BỘ TÀI CHÍNH
_____

Số: 47/2024/TT-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_______________________

Hà Nội, ngày 10 tháng 7 năm 2024

 

THÔNG TƯ

Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí
khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ

____________

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ; Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;

Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;

Căn cứ Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước; Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ;

Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát chính sách thuế, phí và lệ phí;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ.

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ là tài sản công do Nhà nước quản lý.

2. Thông tư này áp dụng đối với: Người nộp phí; tổ chức thu phí; cơ quan, tổ chức, cá nhân khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ là tài sản công do Nhà nước quản lý.

 

Điều 2. Tổ chức thu phí và người nộp phí

1. Tổ chức thu phí theo quy định tại Thông tư này là cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập có thẩm quyền cung cấp thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ là tài sản công theo quy định của pháp luật về đo đạc và bản đồ.

2. Người nộp phí theo quy định tại Thông tư này là tổ chức, cá nhân đề nghị cung cấp thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ là tài sản công theo quy định pháp luật về đo đạc và bản đồ.

 

Điều 3. Mức thu phí và miễn phí

1. Mức thu phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ được quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Trường hợp Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đề nghị khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ thuộc tài sản công cho mục đích quốc phòng, an ninh thì mức thu phí bằng 60% mức thu phí tương ứng tại Biểu mức thu phí; trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.

3. Miễn phí đối với trường hợp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đề nghị khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ thuộc tài sản công để phục vụ:

a) Mục đích quốc phòng, an ninh trong tình trạng khẩn cấp.

b) Phòng, chống thiên tai trong tình trạng khẩn cấp. Tình trạng khẩn cấp quy định tại khoản này được xác định theo quy định của Luật Quốc phòng, Luật Phòng thủ dân sự và pháp luật về phòng, chống thiên tai.

 

Điều 4. Kê khai, nộp phí

1. Người nộp phí thực hiện nộp phí khi đề nghị cung cấp thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ, nộp phí cho tổ chức thu phí theo quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính.

2. Chậm nhất là ngày 05 hằng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, thu, nộp và quyết toán phí theo quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC (tiền phí do tổ chức thu phí thuộc Trung ương quản lý thu nộp vào ngân sách trung ương, tiền phí do tổ chức thu phí thuộc địa phương quản lý thu nộp vào ngân sách địa phương).

 

Điều 5. Quản lý và sử dụng phí

1. Tổ chức thu phí được trích để lại 60% số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí và nộp 40% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước; trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. Tổ chức thu phí thực hiện quản lý và sử dụng số tiền phí được để lại theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 ngày 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí.

2. Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước không được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 82/2023/NĐ-CP phải nộp 100% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật

 

Điều 6. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2024.

2. Thông tư này:

a) Thay thế Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ.

b) Bãi bỏ Điều 4 Thông tư số 55/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của 07 Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thu phí trong lĩnh vực tài nguyên, môi trường.

c) Bãi bỏ Điều 2, khoản 2 Điều 3 và Biểu mức thu phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ ban hành kèm theo Thông tư số 33/2019/TT-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ và Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ.

3. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại các văn bản: Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 82/2023/NĐ-CP; Luật Quản lý thuế; Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế, Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP; Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước; Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoá đơn, chứng từ; Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoá đơn, chứng từ.

4. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật nêu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc;
- Ủy ban Tài chính, Ngân sách;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan trung ương của các Hội, Đoàn thể;
- Các bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Sở Tài chính, Cục Thuế, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Cục CST (300b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

 

BIỂU MỨC THU PHÍ KHAI THÁC, SỬ DỤNG
THÔNG TIN DỮ LIỆU ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ

(Kèm theo Thông tư số 47/2024/TT-BTC
ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

________________

STT

Loại thông tin, dữ liệu

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

Ghi chú

I

Số liệu của mạng lưới đo đạc quốc gia

 

 

 

1

Số liệu của mạng lưới tọa độ quốc gia

 

 

 

1.1

Cấp 0

điểm

340.000

 

1.2

Hạng I

điểm

250.000

 

1.3

Hạng II

điểm

220.000

 

1.4

Hạng III

điểm

200.000

Áp dụng cho cả các điểm địa chính cơ sở

2

Số liệu của mạng lưới độ cao quốc gia

 

 

 

2.1

Hạng I

điểm

160.000

 

2.2

Hạng II

điểm

150.000

 

2.3

Hạng III

điểm

120.000

 

3

Số liệu của mạng lưới trọng lực quốc gia

 

 

 

3.1

Điểm cơ sở

điểm

200.000

 

3.2

Hạng I

điểm

160.000

 

3.3

Hạng II

điểm

140.000

 

4

Ghi chú điểm toạ độ quốc gia, độ cao quốc gia, trọng lực quốc gia

tờ

20.000

 

II

Dữ liệu ảnh hàng không

 

 

 

1

Dữ liệu ảnh hàng không kỹ thuật số

file

250.000

 

2

Dữ liệu ảnh hàng không quét từ tờ phim độ phân giải 16 μm

file

250.000

 

3

Dữ liệu ảnh hàng không quét từ tờ phim độ phân giải 20 μm

file

200.000

 

4

Dữ liệu ảnh hàng không quét từ tờ phim độ phân giải 22 μm

file

150.000

 

5

Bình đồ ảnh số tỷ lệ: 1:2.000; 1:5.000

mảnh

60.000

 

6

Bình đồ ảnh số tỷ lệ: 1:10.000; 1:25.000; 1:50.000

mảnh

70.000

 

III

Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia và hệ thống bản đồ địa hình quốc gia

 

 

 

1

Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia

 

 

 

1.1

Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000

mảnh

400.000

1. Nếu chọn lọc nội dung theo dữ liệu thành phần thì mức thu phí như sau:

a) Các nhóm lớp dữ liệu: địa hình; dân cư; giao thông; thuỷ văn: thu bằng 1/6 mức thu phí nhân với hệ số 1,2.

b) Các nhóm lớp dữ liệu: địa giới hành chính, biên giới quốc gia; lớp phủ bề mặt: thu bằng 1/6 mức thu phí.

2. Nếu đã thu phí sử dụng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia thì không thu phí sử dụng bản đồ địa hình quốc gia định dạng số cùng tỷ lệ (chỉ áp dụng trong trường hợp khai thác theo mảnh và đủ 07 nhóm lớp dữ liệu).

3. Trường hợp khai thác dữ liệu theo phạm vi địa lý thì thu bằng mức thu phí nhân với diện tích khu vực khai thác chia tổng diện tích các mảnh theo tỷ lệ tương ứng. (diện tích tối thiểu đề nghị khai thác bằng diện tích 01 mảnh bản đồ cùng tỷ lệ).

1.2

Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:5.000

mảnh

500.000

1.3

Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000

mảnh

850.000

1.4

Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ:

1:25.000; 1:50.000; 1:100.000

mảnh

1.500.000

1.5

Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ:

1:250.000; 1:500.000; 1:1.000.000

mảnh

8.000.000

2

Hệ thống bản đồ địa hình quốc gia

 

 

 

2.1

Bản đồ địa hình quốc gia in trên giấy

 

 

 

a

Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000 và lớn hơn

mảnh

120.000

 

b

Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:25.000

mảnh

130.000

 

c

Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000

mảnh

140.000

 

d

Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:100.000 và nhỏ hơn

mảnh

170.000

 

2.2

Bản đồ địa hình quốc gia định dạng dgn

 

 

 

a

Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000

mảnh

400.000

Nếu chọn lọc nội dung theo lớp dữ liệu thành phần thì mức thu phí như sau:

1. Nhóm lớp dữ liệu: địa hình; dân cư; giao thông; thuỷ văn: thu bằng 1/6 mức thu phí theo mảnh nhân với hệ số 1,2.

2. Nhóm lớp dữ liệu: địa giới hành chính, biên giới quốc gia; thực vật: thu bằng 1/6 mức thu phí theo mảnh.

b

Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:5.000

mảnh

440.000

c

Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000

mảnh

670.000

d

Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:25.000

mảnh

760.000

d

Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000

mảnh

950.000

e

Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:100.000

mảnh

2.000.000

g

Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:250.000

mảnh

3.500.000

h

Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:500.000

mảnh

5.000.000

i

Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:1.000.000

mảnh

8.000.000

2.3

Bản đồ địa hình quốc gia định dạng số (geoPDF, PDF, geoTIFF, TIFF, EPS, ECW, JPG)

mảnh

Mức thu phí bằng 50% bản đồ địa hình quốc gia định dạng dgn cùng tỷ lệ

 

3

Mô hình số độ cao

 

 

 

3.1

Mô hình số độ cao độ chính xác cao đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1:2.000; 1:5.000: kích thước pixel: 1 x 1 m cho DEM có độ chính xác từ 0,1 đến 0,3 m.

mảnh

200.000

 

3.2

Mô hình số độ cao đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1:2.000; 1:5.000:

- Kích thước pixel: 2 x 2 m cho DEM có độ chính xác từ 0,4 đến 0,5 m

- Kích thước pixel: 4 x 4 m cho DEM có độ chính xác 1 m

mảnh

80.000

 

3.3

Mô hình số độ cao đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1:10.000:

- Kích thước pixel: 2,5 x 2.5 m cho DEM có độ chính xác từ 0,3 đến 0.5 m

- Kích thước pixel: 5 x 5 m cho DEM có độ chính xác từ 0,5 đến 1,7 m

mảnh

170.000

 

3.4

Mô hình số độ cao đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1:25.000: Kích thước pixel: 10 x 10 m cho DEM có độ chính xác từ 1,7 đến 3,3 m

mảnh

640.000

 

3.5

Mô hình số độ cao đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1:25.000: Kích thước pixel: 20 x 20 m cho DEM có độ chính xác từ 3,3 đến 6,7 m

mảnh

75.000

 

3.6

Mô hình số độ cao đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1:50.000:

- Kích thước pixel: 5 x 5 m cho DEM có độ chính xác từ 0,5 đến 1,0 m

- Kích thước pixel: 10 x 10 m cho DEM có độ chính xác từ 1 đến 2 m

mảnh

2.550.000

 

3.7

Mô hình số độ cao đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1:50.000:

- Kích thước pixel: 25 x 25 m cho DEM có độ chính xác từ 2 đến 5 m

- Kích thước pixel: 30 x 30 m cho DEM có độ chính xác từ 5 m trở lên

mảnh

300.000

 

IV

Bản đồ hành chính định dạng số

 

 

 

1

Bản đồ hành chính định dạng dgn, gdb

 

 

 

1.1

Bản đồ hành chính Việt Nam

bộ

4.000.000

 

1.2

Bản đồ hành chính cấp tỉnh

bộ

2.000.000

 

1.3

Bản đồ hành chính cấp huyện

bộ

1.000.000

 

2

Bản đồ hành chính định dạng geoPDF, PDF, geoTIFF, TIFF, EPS, ECW, JPG

Mức thu phí bằng 50% bản đồ hành chính định dạng dgn, gdb cùng tỷ lệ

V

Thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ trực tuyến qua môi trường mạng (định dạng WMS)

 

 

 

1

Bản đồ hành chính Việt Nam

01 năm/ tài khoản

100.000

 

2

Bản đồ nền chiết xuất từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ: 1:250.000; 1:500.000; 1:1.000.000

01 năm/ tài khoản

2.400.000

 

3

Bản đồ nền chiết xuất từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ: 1:25.000; 1:50.000; 1:100.000

01 năm/ tài khoàn

6.600.000

Gồm các dữ liệu: biên giới, địa giới; dân cư; giao thông; thủy văn.

VI

Thông tin dữ liệu thu nhận từ mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia

 

 

 

1

Dữ liệu đo động thời gian thực

01 tháng/ máy thu

750.000

Áp dụng tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã chêm dày trạm định vị vệ tinh quốc gia theo quy định của pháp luật về đo đạc và bản đồ.

06 tháng/ máy thu

4.280.000

12 tháng/ máy thu

6.750.000

2

Dữ liệu GNSS tĩnh 24 giờ

trạm/ngày

220.000

Gồm: Giá trị toạ độ, độ cao của trạm.