BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2015 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH“QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BƠM PHUN THUỐC TRỪ SÂU ĐEO VAI”
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của BộNông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 củaChính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quychuẩn kỹ thuật; Nghị định số 67/2009/NĐ-CP ngày 03/8/2009 của Chính phủ sửa đổimột số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP 01/8/2007;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chế biến nông lâm thủy sảnvà nghề muối và Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hànhThông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bơm phun thuốc trừ sâu đeo vai.
Điều 1. Ban hành kèmtheo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bơm phun thuốc trừ sâu đeo vai.Ký hiệu: QCVN 01- 182: 2015/BNNPTNT .
Điều 2. Thông tư này cóhiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
Điều 3. Chánh vănphòng Bộ; Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Cục trưởng Cục Chếbiến nông lâm thủy sản và nghề muối; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổchức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, đề nghịcác cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triểnnông thôn để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
QCVN 01-182: 2015/BNNPTNT
QUY CHUẨNKỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BƠM PHUN THUỐC TRỪ SÂU ĐEO VAI
National technical regulation on knapsack sprayers
Lời nói đầu:
QCVN 01-182: 2015/BNNPTNT doBan soạn thảo quy chuẩn kỹthuật quốc gia về bơm phun thuốc trừ sâu đeo vai biên soạn, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môitrường trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 41/2015/TT-BNNPTNT ngày 27tháng 10 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Pháttriển nông thôn.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BƠM PHUNTHUỐC TRỪ SÂU ĐEO VAI
National technical regulation on knapsack sprayers
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các yêu cầukỹ thuật đảm bảo an toàn đối với bơm phun thuốc trừ sâu đeo vai được sử dụngtrong nông nghiệp.
1.2. Đối tượng áp dụng
– Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, phân phốivà bán lẻ các loại bơm phun thuốc trừ sâu đeo vai (sau đây gọi tắt là Doanhnghiệp).
– Các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhânkhác có liên quan.
1.3.Giải thích từ ngữ
TrongQuy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Bơm phun thuốc trừ sâu đeo vai
Thiết bị phun thuốc trừ sâu độc lập mang trên lưng vàvai người vận hành nhờ quai đeo, trong đó áp suất dung dịch phun được tạo nênnhờ bơm dung dịch hoặc bơm khí nén (sau đây gọi là bơm phun), để phun dung dịchhóa chất và chế phẩm sinh học nhằm mục đích chăm sóc, bảo vệ cây trồng và vậtnuôi.
1.3.2. Bơm phun cần lắc
Bơm phun, trong đó áp suất dung dịch phun được tạobằng bơm lắc tay.
1.3.3. Bơm phun khí nén
Bơm phun, trong đó áp suất dung dịch phun được tạobằng bơm nén không khí vào bình bơm.
1.3.4. Bơm phun thủy lực
Bơm phun, trong đó áp suất dung dịch phun được tạobằng bơm nén dung dịch phun.
1.3.5. Bình bơm
Bình chứa dung dịch phun.
1.3.6. Dung tích danh định
Dung tích chỉ báo mức nạptối đa, được đánh dấu trên bình bơm.
1.3.7. Dung tích toàn bộ
Dung tích lớn nhất có thể chứa được của bìnhbơm.
1.3.8. Bơm phun hoàn chỉnh
Bơm phun có đầy đủ các bộphận cấu thành theo quy định của nhà chế tạo.
1.3.9. Bơm phun khô
Bơm phun, trong đó các bìnhbơm, bình nhiên liệu và bình dầu bôi trơn ở trạng thái khô (không chứa dungdịch).
1.4. Điều kiện thử và đánh giá kếtquả
Điều kiện khi thử các chỉ tiêu vềyêu cầu kỹ thuật và đánh giá kết quả thử theo quy định tại Phụ lục 1.
2. YÊU CẦU KỸ THUẬT
2.1. Khối lượng
Khối lượng toàn bộ của bơmphun khi bình bơm, bình nhiên liệu và dầu bôi trơn được nạp đầy đến dung tíchdanh định không được lớn hơn:
- 25 kg đối với bơm phunkhông có động cơ.
- 40 kg đối với bơm phun cóđộng cơ.
Phương pháp thử theo Phụ lục2.
2.2. Trọng tâm
Trọng tâm của bơm phun ở tưthế thẳng đứng không được đặt ở vị trí lớn hơn 150 mm theo chiều ngang từ mặtphẳng thẳng đứng đi qua các điểm cố định dây đeo với khối lượng toàn bộ của bơmphun.
Phương pháp thử theo Phụ lục3.
2.3. Độ ổn định
Bơm phun phải ổn định và đứng vững trên mặt phẳng nghiêng8,50 ± 0,20 ở bất kỳ hướng nào, không phụ thuộc vào lượngdung dịch trong bình bơm.
Phương pháp thử theo Phụ lục 4.
2.4. Bình bơm
– Dung tích toàn bộ của bình bơm phảilớn hơn dung tích danh định tối thiểu 5 % đối với bơm phun thủy lực, 25 % đốivới bơm phun khí nén.
– Bình bơm phải có đường kính miệngnạp tối thiểu 100 mm. Miệng nạp phải có lưới lọc với bề rộng mắt lưới trongkhoảng từ 0,5 mm đến 2 mm.
– Nắp bình bơm phải đảm bảo kín khít,không cho dung dịch tràn ra ngoài qua miệng nạp và phải mở hoặc đóng được khôngcần dụng cụ.
Phương pháp thử theo Phụ lục5.
2.5. Dây đeo
– Bơm phun đeo trên lưng người vậnhành phải có dây đeo đôi, trong đó có ít nhất một dây đeo có cơ cấu nối, tháonhanh, và có khả năng tháo bằng một tay.
– Dây đeo phải làm bằng vật liệukhông hút nước. Khi nhúng nước, khối lượng của dây đeo không được vượt quá 30 %khối lượng khô.
– Mặt tỳ tải trọng của các dây đeophải có chiều dài tối thiểu (100 ± 10) mm vàbề rộng tối thiểu:
+ 25 mm đối với bơm phun có khối lượng toàn bộ lênđến 10 kg;
+ 50 mm đối với bơm phun có khối lượng toàn bộ lớn hơn 10kg.
– Tất cả các dây đeo và các bộ phậncố định không được hư hỏng khi thử theo quy định trong Quy chuẩn này.
Phương pháp thử theo Phụ lục 6.
2.6. Ống dẫn
– Ống dẫn phải là ống mềm, khi bị bẻ cong 1800, tạichỗ có bán kính cong 50 mm ở nhiệt độ 30 0C không được hư hỏng.
– Chiều dài ống dẫn từđai ốc nối ống dẫn với bình bơmtới phần tay cầm của cần phun phải tối thiểu là 1 200 mm.
Phương pháp thử theo Phụ lục 7.
2.7. Cần phun
Chiều dài cần phun từ đầumút phía trước phần tay cầm đến vòi phun phải tối thiểu là 500 mm.
Phương pháp thử theo Phụ lục7.
2.8. Khóa vòi phun
Khóa vòi phun phải đảm bảo không được rò rỉ sau 25000 chu kỳ làm việc.
Phương pháp thử theo Phụ lục 7.
2.9. Bộ phận an toàn
– Đối với loại bơm phun dẫn động bằngđộng cơ phải có cơ cấu điều chỉnh áp suất.
– Đối với loại bơm phun khí nén phảitrang bị van an toàn để ngăn ngừa áp suất trong bình bơm vượt quá áp suất làmviệc lớn nhất 20 % theo quy định của nhà chế tạo. Sau khi xả áp, van an toànphải tự đóng kín lại để bơm phun hoạt động bình thường mà không bị rò rỉ.
Phương pháp thử van an toàntheo Phụ lục 8.
2.10. Độ bền chịu va đập
Bơm phun phải chịu được vađập. Sau khi thử va đập theo quy định trong Quy chuẩn này, bơm phun không bịnứt, vỡ và phải duy trì được chức năng làm việc.
Phương pháp thử theo Phụ lục9.
2.11. Độ bền chịu áp
Sau khi thực hiện thử va đập, các bộ phận của bơmphun chịu áp lực phải chịu được 2 lần áp suất làm việc lớn nhất do nhà chế tạoquy định, nhưng không nhỏ hơn 6 bar đối với bơm phun thủy lực, 10 bar đối vớibơm phun khí nén.
Phương pháp thử theo Phụ lục 10.
2.12. Độ kín khít của hệ thống bơm dung dịch
– Đối với bơm phun thủy lực: Sau khithử độ bền chịu áp, tổng lượng rò rỉ của hệ thống bơm dung dịch không được vượtquá:
+ 0 ml ở vị trí thẳng đứng;
+ 0,5 ml ở vị trí nghiêng 450;
+ 5 ml ở vị trí nằm ngang.
– Đối với bơm phun khí nén: Không được rò ở bất kỳ vị trínào.
Phương pháp thử theo Phụ lục 11.
2.13. Che chắn bộ phận nóng
Các bộ phận nóng như xi lanhđộng cơ và bộ giảm âm hoặc các bộ phận tiếp xúc trực tiếp với xi lanh phải đượcche chắn để người sử dụng không thể chạm vào do vô ý trong suốt quá trình vậnhành máy bình thường. Nếu các bộ phận nóng có thể chạm vào thì bề mặt tiếp xúccủa chúng không được lớn hơn 10 cm2.
Phương pháp thử theo Phụ lục12.
3. GHI NHÃN
3.1. Yêu cầu
– Các loại bơm phun phải ghi nhãn gắntrên bơm phun ở vị trí dễ thấy, dễ đọc, không thể tẩy xóa và không bị mờ hoặchư hỏng do dung dịch phun, nhiên liệu, dầu mỡ, ma sát, nhiệt độ và độ ẩm môitrường.
– Nhãn phải ghi rõ bằng tiếng Việt vàphải có nhãn phụ đối với bơm phun nhập khẩu.
3.2. Ghi nhãn
Nhãn phải có những thông tin tối thiểu sau đây:
– Tên bơm phun;
– Tên và địa chỉ nhà chế tạo;
– Năm sản xuất;
– Ký hiệu bơm phun hay kiểu loại;
– Số hiệu loạt sản xuất, nếu có;
– Khối lượng khô của bơm phun hoànchỉnh, tính bằng kilôgam (kg);
– Dung tích danh định bình bơm, tínhbằng lít (l).
4. YÊU CẦU VỀ QUẢN LÝ
4.1. Điều kiện lưu thôngtrên thị trường
Các bơm phun khi lưuthông trên thị trường phải có nhãn hàng hoá theo quy định của pháp luật về nhãnhàng hoá; phải thực hiện chứng nhận hợp quy và chịu sự kiểm tra trên thị trườngcủa cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
4.2. Chứng nhận hợp quy
4.2.1. Phương thứcchứng nhận hợp quy
Các bơm phun sản xuất trong nước, nhập khẩu và kinhdoanh phải được chứng nhận hợp quy theo phương thức 5 (thử nghiệm mẫu điển hình kết hợp đánh giá quá trìnhsản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thịtrường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất) hoặc theo phương thức 7 (thửnghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa) quy định trong Phụ lục II của Thôngtư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nông nghiệpvà Phát triển nông thôn, về “Hướng dẫn thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợpquy và công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triểnnông thôn”.
4.2.2. Tổ chức chứng nhận hợp quy
Việc chứng nhận hợp quy do tổ chức chứng nhận được chỉđịnh hoặc tổ chức chứng nhận tại nước ngoài đượcthừa nhận lẫn nhau về kết quả đánh giá sự phù hợp.
Việc chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy đối với bơm phunđược thực hiện theo quy định tại Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày31 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, về “Hướngdẫn thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuộc phạmvi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”.
4.2.3. Sử dụng dấu hợpquy
Dấu hợp quy phải tuân thủ theo Điều 4 củaThông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của BộNông nghiệp và Phát triển nông thôn, về “Hướng dẫn thủ tục chỉ định tổ chứcchứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệpvà Phát triển nông thôn”.
5. TRÁCHNHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
5.1. Trách nhiệm củadoanh nghiệp
Doanh nghiệp sản xuất,nhập khẩu, phân phối và bán lẻ phải bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật tại mục 2,thực hiện các quy định về quản lý tại mục 4 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
Trước khi đưa các bơm ra lưu thông trên thị trường,Doanh nghiệp phải có trách nhiệm gắn dấu hợp quy lên bơm phun đã được chứngnhận hợp quy theo quy định tại Điều 4 của Thông tư số55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nông nghiệpvà Phát triển nông thôn, về “Hướng dẫn thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợpquy và công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triểnnông thôn”.
5.2. Trách nhiệm củatổ chức chứng nhận hợp quy
Tổ chức chứng nhận hợp quy phải thực hiện các nghĩavụ theo quy định tại Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng10 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
6. TỔ CHỨCTHỰC HIỆN
6.1. Cục Chế biến nông lâm thủy sản vàNghề muối có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướngdẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này.
6.2. Căn cứ vào yêu cầu quản lý,Cục Chế biến nông lâm thủy sản và Nghề muối có trách nhiệm kiến nghị Bộ Nôngnghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
6.3.Trườnghợp các văn bản được dẫn chiếu trong quy chuẩn nàybị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo các văn bản thaythế hoặc sửa đổi, bổ sung.
PHỤ LỤC 1
QUY ĐỊNH CHUNG
(Bắt buộc)
1.Điều kiện thử
- Các phép thử phải được thực hiện trên mẫu bơm phunmới ở nhiệt độ không khí từ 10 0C đến 30 0C và độ ẩmtương đối của không khí tối thiểu là 30 %, không bị ảnh hưởng của gió và ánhnắng mặt trời.
-Nước dùng trong các phép thử là nước sạch, không có chất rắn, có tỷ trọng 1kg/l, sai lệch tỷ trọng không quá ± 0,5 %.
- Các thiếtbị đo phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.
2.Đánh giá phép thử
Phépthử coi là đạt yêu cầu khi tất cả các kết quả thử đều đạt khi tiến hành thửtrên 3 mẫu bơm phun của lô hàng hóa cho mỗi kiểu, loại bơm phun.
PHỤ LỤC 2
KIỂM TRA KHỐI LƯỢNG
(Bắt buộc)
1. Thiết bị
Cân có phạm vi đo phù hợp để xác định khối lượng đếnmức 40 kg, có sai số đo lớn nhất ± 10 g.
Cân phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy địnhpháp luật về đo lường.
2. Tiến hành kiểm tra
– Phép thử này phải được thực hiện vớibơm phun hoàn chỉnh.
– Đặt bơm phun ở vị trí thẳng đứngtrên một mặt phẳng nằm ngang.
– Đổ nước vào bình bơm, nhiên liệu vàdầu bôi trơn vào bình chứa (đối với bơm phun dẫn động bằng động cơ đốt trong)và tiến hành cân bơm phun khi bình bơm, bình nhiên liệu, dầu bôi trơn được nạpđầy đến dung tích danh định.
PHỤ LỤC 3
KIỂM TRA TRỌNG TÂM
(Bắt buộc)
1. Thiết bị
Cân có phạm vi đo phù hợp để xác định khối lượng đếnmức 25 kg, có sai số lớn nhất ± 10 g.
Cân phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy địnhpháp luật về đo lường.
2. Tiến hành kiểm tra
Đổ nước vào bình bơm đến dung tích danh định. Sau đóđặt phần phía sau của bơm phun lên thiết bị cân và phần phía trước trên cácđiểm cố định, như thể hiện trên Hình 1. Mặt phẳng qua các điểm cố định dây đeolà thẳng đứng. Để cần phun và cần đẩy ở vị trí vận hành bất kỳ.
Đo khối lượng m1 và khoảng cách l,tính khoảng cách lc của trọng tâm theo công thức sau:
lc = l1 + lf
trong đó: m là khối lượng toàn bộ của bơm phun, kg; lf là khoảngcách từ mặt phẳng thẳng đứng qua các điểm cố định dây đeo đến điểm cố định phầnphía trước, mm.
CHÚ DẪN:
1 điểm cân 2 điểm cố định
3 trọng tâm 4 cân
lkhoảngcách từ điểm cân (1) đến điểm cố định phần phía trước (2)
lfkhoảng cách từ mặt phẳng thẳng đứng qua các điểm cốđịnh dây đeo đến điểm cố định phần phía trước
m1 Khối lượng tác động lên cân
l1 khoảng cách từ điểm cố định phần phía trước(2) đến trọng tâm (3)
Hình 1 – Xác định trọng tâm
PHỤ LỤC 4
THỬĐỘ ỔN ĐỊNH
(Bắt buộc)
1.Thiết bị
Giá thử bằng gỗ có bề mặt nghiêng 8,50 ± 0,20.
2. Tiếnhành thử
– Đặt bơm phun khôlên trên bề mặt giá thử, dây đeo ở phía dốc xuống. Đặt cần lắc ở vị trí cao nhất, cầnphun để trên mặt nghiêng phía dốc xuống.
Kiểmtra độ ổn định bằng cách xoay bơm phun theo từng góc 900.
– Lặp lại phép thử đối vớibình bơm được đổ đầy nước đến dung tích danh định.
Ghilại tình trạng của bơm phun ở các vị trí: đứng vững/bị đổ.
PHỤ LỤC 5
KIỂMTRA BÌNH BƠM
(Bắt buộc)
1. Kiểm tra độ chênh lệch dung tích
1.1 Thiết bị
Ốngđo dung tích 1 lít, có sai số lớn nhất ± 10 ml.
1.2 Tiến hành kiểm tra
– Đặt bơm phun ở vị trí thẳng đứngtrên một mặt phẳng nằm ngang.
– Dùng ống đo để đổ nước vào bình bơmđến dung tích danh định, ghi lại dung tích danh định (Vn).
– Tiếp tục đổ nước vào bình bơm đếnmép trên của cửa nạp, ghi lại dung tích toàn bộ (Vt).
– Đối với bơm phun cần lắc và bơmphun dẫn động bằng động cơ, phải lắp lưới lọc, nắp đậy vào bình bơm và vặnchặt.
– Đối với bơm phun khí nén,phải lắp bơm không khí vào bình bơm và vặn chặt. Sau đó tháo toàn bộ nước ởphễu nạp.
– Xác định độ chênh lệch dung tích VAgiữa dung tích toàn bộ và dung tích danh định của bình bơm tính theo tỷ lệ phầntrăm bằng công thức sau:
VA = x 100 %
trongđó:
Vnlà dung tích danh định, l;
Vtlà dung tích toàn bộ, l.
2. Kiểm tra đường kính miệng nạp vàbề rộng mắt lưới của lưới lọc
Kiểm tra đường kính miệng nạp và bề rộng mắt lưới củalưới lọc bằng dụng cụ đo thông dụng.
PHỤ LỤC 6
KIỂMTRA DÂY ĐEO
(Bắt buộc)
1. Kiểm tra cơ cấu nối, tháo nhanh
Kiểm tra và thực hiện thao tác thử chức năng của nốivà tháo nhanh.
2. Kiểm tra độ thấm nước của dây đeo
2.1. Thiết bị
Cân có khả năng cân được 2 kg và có sai số lớn nhất là ± 1g.
Cân phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy địnhpháp luật về đo lường.
2.2. Tiến hành kiểm tra
Phép thử này được thực hiện ởnhiệt độ không khí từ 200C đến 250C và độ ẩm không khí từ 50% đến 70%.
Tháo các dây đeo ra khỏi bơm phun và tháo các chi tiết bằngnhựa hoặc bằng kim loại ra khỏi dây đeo rồi tiến hành cân khối lượng khô. Sauđó nhúng toàn bộ dây đeo vào nước trong khoảng 2 phút. Lấy dây đeo ra khỏi nước, giũ nước còn thừa và treotự do để ráo khoảng 10 phút, sau đó cânlại.
Độ tăng khối lượng của dây đeo, Dm, tính theo tỷ lệ phần trăm bằng công thức sau:
Dm = %trong đó:
mb là khối lượng trước khi thử, g; ma là khối lượng sau khithử, g.
3. Kiểmtra mặt tỳ tải trọng
Kiểm tra bề rộng và chiều dài phần mặt tỳ tải trọng của cácdây đeo bằng dụng cụ đo thông dụng.
4. Thử tải trọng dây đeo
4.1 Thiết bị
Thiết bị dùng để thử tải trọng dây đeo như thể hiện trênHình 2.
a) Vị trí thả b) Vị trí va đập
CHÚDẪN:
1 bơm phun 2 dây đeo
3 thanh chặn Ф = 75 mm 4 giá dẫn hướng
h 200 mm
Hình 2: Thiết bị thử tải trọng dâyđeo
4.2 Tiến hành thử
– Đổ nước vào bình bơm sao cho khốilượng toàn bộ của bơm phun là (7000 ± 10) g. Nếu khối lượng khô của bơm phunvượt quá 7 kg thì phép thử phải thực hiện với bơm phun khô và nếu khối lượnglớn nhất của bơm phun đã đổ đầy đến dung tích danh định thấp hơn 7 kg thì ghilại khối lượng và thử ở khối lượng này.
– Treo bơm phun vào thiết bị như thểhiện trên Hình 2, sau đó nhấc bơm phun theo phương thẳng đứng lên cao 200 mm vàthả xuống. Lặp lại 10 lần cho mỗi dây đeo.
– Kiểm tra các dây đeo, móc tháonhanh, đầu nối và móc.
PHỤ LỤC 7
KIỂM TRA ỐNG DẪN, CẦN PHUN VÀ KHÓA VÒI PHUN
(Bắt buộc)
1. Kiểm tra ống dẫn, cần phun
Kiểm tra chiều dài ống dẫn, cần phun bằng thước đo thôngdụng.
2. Kiểm tra khóa vòi phun
2.1 Thiết bị
Sơ đồ nguyên lý của thiết bị thử như thể hiện trên Hình 3.
CHÚDẪN:
a cầnphun
b khóa vòi phun
c băng thử
d động cơ điện
Hình 3: Thiết bị thử khóa vòi phun
2.2 Tiếnhành thử
– Tháo khóa vòi phun cùng với cần phunra khỏi bơm phun và lắp vào thiết bị thử như thể hiện trên Hình 3. Sau đó nốikhóa vòi phun với nguồn nước có áp suất (3 ± 0,2) bar.
– Khi thử,khóa vòi phun phảiđược đóng mở hoàn toàn với tần số (15 ±5) chu kỳ trên phút.
– Tổng số chu kỳ thử là 25 000.
– Kết thúc chu kỳ cuối cùng, kiểm tra chức năngvà ghi lại rò rỉ bấtkỳ xảy ra trong khoảng thời gian(60 ± 5) s.
PHỤ LỤC 8
KIỂM TRA VAN AN TOÀN
(Bắt buộc)
1. Thiết bị
– Thiếtbị cấp áp suất cho bơm phun là bơm nước hoặc bơm không khí. Bơm có thể điềuchỉnh được áp suất lên đến 10 bar với sai số lớn nhất là ± 5 % của giá trị đo.
– Đồng hồ đo áp suất có sai số lớn nhất là ±0,15bar.
2. Tiến hành thử
– Đổnước vào bình bơm đến dung tích danh định, sau đó tháo cần phun ra khỏi khóa vòi phun và nối cửa ra của khóa vòiphun với thiết bị cấp áp suất.
– Trướckhi tăng áp suất phải đóng bơm không khí.
–Tăng dần áp suất cho đến khi áp suất trong bình bơm vượt quá áp suất làm việclớn nhất 20 % theo quy định của nhà chế tạo, quan sát van an toàn làm việc.
PHỤ LỤC 9
THỬVA ĐẬP
(Bắt buộc)
1. Quyđịnh
Phép thử này chỉ áp dụng đối với bơm phun cần lắc và bơm phun khínén.
2. Thiếtbị
Sơ đồ nguyên lý của thiết bị như thể hiện trên Hình 4, gồmcác phần chính sau:
– Khung để treo bơm phun;
– Bề mặt va đập bằng politen có tỷ trọng cao hoặc gỗ cứngcó bề dày 50 mm.
a) Vị trí thả b)Vị trí va đập
CHÚDẪN:
1 conlăn 2 bơm phun
3 thanh dẫn hướng điều chỉnh được 4 bề mặt va đập
5 kìm treo h 600 mm
Hình 4 – Thiết bị thử va đập bơmphun
3. Tiếnhành thử
– Phép thử này phải được thực hiện vớibơm phun hoàn chỉnh và khô.
– Đổnước vào bìnhbơm đến dung tích danh định. Đối với bơm phun khí nén, để ápsuất làm việc lớn nhất theo quy định của nhà chế tạo.
– Để cần lắc và cần phun ở vị tríthẳng đến mức có thể bên cạnh bình bơm.
– Lắp bơm phun vào thiết bị thử va đậpnhư thể hiện trên Hình 4. Làm rơi bơm phun một lần từ độ cao 600 mm.
PHỤ LỤC 10
THỬ ĐỘ BỀN CHỊU ÁP
(Bắt buộc)
1. Thiết bị
– Thiếtbị cấp áp suất cho bơm phun là bơm nước hoặc bơm không khí. Bơm có thể điềuchỉnh được áp suất lên đến 10 bar với sai số lớn nhất là ± 5 % của giá trị đo.
– Đồng hồ đo áp suất có sai số lớn nhất là ±0,15bar.
– Đồnghồ đo thời gian có saisố lớn nhất là ± 0,5 s.
2. Tiến hành thử
– Trướckhi thử áp suất, bơm phun để thử phải là bơm phun đã được thử va đập theo quyđịnh tại mục 2.10.
– Đổnước vào bình bơm đến dung tích danh định, sau đó tháo cần phun ra khỏi khóa vòi phun và nối cửa ra của khóa vòiphun với thiết bị cấp áp suất.
– Trướckhi tăng áp suất cho bơm phun:
+ Đối với bơm phun cần lắc và bơm phun dẫn động bằng độngcơ, tháo nắp bình bơm ra khỏi miệng nạp.
+ Đối với bơm phun khí nén, đóng bơm không khí.
–Tăng dần áp suất cho bơm phun cho đến khi van an toàn mở hoặc mức áp suất bằng2 lần áp suất làm việc lớn nhất theo quy định của nhà chế tạo thì dừng lại vàduy trì mức áp suất này trong thời gian khoảng 30 giây.
PHỤ LỤC 11
THỬĐỘ KÍN KHÍT CỦA HỆ THỐNG BƠM DUNG DỊCH
(Bắt buộc)
1. Thiết bị
– Đồng hồ đo áp suất có sai số lớn nhất là ±0,15bar.
– Đồnghồ đo thời gian có saisố lớn nhất là ± 0,5 s.
– Tấm ni lông có kích thước (2 x 1)m.
– Cân có phạm vi đo phù hợp để xácđịnh khối lượng đến mức 2 kg, có sai số lớn nhất ± 1 g. Cân phải được kiểmđịnh, hiệu chuẩn theo quy định pháp luật về đo lường.
2.Tiến hành thử
– Phépthử này phải được thực hiện với bơm phun hoàn chỉnh và khô. Bơm phun để thửphải là bơm phun đã được thử áp suất theo mục 2.11.
– Đổ nước thử vào bình bơm đến dung tích danh định, đóng nắp bình bơm hoặc bơm không khí và lau sạchnước bám bên ngoài bơm phun.
–Tăng áp suất cho bơm phun đến áp suất lớn nhất theo quy định của nhà chế tạo vàphun trong khoảng thời gian (10 ±1) s, trong khi phun không được đểchất lỏng phun bám vào mặt ngoài của bơm phun. Sau đó đóng khóa vòi phun, thayvòi phun bằng một cái nút có ren để bịt đầu ra và lau sạch tất cả chất lỏng cònlại trên bề mặt ngoài.
– Đặtbơm phun ở tư thế thẳng đứng trên một tấm ni lông. Cần phun với ống dẫn và khóa vòiphun đã đóng treo ở thế tự do.Để bơm phun trong khoảng thời gian (300 ±5) s và giảm áp suất trong bình bơm ngay lập tức, đảm bảo không có rò rỉ.
– Lặplại phép thử ở trên 2 lần, lần đầu với bơm phun nghiêng 450 (bên dâyđeo hướng về phía dưới) trong khoảng thời gian (60 ± 1) s và lần hai với bơmphun ở vị trí nằm ngang (bên dây đeo ở phía dưới) trong khoảng thời gian (60 ±1) s.
– Lau sạch nước bám trên bề mặt ngoàicủa bơm phun bằng khăn giấy.
– Lượngrò rỉ mỗi phép thử được xác định bằng khối lượng nước đã gom trên bề mặt tấmni lông và khăn giấy, tính theo công thức sau:
m = (m2 + n2)- (m1 + n1)
trong đó:
m là khối lượng nước rò rỉ, g;
m2 là khối lượng tấm nilông sau khi hứng, g;
n2 là khối lượng khăngiấy sau khi lau, g;
m1 là khối lượng tấm nilông trước khi hứng, g;
n1 là khối lượng khăngiấy trước khi lau, g.
PHỤ LỤC12
KIỂM TRA CHE CHẮN BỘ PHẬN NÓNG
(Bắt buộc)
1. Thiết bị thử
Thiết bị thử là đầu thử hình côn nhưthể hiện trên Hình 5.
Kích thước tính bằng milimét
Hình 5: Đầu thử hình côn
2. Tiến hành thử
– Đặtđầu thử hình côn với mũi côn luôn hướng về phía bề mặt bộ phận nóng, di chuyểnđầu côn theo hướng bất kỳ, xác định xem đầu côn có tiếp xúc với bề mặt nóng haykhông.
– Chechắn đạt yêu cầu khi đầu thử hình côn không chạm bề mặt của bộ phận nóng códiện tích tiếp xúc lớn hơn 10 cm2.