộ Giáodục và Đào tạo thành lập. Thành viên Ban Chỉ đạo là đại diện Bộ Giáo dục và Đàotạo, Bộ Khoa học và Công nghệ, Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam(Quỹ Hỗ trợ Sáng tạo Kỹ thuật Việt Nam - VIFOTEC), Trung ương Đoàn Thanh niên Cộngsản Hồ Chí Minh. Ban Chỉ đạo Giải thưởng trực tiếp chỉ đạo công tác tổ chức xétvà trao Giải thưởng.
2. Tổ Thư ký giúp việc cho Ban Chỉ đạoGiải thưởng bao gồm đại diện các cơ quan, đơn vị tham gia tổ chức Giải thưởng.Tổ Thư ký chịu trách nhiệm chuẩn bị nội dung cho các cuộc họp của Ban Chỉ đạoGiải thưởng.
3. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường,Bộ Giáo dục và Đào tạo là thường trực Ban Chỉ đạo Giải thưởng, có trách nhiệmchủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các công việc sau:
a) Xây dựng kế hoạch và hướng dẫn tổchức Giải thưởng.
b) Giao nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ, tổchức đánh giá và xét giải vòng sơ khảo cho một số cơ sở giáo dục đại học theocác lĩnh vực khoa học và công nghệ của Giải thưởng.
c) Thành lập các hội đồng vòng sơ khảo;tổng hợp kết quả đánh giá và xét giải ở vòng sơ khảo.
d) Thành lập và tổ chức họp các hội đồngvòng chung khảo; tổng hợp kết quả đánh giá và xét giải ở vòng chung khảo.
đ) Tổ chức họp Ban Chỉ đạo Giải thưởngthông qua kết quả xếp giải đề tài nghiên cứu khoa học của sinh viên và xét khenthưởng đơn vị.
e) Cấp giấy chứng nhận cho sinh viênvà người hướng dẫn sinh viên thực hiện đề tài đạt Giải thưởng.
g) Phối hợp với Vụ Thi đua - Khen thưởng,Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tặng bằng khen cho các đơn vị đạt thành tích xuấtsắc trong tổ chức hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên.
h) Phối hợp với Trung ương Đoàn Thanhniên Cộng sản Hồ Chí Minh về việc tặng bằng khen cho sinh viên đạt giải nhất,giải nhì.
i) Phối hợp với Quỹ Hỗ trợ Sáng tạo Kỹthuật Việt Nam - VIFOTEC về việc tặng giấy khen cho sinh viên đạt giải ba, giảikhuyến khích.
k) Tuyên truyền, giới thiệu về Giảithưởng và các đề tài đạt giải; vận động các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nướctài trợ cho Giải thưởng.
l) Tổ chức Lễ trao Giải thưởng.
m) Xử lý các trường hợp vi phạm, khiếunại, tố cáo.
Điều 25. Nhiệm vụ,quyền hạn của thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học
1. Thủ trưởng cơ sở giáo dục đại họccó đề tài tham gia xét Giải thưởng có nhiệm vụ, quyền hạn:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn sinh viên thựchiện Quy định này.
b) Lập hồ sơ và chịu trách nhiệm về hồsơ Giải thưởng.
c) Đảm bảo các điều kiện cần thiếtcho sinh viên trong thời gian tham gia Giải thưởng.
d) Hỗ trợ về kinh phí theo quy định tạikhoản 1 Điều 6 của Quy chế này.
đ) Thưởng tiền cho các đề tài đạt giảitheo định mức thưởng tối thiểu quy định tại khoản 1 Điều 20 của Quy chế này.
2. Thủ trưởng cơ sở giáo dục đại họcđược giao tiếp nhận hồ sơ Giải thưởng có nhiệm vụ, quyền hạn:
a) Chỉ đạo, tổ chức thực hiện theoquy định tại khoản 2 Điều 10 và khoản 1 Điều 12 của Quy chế này.
b) Chịu trách nhiệm về công tác tổ chứctiếp nhận và xử lý hồ sơ; tổ chức đánh giá và xét giải vòng sơ khảo.
Điều 26. Tráchnhiệm, quyền lợi của sinh viên thực hiện đề tài
1. Trách nhiệm của sinh viên:
a) Tham gia Giải thưởng theo đúng quyđịnh của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Mỗi sinh viên chỉ được tham gia thực hiện 01 đềtài.
b) Chịu trách nhiệm về đề tài thamgia xét Giải thưởng của bản thân theo Quy chế này.
2. Quyền lợi của sinh viên:
a) Được tạo điều kiện và hỗ trợ vềkinh phí khi tham gia nghiên cứu khoa học.
b) Được cấp giấy chứng nhận và tiềnthưởng nếu thực hiện đề tài đạt Giải thưởng.
c) Được xét tặng bằng khen, giấy khennếu thực hiện đề tài đạt Giải thưởng.
d) Được hưởng các quyền lợi khác đốivới kết quả nghiên cứu của đề tài theo quy định hiện hành.
Điều 27. Tráchnhiệm, quyền lợ i của người hướng dẫn
1. Người hướng dẫn chịu trách nhiệm vềnội dung của đề tài tham gia hướng dẫn và được hướng dẫn chính tối đa 02 đề tàitham gia xét Giải thưởng.
2. Quyền lợi của người hướng dẫn:
a) Được cấp giấy chứng nhận nếu thamgia hướng dẫn sinh viên thực hiện đề tài đạt Giải thưởng.
b) Được tính giờ nghiên cứu khoa học và các quyền lợi khác theo quy định hiện hành cóliên quan sau khi hoàn thành việc hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học.
Điều 28. Lưu trữhồ sơ và kết quả Giải thưởng
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo có tráchnhiệm lưu trữ theo quy định đối với các tài liệu sau:
a) Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giáo dụcvà Đào tạo về việc cấp giấy chứng nhận cho sinh viên và người hướng dẫn sinhviên thực hiện đề tài đạt Giải thưởng.
b) Danh sách đềtài, sinh viên tham gia xét Giải thưởng có ghi kết quả xếpgiải:
2. Cơ sở giáo dục đại học có tráchnhiệm lưu trữ theo quy định đối với các tài liệu sau:
a) Hồ sơ Giải thưởng theo quy định tạiĐiều 8 của Quy chế này.
b) Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giáo dụcvà Đào tạo về việc cấp giấy chứng nhận cho sinh viên và người hướng dẫn sinhviên thực hiện đề tài đạt Giải thưởng của cơ sở giáo dục đại học.
c) Danh sách đề tài, sinh viên thamgia xét Giải thưởng có ghi kết quả xếp giải của cơ sở giáo dục đại học.
Điều 29. Điềukhoản thi hành
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấnđề phát sinh, vướng mắc, các cơ sở giáo dục đại học, các tổ chức, cá nhân phảnánh về Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Bộ Giáo dục và Đào tạo để kịp thờixem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC
BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨUKHOA HỌC CỦA SINH VIÊN VÀ CÁC BIỂU MẪU XÉT GIẢI THƯỞNG “SINH VIÊN NGHIÊN CỨUKHOA HỌC”
18/2016/TT-BGDĐT ngày 22tháng 6 năm2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. Báo cáo tổng kết đề tài nghiêncứu khoa học của sinh viên
1. Báo cáo tổng kết đề tài là cơ sở đểhội đồng đánh giá kết quả thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học của sinh viên.Báo cáo tổng kết phải phản ánh đầy đủ nội dung, kết quả thực hiện đề tài và phảiđược đóng thành quyển.
2. Hình thức của báo cáo tổng kết đềtài
2.1. Khổ giấy A4 (210 x 297 mm); đóngbìa mica.
2.2. Số trang tối đa là 80 trang liệu tham khảo và phụ lục); phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 13; paragraph 1,3 - 1,5 line; lềtrái 3 cm; lề trên, lề dưới, lề phải 2 cm.
2.3. Số thứ tự của trang ở chính giữatrang, phía trên.
2.4. Tài liệu tham khảo và phụ lục : tối đa là 40 trang; Tên các tác giả nước ngoàinêu trong báo cáo tổng kết phải viết theo đúng ngôn ngữ trong tài liệu nguyên bảnđược trích dẫn.
2.5. Không gạch dưới các từ, câutrong báo cáo tổng kết; không viết lời cám ơn và không được ký tên.
2.6. Ngôn ngữ sử dụng trong báo cáo tổngkết: Tiếng Việt hoặc tiếng Anh. Nếu sử dụng ngôn ngữ khác thì yêu cầu phải có bảndịch ra Tiếng Việt.
3. Cấu trúc báo cáo tổng kết
Báo cáo tổng kết đề tài được trìnhbày theo trình tự sau:
3.1. Bìa báo cáo;
a) Trang bìa chính (mẫu 1).
b) Trang bìa phụ (mẫu 2): không đónggộp vào báo cáo tổng kết đề tài.
3.2. Mục lục;
3.3. Danh mục bảng biểu;
3.4. Danh mục những từ viết tắt (xếptheo thứ tự bảng chữ cái);
3.5. Mở đầu: Tổng quan tình hìnhnghiên cứu thuộc lĩnh vực đề tài; lý do lựa chọn đề tài; mục tiêu đề tài; cáchtiếp cận, phương pháp nghiên cứu; đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
3.6. Kết quả nghiên cứu và phân tích(bàn luận) kết quả: Trình bày thành các chương 1, 2, 3,...;nêu các kết quả nghiên cứu đạt được và đánh giá về các kết quả này.
3.7. Kết luận và kiến nghị:
a) Phần kết luận: Kết luận về các nộidung nghiên cứu đã thực hiện. Đánh giá những đóng góp mới của đề tài và khảnăng ứng dụng của kết quả nghiên cứu.
b) Phần kiến nghị: Các đề xuất đượcrút ra từ kết quả nghiên cứu. Đề xuất về các nghiên cứu tiếp theo; các biệnpháp cần thiết để có thể ứng dụng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn đời sống vàsản xuất; các kiến nghị về cơ chế, chính sách.
3.8. Tài liệu tham khảo: Tài liệutham khảo là danh mục sách, báo, tài liệu các loại được sử dụng để tham khảotrong quá trình nghiên cứu. Cần sắp xếp các nguồn tài liệu và các sách xuất bảnđã tham khảo để tiến hành đề tài, thông thường được trình bày theo thứ tự: họvà tên tác giả, nhan đề, các yếu tố về xuất bản. Các văn bản được xếp theo trìnhtự: văn bản pháp qui; sách, báo, tạp chí; bài viết của các tác giả...; trong mỗiloại được xếp theo thứ tự bảng chữ cái.
3.9. Phụ lục (nếu có) bao gồm các bảngbiểu, sơ đồ, hình vẽ, bảng liệt kê các tư liệu... để minh họa cho báo cáo tổngkết đề tài.
II. Các biểu mẫu xét Giảithưởng “Sinh viên nghiên cứu khoa học”
Mẫu 1 |
Trang bìa chính của báo cáo tổng kết đề tài |
Mẫu 2 |
Trang bìa phụ của báo cáo tổng kết đề tài |
Mẫu 3 |
Thông tin kết quả nghiên cứu của đề tài |
Mẫu 4 |
Thông tin về sinh viên chịu trách nhiệm chính thực hiện đề tài |
Mẫu 5 |
Công văn tham gia xét Giải thưởng “Sinh viên nghiên cứu khoa học” |
Mẫu 6 |
Phiếu nhận xét phản biện đề tài |
Mẫu 7 |
Phiếu đánh giá đề tài |
Mẫu 8 |
Biên bản kiểm phiếu đánh giá đề tài vòng sơ khảo |
Mẫu 9 |
Biên bản họp Hội đồng đánh giá và xét giải vòng sơ khảo |
Mẫu 10 |
Phiếu nhận xét đề tài được chọn vào vòng chung khảo |
Mẫu 11 |
Phiếu đánh giá xét chọn đề tài đạt giải nhất |
Mẫu 12 |
Phiếu đánh giá xét chọn đề tài đạt giải nhì |
Mẫu 13 |
Biên bản kiểm phiếu xét chọn giải nhất |
Mẫu 14 |
Biên bản kiểm phiếu xét chọn giải nhì |
Mẫu 15 |
Biên bản họp Hội đồng đánh giá và xét giải vòng chung khảo |
Mẫu 1. Trangbìa chính của báo cáo tổng kết đề tài
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI THAM GIA XÉT GIẢI THƯỞNG “SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC”Thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ: (Ghi rõ chuyên ngành cụ thể thuộc 06 lĩnh vực xét giải) |
Mẫu 2. Trangbìa phụ của báo cáo tổng kết đề tài
Ghi chú: áo tổng kết đề tài.
BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI THAM GIA XÉT GIẢI THƯỞNG “SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC”NĂM...Thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ: (Ghi rõ chuyên ngành cụ thể thuộc 06 lĩnh vực xét giải)
(Ghi rõ họ và tên sinh viên chịu trách nhiệm chính thực hiện đề tài) Người hướng dẫn chính: |
Mẫu 3. Thôngtin kết quả nghiên cứu của đề tài
TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC |
THÔNGTIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1. Thông tin chung:
- Tên đề tài:
- Sinh viên thực hiện:
- Lớp: |
Khoa: |
Năm thứ: |
Số năm đào tạo: |
- Người hướng dẫn chính:
2. Mục tiêu đề tài:
3. Tính mới và sáng tạo:
4. Kết quả nghiên cứu:
5. Đóng góp về mặt kinh tế- xã hội, giáo dục và đào tạo, an ninh, quốc phòng và khả năng áp dụng của đềtài:
6. Công bố khoa học củasinh viên từ kết quả nghiên cứu của đề tài ố về xuấtbản nếu có) hoặc nhận xét,đánh giá của cơ sở đã áp dụng các kết quả nghiên cứu
Ngày tháng năm |
Nhận xét của người hướng dẫn chínhvề những đóng góp khoa học của sinh viên thực hiện đề tài hi):
Xác nhận của cơ sở giáo dục đại học(ký tên và đóng dấu) |
Ngày tháng năm |
Mẫu 4. Thôngtin về sinh viên chịu trách nhiệm chính thực hiện đề tài
TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC |
THÔNGTIN VỀ SINH VIÊN CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
I. SƠ LƯỢC VỀ SINH VIÊN:
Họ và tên: Sinh ngày: tháng năm Nơi sinh: |
Ảnh 4x6 |
|
Lớp: |
Khóa: |
|
Khoa: |
||
Địa chỉ liên hệ: |
||
Điện thoại: |
Email: |
II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP
* Năm thứ 1:
Ngành học: |
Khoa: |
Kết quả xếp loại học tập:
Sơ lược thành tích:
* Năm thứ 2:
Ngành học: |
Khoa: |
Kết quả xếp loại học tập:
Sơ lược thành tích:
…
Xác nhận của cơ sở giáo dục đại học(ký tên và đóng dấu) |
Ngày tháng năm |
Mẫu 5. Côngvăn tham gia xét Giải thưởng “Sinh viên nghiên cứu khoa học”
TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
, ngày tháng năm |
Kính gửi: |
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường |
1. Báo cáo về hoạt độngnghiên cứu khoa học của sinh viên (
1.1. Đánh giá tình hình xây dựng vàtriển khai thực hiện kế hoạch hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên. Cụthể:
a) Việc xác định danh mục đề tài;giao đề tài; triển khai thực hiện đề tài và tổ chức đánh giá đề tài nghiên cứukhoa học của sinh viên.
b) Kế hoạch và nội dung tổ chức hộinghị, hội thảo về nghiên cứu khoa học của sinh viên; Thành tích tham gia các giảithưởng khoa học và công nghệ của sinh viên.
c) Tình hình triển khai ứng dụng tiếnbộ khoa học và công nghệ vào thực tiễn của sinh viên.
d) Thống kê về công bố các kết quảnghiên cứu khoa học của sinh viên.
1.2. Công tác quản lý hoạt độngnghiên cứu khoa học của sinh viên, cụ thể:
a) Công tác chỉ đạo, tổ chức thực hiệnvà đảm bảo các nguồn lực cho hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên theo kếhoạch khoa học và công nghệ của cơ sở giáo dục đại học.
b) Việc ban hành văn bản hướng dẫn hoạtđộng nghiên cứu khoa học của sinh viên và tổ chức triển khai thực hiện tại cơ sởgiáo dục đại học; Quy định mức chi cho hoạt động nghiên cứu khoa học của sinhviên trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ sở.
c) Quy định số giờ nghiên cứu khoa học cho người hướng dẫn một đề tài nghiên cứu khoa họccủa sinh viên.
d) Quy định các hình thức khen thưởngđối với cán bộ, giảng viên, sinh viên có thành tích xuất sắc trong hoạt độngnghiên cứu khoa học của sinh viên; các hình thức xử lý đối với cán bộ, giảngviên, sinh viên vi phạm các quy định về hoạt động nghiên cứu khoa học của sinhviên.
1.3. Kinh phí dành cho hoạt độngnghiên cứu khoa học của sinh viên i:hội nghị, hội thảo; mức chi hỗ trợ cho 01 đề tài củasinh viên; mức thưởng đối với các đề tài đạt giải cấpcơ sở; ghi rõ nguồn kinh phí khác nếu có).
Thống kê số liệu theo Bảng 1- Thốngkê về hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên trong năm liền trước của nămtổ chức Giải thưởng và trong năm tổ chức Giải thưởng.
2. Danh mục đề tài gửi thamgia xét Giải thưởng “Sinh viên nghiên cứu khoa học”
a) Báo cáo về căn cứ để xác định sốlượng đề tài gửi tham gia xét Giải thưởng “Sinh viên nghiên cứu khoa học”năm... của cơ sở giáo dục đại học theo quy định tại Điều 5của Quy chế này.
b) Số lượng đề tài gửi tham gia xétGiải thưởng “Sinh viên nghiên cứu khoa học” năm...:
Lập danh mục theo Bảng 2. Danh mục đềtài gửi tham gia xét Giải thưởng “Sinh viên nghiên cứu khoa học”.
Nơi nhận:- Như trên, |
Thủ trưởng(ký tên và đóng dấu) |
Ghi chú:
- Dùng thống nhất phông chữ Times NewRoman, bảng 1 và bảng 2 yêu cầu sử dụng chương trình Microsoft Excel áy trong 01 dòng Excel để thuận tiện cho công tác quản lý).
- Cột 14-Bảng 1 (*): Tổng kinh phídành cho hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên từ nguồn thu học phí củacơ sở giáo dục đại học.
- Cột 4-Bảng 2: Nếu đề tài do từ 02sinh viên trở lên thực hiện, cần ghi rõ họ tên sinh viên chịu trách nhiệm chínhthực hiện đề tài
- Cột 11-Bảng 2 (**): Cần gửi đầy đủminh chứng nếu có
Bảng 1: Thống kê về hoạtđộng nghiên cứu khoa học (NCKH) của sinh viên (SV) trong năm liền trước của nămtổ chức Giải thưởng và trong năm tổ chức Giải thưởng
Thời gian |
Số lượng SV tham gia thực hiện đề tài NCKH |
Tổng số SV đại học hệ chính quy |
Tổng số đề tài NCKH của SV |
Số lượng đề tài NCKH của SV tham gia xét giải thưởng cấp cơ sở |
Số lượng đề tài NCKH của SV đạt giải cấp cơ sở |
Số giảng viên tham gia hướng dẫn SV thực hiện đề tài NCKH |
Tổng số giảng viên |
Công bố khoa học của SV trên các tạp chí khoa học |
Tổng kinh phí dành cho hoạt động NCKH của SV (triệu đồng) |
|||||
Nhất |
Nhì |
Ba |
Khuyến khích |
Trong nước |
Ngoài nước |
Từ nguồn thu học phí của cơ sở giáo dục đại học (*) |
Từ các nguồn khác (ghi cụ thể) |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
Năm liền trước của năm tổ chức Giải thưởng |
||||||||||||||
Năm tổ chức Giải thưởng |
Bảng 2: Danh mục đề tài gửitham gia xét Giải thưởng “Sinh viên nghiên cứu khoa học”
Số TT |
Lĩnh vực khoa học và công nghệ (ghi rõ chuyên ngành cụ thể thuộc 06 lĩnh vực xét giải) |
Tên đề tài |
Họ và tên sinh viên tham gia thực hiện đề tài |
Giới tính |
Dân tộc |
Năm thứ/ Số năm đào tạo |
Ngành học |
Điện thoại, email của sinh viên chịu trách nhiệm chính |
Người hướng dẫn chính (ghi đầy đủ chức danh khoa học, học vị của 01 người hướng dẫn chính) |
Công bố khoa học của sinh viên từ kết quả nghiên cứu của đề tài (ghi rõ họ tên tác giả, nhan đề và các yếu tố về xuất bản nếu có) (**) |
Cán bộ phụ trách hoạt động NCKH của sinh viên (ghi rõ họ tên, bộ phận công tác, email, số điện thoại di động) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
1 |
|||||||||||
2 |
|||||||||||
… |
Mẫu 6. Phiếu nhậnxét phản biện đề tài
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mã số đề tài: |
PHIẾUNHẬN XÉT PHẢN BIỆN
ĐỀTÀI THAM GIA XÉT GIẢI THƯỞNG “SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC” NĂM...
1. Họ tên ủy viên phản biện:
2. Đơn vị công tác:
3. Quyết định thành lập Hội đồng(số, ngày, tháng, năm):
4. Tên đề tài:
5. Ý kiến nhận xét, đánh giáđề tài:
5.1. Tổng quan tình hình nghiêncứu thuộc lĩnh vực đề tài:
5.2. Ý tưởng của đề tài và cáchtiếp cận:
5.3. Mục tiêu đề tài:
5.4. Phương pháp nghiên cứu:
5.5. Kết quả nghiên cứu:
5.6. Hình thức trình bày báocáo tổng kết đề tài:
5.7. Công bố khoa học từ kết quảnghiên cứu của đề tài trên các tạp chí khoa học trong và ngoài nước (nếu có):
5.8. Ý kiến khác:
6. Dự kiến điểm đánh giá:
Số TT |
Tiêu chí đánh giá |
Điểm tối đa |
Điểm đánh giá |
1 |
Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực đề tài |
15 |
|
2 |
Ý tưởng của đề tài và cách tiếp cận |
15 |
|
3 |
Mục tiêu đề tài |
10 |
|
4 |
Phương pháp nghiên cứu |
10 |
|
5 |
Kết quả nghiên cứu |
40 |
|
6 |
Hình thức trình bày báo cáo tổng kết đề tài |
5 |
|
7 |
Công bố khoa học từ kết quả nghiên cứu của đề tài trên các tạp chí khoa học trong và ngoài nước (nếu có) |
5 |
|
Cộng |
100 |
Ghi chú: Các ý kiếnnhận xét nếu cần có thể ghi thêm vào tờ giấy đính kèm.
Ngày tháng năm |
Mẫu 7. Phiếu đánhgiá đề tài
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mã số đề tài: |
PHIẾUĐÁNH GIÁ
ĐỀTÀI THAM GIA XÉT GIẢI THƯỞNG “SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC” NĂM...
1. Họ tên thành viên Hội đồng:
2. Quyết định thành lập Hội đồng(số, ngày, tháng, năm):
3. Tên đề tài:
4. Đánh giá của thành viên Hộiđồng:
Số TT |
Tiêu chí đánh giá |
Điểm tối đa |
Điểm đánh giá |
1 |
Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực đề tài |
15 |
|
1.1 |
Tổng quan các vấn đề nghiên cứu trong và ngoài nước (0 ÷ 5 đ) |
||
1.2 |
Có phân tích, đánh giá và chỉ ra những tồn tại chưa được giải quyết (0 ÷ 5 đ) |
||
1.4 |
Nêu được lý do lựa chọn đề tài (0 ÷ 5 đ) |
||
2 |
Ý tưởng của đề tài và cách tiếp cận |
15 |
|
2.1 |
Ý tưởng của đề tài: có tính mới về khoa học, có ý nghĩa về thực tiễn ứng dụng... (0 ÷ 10 đ) |
||
2.2 |
Cách tiếp cận: có tính khoa học, tính sáng tạo... (0 ÷ 5 đ) |
||
3 |
Mục tiêu đề tài |
10 |
|
3.1 |
Tính rõ ràng, cụ thể... (0 ÷ 5 đ) |
||
3.2 |
Phù hợp với tên và nội dung nghiên cứu của đề tài (0 ÷ 5 đ) |
||
4 |
Phương pháp nghiên cứu |
10 |
|
4.1 |
Tính đầy đủ, phù hợp với nội dung nghiên cứu (0 ÷ 5 đ) |
||
4.2 |
Tính rõ ràng, đúng đắn, hiện đại của các phương pháp nghiên cứu được sử dụng (0 ÷ 5 đ) |
||
5 |
Kết quả nghiên cứu |
40 |
|
5.1 |
Lượng kết quả nghiên cứu so với các nội dung nghiên cứu thực hiện (0 ÷ 10 đ) |
||
5.2 |
Bàn luận, phân tích ý nghĩa của các kết quả nghiên cứu phục vụ mục tiêu đề tài (0 ÷ 15 đ) |
||
5.3 |
Sự hoàn chỉnh trong kết quả nghiên cứu để giải quyết mục tiêu đề tài đặt ra (0 ÷ 10 đ) |
||
5.4 |
Khả năng vận dụng kết quả nghiên cứu trong nghiên cứu, ứng dụng thực tiễn, ưu tiên đề tài đã được triển khai ứng dụng trong thực tiễn (0 ÷ 5 đ) |
||
6 |
Hình thức trình bày báo cáo tổng kết đề tài |
5 |
|
6.1 |
Bố cục, logic hợp lý... (0 ÷ 1 đ) |
||
6.2 |
Nội dung đầy đủ, đáp ứng yêu cầu của một báo cáo tổng kết đề tài (0 ÷ 2 đ) |
||
6.3 |
Trình bày sạch đẹp, ít lỗi chế bản... (0 ÷ 2 đ) |
||
7 |
Công bố khoa học từ kết quả nghiên cứu của đề tài trên các tạp chí khoa học trong và ngoài nước, lấy (*) hoặc (**) (*) Đã công bố bài báo (0 ÷ 5 đ) (**) Trường hợp có giấy xác nhận đăng (0 ÷ 4 đ) |
5 |
|
Cộng |
100 |
Ghi chú:
a) Đề tài được chấm theo thang điểm 100,là số nguyên.
b) Khungđiểm xét giải: Đề tài đạttừ 85 điểm trở lên đượcchọn vào vòng chung khảo; từ 80 điểm đến dưới 85điểm được xét giải ba; từ 70 điểm đến dưới 80 điểm được xét giải khuyến khích; đề tài không được xét giảinếu đạt dưới 70 điểm hoặc bị phát hiện hồ sơ không hợplệ.
5. Ý kiến và kiến nghị khác:
6. Dự kiến xếp giải:
□ |
Vào vòng chung khảo |
□ |
Giải Ba |
□ |
Giải Khuyến khích |
□ |
Không đạt giải |
Ngày tháng năm |
Mẫu 8. Biên bảnkiểm phiếu đánh giá đề tài vòng sơ khảo
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Ngày tháng năm |
BIÊNBẢN KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ TÀI
HỘIĐỒNG ĐÁNH GIÁ VÀ XÉT GIẢI VÒNG SƠ KHẢO GIẢI THƯỞNG “SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC”NĂM...
Lĩnhvực:...
Hội đồng...
1. Số phiếu phát ra: |
2. Số phiếu thu về: |
|||||||
3. Số phiếu hợp lệ: |
4. Số phiếu không hợp lệ: |
|||||||
Số TT |
Mã số đề tài |
Tên đề tài |
Điểm đánh giá của các thành viên Hội đồng |
Tổng số điểm đánh giá |
Điểm trung bình |
|||
Ủy viên 1 |
Ủy viên 2 |
... |
||||||
1 |
||||||||
2 |
||||||||
… |
Ghi chú:
a) Mỗi thành viên Hội đồng đánh giá đề tài theo thang điểm 100 (điểm đánh giá là số nguyên).
b) Kết quả đánh giá đề tài là điểm trung bìnhcộng của các thành viên Hội đồng có mặt tại phiên họpHội đồng (điểm trungbình lấy 2 chữ số sau dấu phẩy).
c) Phiếuđánh giá không hợp lệ không được tính vào kếtquả đánh giá đề tài.
Các thành viên ban kiểm phiếu |
Trưởng ban kiểm phiếu(Họ, tên và chữ ký) | |
Thành viên thứ 1(Họ, tên và chữ ký) | Thành viên thứ 2(Họ, tên và chữ ký) |
Mẫu 9. Biên bản họphội đồng đánh giá và xét giải vòng sơ khảo
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊNBẢN HỌP HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ VÀ XÉT GIẢI VÒNG SƠ KHẢO
GIẢITHƯỞNG “SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC” NĂM...
Lĩnhvực:...
Hội đồng ...
1. Quyết địnhthành lập Hội đồng (số, ngày,tháng, năm):
2. Ngày họp:
3. Địa điểm:
4. Thành viên của Hội đồng: Tổng số: có mặt: vắng mặt:
5. Khách mời dự:
* Ý kiến nhận xét, đánh giá của Hội đồng:
Số TT |
Mã số đề tài |
Tên đê tài |
Kết quả đánh giá của Hội đồng |
Ý kiến nhận xét của Hội đồng |
Kết luận của Hội đồng |
|
Tổng số điểm |
Điểm trung bình |
|||||
1 |
||||||
2 |
||||||
… |
Ghi chú:
a) Mỗi thành viên Hội đồng đánh giá đề tài theo thang điểm 100 (điểm đánh giá là số nguyên).
b) Kết quả đánh giá đề tài là điểm trung bìnhcộng của các thành viên Hội đồng có mặt tại phiên họpHội đồng (điểm trungbình lấy 2 chữ số sau dấu phẩy).
c) Khungđiểm xét giải: Đề tài đạttừ 85 điểm trở lên đượcchọn vào vòng chung khảo; từ 80 điểm đến dưới 85điểm được xét giải ba; từ 70 điểm đến dưới 80 điểm được xét giải khuyến khích; đề tài không được xét giảinếu đạt dưới 70 điểm hoặc bị phát hiện hồ sơ không hợplệ.
* Tổng hợp số giải thưởng Hội đồngđề nghị:
1. Đề tài được chọn vào vòng chung khảo (từ85 điểm trở lên): ……… đề tài, gồm:
2. Giải Ba (từ 80 điểm đến dưới 85 điểm): ……… đề tài, gồm:
3. Giải Khuyến khích (từ 70 điểm đến dưới 80 điểm): ……… đề tài, gồm:
4. Không đạtgiải ới 70 điểm):……… đề tài, gồm:
Chủ tịch Hội đồng(ký, họ tên) | Thư ký(ký, họ tên) |
XÁC NHẬN CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
Mẫu 10. Phiếu nhậnxét đề tài được chọn vào vòng chung khảo
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mã số đề tài: |
PHIẾUNHẬN XÉT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN ĐƯỢC CHỌN VÀO VÒNG CHUNG KHẢONĂM...
Lĩnhvực: ...
Ủy viên phản biện |
Ủy viên hội đồng |
1. Họ tên thành viên Hội đồng:
2. Đơn vịcông tác:
3. Quyết địnhthành lập Hội đồng (số, ngày,tháng, năm):
4. Tên đềtài:
5. Ý kiến nhận xét, đánh giá của thành viên Hội đồng:
5.1. Tổng quan tình hình nghiêncứu thuộc lĩnh vực đề tài:
5.2. Ý tưởngcủa đề tài và cách tiếp cận:
5.3. Mục tiêu đềtài:
5.4. Phương phápnghiên cứu:
5.5. Kết quả nghiên cứu:
5.6. Hình thức trình bày báocáo tổng kết đề tài:
5.7. Công bố khoa học từ kết quảnghiên cứu của đề tài trên các tạp chí khoa học trong và ngoài nước (nếu có):
5.8. Phần trình bày báo cáo kếtquả nghiên cứu đề tài của sinh viên tại phiên họp hội đồng (sinh viên nắm vững được vấn đề nghiên cứu, trả lời đúng các câu hỏicủa thành viên hội đồng liên quanđến lĩnh vực nghiên cứu của đề tài).
5.9. Ý kiến khác:
Ghi chú: Các ý kiếnnhận xét nếu cần có thể ghi thêm vào tờ giấy đính kèm.
Ngày tháng năm(ký tên) |
Mẫu 11. Phiếu đánh giá xét chọn đề tài đạt giải nhất
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ XÉT CHỌN ĐỀ TÀI ĐẠT GIẢI NHẤT
GIẢITHƯỞNG “SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC” NĂM...
Lĩnhvực: ...
1. Họ tên thành viên Hội đồng:
2. Quyết địnhthành lập Hội đồng (số, ngày, tháng,năm):
3. Tổng số đềtài tham gia xét giải thuộc lĩnh vực...:
4. Kết quả đánh giá xét chọn đề tài đạt giải nhất:
Số TT |
Mã số đề tài |
Tên đề tài |
Sinh viên thực hiện |
Đồng ý xét chọn giải nhất |
Ghi chú |
1 |
|||||
2 |
|||||
... |
Ghi chú:
a) Đềtài có tỷ lệ phần trăm số phiếuđồng ý của hội đồng đạttừ 70% trở lên được hội đồng đề nghị đạt giải nhất.
b) Mỗi lĩnh vực khoa họccông nghệ của Giải thưởng chỉđược xét chọn 01 giải nhất hoặc không quá 2% tổng số đề tài của lĩnh vực đó, phiếu xétchọn số giải nhất vượt quá quyđịnh được coi là không hợp lệ và không được tính vào kết quả cuối cùng của Hội đồng.
4. Ý kiến khác:
Ngày tháng năm(ký tên) |
Mẫu 12. Phiếuđánh giá xét chọn đề tài đạt giải nhì
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾUĐÁNH GIÁ XÉT CHỌN ĐỀ TÀI ĐẠT GIẢI NHÌ
GIẢITHƯỞNG “SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC” NĂM...
Lĩnhvực: ...
1. Họ tên thành viên Hội đồng:
2. Quyết địnhthành lập Hội đồng (số, ngày, tháng,năm):
3. Tổng số đềtài tham gia xét giải thuộc lĩnh vực...:
4. Kết quả đánh giá xét chọn đề tài đạt giải nhì (đối với các đề tài không được Hội đồng đề nghị giải nhất):
Số TT |
Mã số đề tài |
Tên đề tài |
Sinh viên thực hiện |
Đồng ý xét chọn giải nhì |
Ghi chú |
1 |
|||||
2 |
|||||
... |
Ghi chú:
a) Đềtài có tỷ lệ phần trăm số phiếuđồng ý của hội đồng đạttừ 70% trở lên được hội đồng đề nghị đạt giải nhì.
b) Mỗi lĩnh vực khoa họccông nghệ của Giải thưởng chỉđược xét chọn số giải nhì không quá 15% tổng số đềtài của lĩnh vực đó, phiếu xét chọn số giải nhì vượt quá quy địnhđược coi là không hợp lệ và không được tínhvào kết quả cuối cùng của Hội đồng.
c) Không bỏ phiếu xét chọngiải nhì đối với đề tài đã được Hộiđồng đề nghị đạtgiải nhất.
5. Ý kiến khác:
Ngày tháng năm(ký tên) |
Mẫu 13. Biên bảnkiểm phiếu xét chọn giải nhất
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Ngày tháng năm |
BIÊNBẢN KIỂM PHIẾU XÉT CHỌN GIẢI NHẤT
HỘIĐỒNG ĐÁNH GIÁ VÀ XÉT GIẢI VÒNG CHUNG KHẢO GIẢI THƯỞNG “SINH VIÊN NGHIÊN CỨUKHOA HỌC” NĂM...
Lĩnhvực: ...
1. Tổng số đề tài tham gia xét giải thuộc lĩnh vực...:
2. Kết quả kiểm phiếu xét chọngiải nhất:
2.1. Số phiếu phát ra: |
2.2. Số phiếu thu về: |
||||||
2.3. Số phiếu hợp lệ: |
2.4. Số phiếu không hợp lệ: |
||||||
Số TT |
Mã số đề tài |
Tên đề tài |
Kết quả kiểm phiếu |
Kết luận của Hội đồng |
|||
Số phiếu hợp lệ |
Số phiếu đồng ý |
Tỷ lệ % số phiếu đồng ý / số phiếu hợp lệ |
|||||
1 |
|||||||
2 |
|||||||
... |
Ghi chú:
a) Đềtài có tỷ lệ phần trăm số phiếuđồng ý của hội đồng đạttừ 70% trở lên được hội đồng đề nghị đạt giải nhất.
b) Mỗi lĩnh vực khoa họccông nghệ của Giải thưởng chỉđược xét chọn 01 giải nhất hoặc không quá 2% tổng số đề tài của lĩnh vực đó, phiếu xétchọn số giải nhất vượt quá quyđịnh được coi là không hợp lệ và không được tính vào kết quả cuối cùng của Hội đồng.
Các thành viên ban kiểm phiếu |
Trưởng ban kiểm phiếu(Họ, tên và chữ ký) | |
Thành viên thứ 1(Họ, tên và chữ ký) | Thành viên thứ 2(Họ, tên và chữ ký) |
Mẫu 14. Biên bảnkiểm phiếu xét chọn giải nhì
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Ngày tháng năm |
BIÊNBẢN KIỂM PHIẾU XÉT CHỌN GIẢI NHÌ
HỘIĐỒNG ĐÁNH GIÁ VÀ XÉT GIẢI VÒNG CHUNG KHẢO GIẢI THƯỞNG “SINH VIÊN NGHIÊN CỨUKHOA HỌC” NĂM...
Lĩnhvực: ...
1. Tổng số đề tài tham gia xét giải thuộc lĩnh vực...:
2. Kết quả kiểm phiếu xét chọngiải nhì (đối với các đề tài không được Hội đồng đề nghị đạt giải nhất):
3.1. Số phiếu phát ra: |
3.2. Số phiếu thu về: |
||||||
3.3. Số phiếu hợp lệ: |
3.4. Số phiếu không hợp lệ: |
||||||
Số TT |
Mã số đề tài |
Tên đề tài |
Kết quả kiểm phiếu |
Kết luận của Hội đồng |
|||
Số phiếu hợp lệ |
Số phiếu đồng ý |
Tỷ lệ % số phiếu đồng ý / số phiếu hợp lệ |
|||||
1 |
|||||||
2 |
|||||||
... |
Ghi chú:
a) Đềtài có tỷ lệ phần trăm số phiếuđồng ý của hội đồng đạttừ 70% trở lên được hội đồng đề nghị đạt giải nhì.
b) Mỗi lĩnh vực khoa họccông nghệ của Giải thưởng chỉđược xét chọn số giải nhì không quá 15% tổng số đềtài của lĩnh vực đó, phiếu xét chọn số giải nhì vượt quá quy địnhđược coi là không hợp lệ và không được tínhvào kết quả cuối cùng của Hội đồng.
c) Không bỏ phiếu xét chọngiải nhì đối với đề tài đã được Hộiđồng đề nghị đạtgiải nhất.
Các thành viên ban kiểm phiếu |
Trưởng ban kiểm phiếu(Họ, tên và chữ ký) | |
Thành viên thứ 1(Họ, tên và chữ ký) | Thành viên thứ 2(Họ, tên và chữ ký) |
Mẫu 15. Biên bản họphội đồng đánh giá và xét giải vòng chung khảo
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊNBẢN HỌP HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ VÀ XÉT GIẢI VÒNG CHUNG KHẢO
GIẢITHƯỞNG “SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC” NĂM...
Lĩnhvực: ...
1. Quyết địnhthành lập Hội đồng (số, ngày, tháng, năm):
2. Ngày họp:
3. Địa điểm:
4. Thành viên của Hội đồng: Tổng số: có mặt: vắng mặt:
5. Khách mời dự:
* Ý kiến nhận xét của Hội đồng:
Số TT |
Mã số đề tài |
Tên đề tài |
Sinh viên thực hiện |
Ý kiến nhận xét của Hội đồng |
1 |
||||
2 |
||||
… |
* Kết quả kiểm phiếu xét chọngiải nhất (có biên bản kiểm phiếu kèm theo):
Số TT |
Mã số đề tài |
Tên đề tài |
Kết quả kiểm phiếu |
Kết luận của Hội đồng |
||
Số phiếu hợp lệ |
Số phiếu đồng ý |
Tỷ lệ % số phiếu đồng ý / số phiếu hợp lệ |
||||
1 |
||||||
2 |
||||||
… |
Ghi chú:
a) Đềtài có tỷ lệ phần trăm số phiếuđồng ý của hội đồng đạttừ 70% trở lên được hội đồng đề nghị đạt giải nhất.
b) Mỗi lĩnh vực khoa họccông nghệ của Giải thưởng chỉđược xét chọn 01 giải nhất hoặc không quá 2% tổng số đề tài của lĩnh vực đó, phiếu xét chọnsố giải nhất vượt quá quy định được coi là không hợp lệ và không đượctính vào kết quả cuối cùng của Hội đồng.
* Kết quả kiểm phiếu xét chọngiải nhì (có biên bản kiểm phiếu kèm theo):
Số TT |
Mã số đề tài |
Tên đề tài |
Kết quả kiểm phiếu |
Kết luận của Hội đồng |
||
Số phiếu hợp lệ |
Số phiếu đồng ý |
Tỷ lệ % số phiếu đồng ý / số phiếu hợp lệ |
||||
1 |
||||||
2 |
||||||
… |
Ghi chú:
a) Đềtài có tỷ lệ phần trăm số phiếuđồng ý của hội đồng đạttừ 70% trở lên được hội đồng đề nghị đạt giải nhì.
b) Mỗi lĩnh vực khoa họccông nghệ của Giải thưởng chỉđược xét chọn số giải nhì không quá 15% tổng số đềtài của lĩnh vực đó, phiếu xét chọn số giải nhì vượt quá quy địnhđược coi là không hợp lệ và không được tínhvào kết quả cuối cùng của Hội đồng.
c) Không bỏ phiếu xét chọngiải nhì đối với đề tài đã được Hộiđồng đề nghị đạtgiải nhất.
* Kết luận:
Tổng số giải thưởng Hội đồngđề nghị:
1. Giải Nhất (số phiếu đồng ý xét chọn giải nhất của Hội đồng đạt ≥ 70 %): ………đề tài, gồm:
2. Giải Nhì (số phiếu đồng ý xét chọn giải nhì của Hội đồng đạt ≥ 70 %): ………đề tài, gồm:
3. Giải Ba (số phiếu đồng ý xét chọn giải nhì của Hội đồng< 70="">: ………đề tài, gồm:
Chủ tịch Hội đồng(ký, họ tên) | Thư ký(ký, họ tên) |
XÁC NHẬN CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |