Mục lục bài viết
- 1. Mức thuế áp dụng đối với hộ kinh doanh dịch vụ ăn uống ?
- 1.1 Trình tự, thủ tục thành lập hộ kinh doanh:
- 1.2. Quy trình đăng ký như sau:
- 2. Mức nộp thuế của hộ kinh gia đình doanh dịch vụ ?
- 3. Thủ tục thành lập hộ kinh doanh và các loại thuế phải nộp ?
- 4. Có được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp với hộ kinh doanh cá thể ?
1. Mức thuế áp dụng đối với hộ kinh doanh dịch vụ ăn uống ?
Trả lời:
Theo điều 79 của nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về đăng ký doanh nghiệp quy định cụ thể như sau:
Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.
1.1 Trình tự, thủ tục thành lập hộ kinh doanh:
Hồ sơ đăng ký kinh doanh gồm những giấy tờ sau:
- Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh.
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
- Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
- Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
- Khi tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ hoặc người thành lập hộ kinh doanh biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Nếu sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh mà không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh thì người thành lập hộ kinh doanh hoặc hộ kinh doanh có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
1.2. Quy trình đăng ký như sau:
Bước 1: Công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND cấp Quận/ Huyện.
Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đủ điều kiện: Viết phiếu nhận và trả công dân phiếu nhận. Công dân nhận phiếu và nhận kết quả theo thời gian ghi trong phiếu nhận.
+ Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện: Viết phiếu hướng dẫn gửi công dân. Công dân nhận phiếu hướng dẫn và hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn.
Bước 3: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết hồ sơ hành chính chuyển giao hồ sơ cho Phòng chuyên môn thụ lý giải quyết.
Bước 4: Phòng chuyên môn thụ lý, tham mưu giải quyết hồ sơ (nếu hồ sơ đủ điều kiện); Trường hợp không đủ điều kiện hoặc yêu cầu bổ sung hồ sơ thì có văn bản trả lời chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính để trả cho công dân.
Bước 5: Công dân nhận kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND cấp Quận/ Huyện.
3. Quy định nộp thuế đối với hộ kinh doanh dịch vụ ăn uống.
Thuế môn bài: (Căn cứ Thông tư số 65/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 302/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí môn bài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành)
Hộ kinh doanh nộp thuế môn bài theo 6 mức như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 302/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí môn bài
3. Khoản 2 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
a) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm;
b) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 (năm trăm nghìn) đồng/năm;
c) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 (ba trăm nghìn) đồng/năm.
Như vậy, căn cứ vào mức thu nhập của hộ kinh doanh có thể nộp thuế môn bài theo các bậc trên.
Thuế giá trị gia tăng.
Hộ kinh doanh kinh doanh dịch vụ ăn uống có thuế suất là 3%.(Căn cứ vào Phụ lục Nghị định số 209/2013/NĐ-CP của Chính phủ : Quyđịnh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế giá trị gia tăng).
Cách tính: Thuế GTGT= Doanh thu(Chi cục thuế khoán cho HKD)* thuế xuất(3%)
Ví dụ: Hộ kinh doanh kinh doanh dịch vụ ăn uống có doanh thu trung bình mỗi tháng là 50tr. Trong quá trình kinh doanh hộ kinh doanh phải chi những khoản phí sau: phí thuế nhà 5tr, phí thuê nhân viên 6tr, phí mua thực phẩm 25tr, tiền điện nước 2tr.
Vì vậy doanh thu khoán của hộ kinh doanh trung bình mỗi tháng là:
50 - (5+6+25+2) = 12tr.
Thuế GTGT phải nộp là: 12* 3% = 360.000 (VNĐ).
Thuế thu nhập cá nhân.
Đối với hộ kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc ngành nghề dịch vụ có gắn với hàng hóa có thuế suất là 1,5% ( Công văn Số: 17526 /BTC-TCT)
Dựa vào ví dụ ở mục 2 ta có thể tính được mức thuế TNCN mà hộ kinh doanh phải đóng là: 12* 1.5 = 180.000 (VNĐ).
2. Mức nộp thuế của hộ kinh gia đình doanh dịch vụ ?
Luật sư tư vấn pháp luật Doanh nghiệp, gọi: 1900 6162
Luật sư trả lời:
Chào bạn, cám ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Bộ phận tư vấn pháp luật - công ty luật Minh Khuê, câu hỏi cuả bạn đã được chúng tôi nghiên cứu và xin được trả lời như sau:
Những trường hợp phải đăng ký kinh doanh:
Nghị định số 39/2007/NĐ-CPngày 16/03/2007 quy định về hoạt động thương mại một cách độc lập thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh như sau:
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với các đối tượng sau:
1. Cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh (sau đây gọi tắt là cá nhân hoạt động thương mại).
2. Tổ chức, cá nhân khác liên quan đến hoạt động thương mại của cá nhân hoạt động thương mại..Điều 3. Giải thích từ ngữTrong Nghị định này, một số từ ngữ được hiểu như sau:
1. Cá nhân hoạt động thương mại là cá nhân tự mình hàng ngày thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động được pháp luật cho phép về mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác nhưng không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh và không gọi là “thương nhân” theo quy định của Luật Thương mại. Cụ thể bao gồm những cá nhân thực hiện các hoạt động thương mại sau đây:
a) Buôn bán rong (buôn bán dạo) là các hoạt động mua, bán không có địa điểm cố định (mua rong, bán rong hoặc vừa mua rong vừa bán rong), bao gồm cả việc nhận sách báo, tạp chí, văn hóa phẩm của các thương nhân được phép kinh doanh các sản phẩm này theo quy định của pháp luật để bán rong;
b) Buôn bán vặt là hoạt động mua bán những vật dụng nhỏ lẻ có hoặc không có địa điểm cố định;
c) Bán quà vặt là hoạt động bán quà bánh, đồ ăn, nước uống (hàng nước) có hoặc không có địa điểm cố định;
d) Buôn chuyến là hoạt động mua hàng hóa từ nơi khác về theo từng chuyến để bán cho người mua buôn hoặc người bán lẻ;
đ) Thực hiện các dịch vụ: đánh giày, bán vé số, chữa khóa, sửa chữa xe, trông giữ xe, rửa xe, cắt tóc, vẽ tranh, chụp ảnh và các dịch vụ khác có hoặc không có địa điểm cố định;
e) Các hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh khác.
2. Kinh doanh lưu động là các hoạt động thương mại không có địa điểm cố định.
Bạn mở tiệm tóc có địa điểm kinh doanh cố định và bạn tiến hành hoạt động thương mại tại đó một cách thường xuyên nên bạn không thuộc một trong những trường hợp nêu trên, do vậy bạn cần làm thủ tục đăng ký kinh doanh với địa điểm kinh doanh của mình.
Thuế của hộ kinh doanh
Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh Quy định về thuế thu nhập cá nhân (TNCN) và thuế giá trị gia tăng (GTGT) như sau:
"Điều 1. Người nộp thuế
1...
2. Người nộp thuế nêu tại khoản 1 Điều này không bao gồm cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống"
Vậy trong trường hợp doanh thu của bạn từ 100 triệu đồng/năm trở xuống thì bạn không thuộc diện phải đóng thuế. Trường hợp doanh thu của bạn trên 100 triệu đồng trở lên/năm thì bạn phải đóng thuế theo quy định như sau:
STT | Danh mục ngành nghề | Tỷ lệ % tính thuế GTGT | Thuế suất thuế TNCN |
1. | Phân phối, cung cấp hàng hóa | ||
- Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng). | 1% | 0,5% | |
2. | Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu | ||
- Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cả cơ sở lưu trú, dịch vụ ăn uống và/hoặc các phương tiện giải trí. Hoạt động lưu trú không bao gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn được coi như cơ sở thường trú như cho thuê căn hộ hàng tháng hoặc hàng năm được phân loại trong ngành bất động sản theo quy định của pháp luật về Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam. - Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện; - Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện; - Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý; - Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan; - Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông; - Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác; - Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game; - Dịch vụ may đo, giặt là; Cắt tóc, làm đầu, gội đầu; - Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình; - Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản; - Các dịch vụ khác; - Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp). | 5% | 2% | |
- Cho thuê tài sản gồm: + Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú + Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển. + Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ | 5% | 5% | |
- Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp | - | 5% | |
3. | Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu | ||
- Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa; - Khai thác, chế biến khoáng sản; - Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách; - Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm; - Dịch vụ ăn uống; - Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác; - Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp). | 3% | 1,5% | |
4. | Hoạt động kinh doanh khác | ||
- Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất GTGT 5%; | 2% | 1% | |
- Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%; | |||
- Các hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên. | |||
- Các dịch vụ khác không chịu thuế GTGT. |
Vậy mức thuế suất bạn phải đóng là 7%/doanh thu/năm.
Thuế môn bài
Theo Khoản 1 Điều 3 và Khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài:
"1. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống. Doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm thì thuộc đối tượng được miễn lệ phí môn bài.
2. Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
a) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;
b) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;
c) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm".
Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900 6162 để được giải đáp.
Trân trọng./.
3. Thủ tục thành lập hộ kinh doanh và các loại thuế phải nộp ?
Trả lời:
Thứ nhất, thủ tục đăng ký hộ kinh doanh:
Ngoài các trường hợp trên hộ kinh doanh khi thực hiện các hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật phải đăng ký thì phải thực hiện đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật. Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình chuẩn bị 01 bộ hồ sơ để nộp đến cơ quan có thẩm quyền thực hiện đăng ký kinh doanh.
Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh gồm các giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh . Nội dung giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh gồm:
+ Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh; số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có);
+ Ngành, nghề kinh doanh;
+ Số vốn kinh doanh;
+ Số lao động;
+ Họ, tên, chữ ký, địa chỉ nơi cư trú, số và ngày cấp Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân thành lập hộ kinh doanh đối với hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập, của cá nhân đối với hộ kinh doanh do cá nhân thành lập hoặc đại diện hộ gia đình đối với trường hợp hộ kinh doanh do hộ gia đình thành lập.
- Kèm theo Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh phải có bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình và bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.
Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu có đủ các điều kiện sau đây:
- Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;
- Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp quy định tại Điều 73 Nghị định này;
- Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.
Nếu sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh mà không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh thi người đăng ký hộ kinh doanh có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo. Định kỳ vào tuần làm việc đầu tiên hàng tháng, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện gửi danh sách hộ kinh doanh đã đăng ký tháng trước cho cơ quan thuế cùng cấp, Phòng Đăng ký kinh doanh và cơ quan quản lý chuyên ngành cấp tỉnh.
Lệ phí môn bài:
Khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định mức Lệ phí môn bài áp dụng với Hộ kinh doanh như sau:
a) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;
b) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;
c) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.
Trường hợp cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống thì được miễn lệ phí môn bài.
Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân:
Khoản 2 Điều 2 Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân quy định về căn cứ tính thuế như sau:
Căn cứ tính thuế đối với cá nhân nộp thuế khoán là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.
a) Doanh thu tính thuế
a.1) Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán có sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế thì doanh thu tính thuế được căn cứ theo doanh thu khoán và doanh thu trên hóa đơn.
a.2) Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế khoán hoặc xác định không phù hợp thực tế thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu tính thuế khoán theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu được quy định như sau: Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với từng lĩnh vực ngành nghề như sau:
- Phân phối, cung cấp hàng hóa: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 1%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 0,5%.
- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 5%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 2%.
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 3%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1,5%.
- Hoạt động kinh doanh khác: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 2%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1%.
Trường hợp cá nhân kinh doanh nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì cá nhân thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề. Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề hoặc xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu tính thuế khoán của từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Hộ kinh doanh xác định số thuế phải nộp đối với hộ kinh doanh của mình theo công thức tính thuế như sau:
Số thuế GTGT phải nộp
=
Doanh thu tính thuế GTGT
x
Tỷ lệ thuế GTGT
Số thuế TNCN phải nộp
=
Doanh thu tính thuế TNCN
x
Tỷ lệ thuế TNCN
Thời điểm xác định doanh thu tính thuế của hộ kinh doanh được quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 2 Thông tư 92/2015/TT-BTC, theo đó:
- Đối với doanh thu tính thuế khoán thì thời điểm cá nhân thực hiện việc xác định doanh thu là từ ngày 20/11 đến ngày 15/12 của năm trước năm tính thuế.
- Đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán mới ra kinh doanh (không hoạt động từ đầu năm) hoặc cá nhân thay đổi quy mô, ngành nghề kinh doanh trong năm thì thời điểm thực hiện việc xác định doanh thu tính thuế khoán của năm là trong vòng 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh hoặc ngày thay đổi quy mô, ngành nghề kinh doanh.
- Đối với doanh thu theo hóa đơn thì thời điểm xác định doanh thu tính thuế thực hiện theo hướng dẫn tại điểm d khoản 2 Điều 3 Thông tư này.
Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi ngay tới số: 1900 6162 để được giải đáp. Rất mong nhận được sự hợp tác! Trân trọng./.
4. Có được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp với hộ kinh doanh cá thể ?
.
Luật sư tư vấn luật thuế qua điện thoại gọi: 1900.6162
Trả lời:
Theo quy định tại Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Trường hợp trong một hộ gia đình có nhiều người cùng tham gia kinh doanh nhưng chỉ có một người đứng tên trong đăng ký kinh doanh thì người đứng tên trong đăng ký kinh doanh là đối tượng nộp thuế. Nếu cá nhân, hộ gia đình có kinh doanh, nhưng không có đăng ký kinh doanh (hoặc giấy phép hành nghề) thì cá nhân đang thực hiện hoạt động kinh doanh là đối tượng nộp thuế.
Người kinh doanh cá thể sẽ kê khai và nộp thuế tại Chi cục Thuế trực tiếp quản lý từ ngày 1/1/2009. Nếu cá nhân kinh doanh chỉ hạch toán được doanh thu kinh doanh, không hạch toán được chi phí thì hồ sơ khai thuế, căn cứ tính thuế, thời hạn nộp thuế thực hiện như cá nhân kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán hóa đơn, chứng từ. Riêng chi phí kinh doanh được xác định theo mức ấn định của cơ quan thuế.
Trường hợp cá nhân nộp thuế theo phương thức khoán thì mỗi năm khai một lần, thời hạn chậm nhất là ngày 31/12 của năm trước.
Cách tính thuế thu nhập cá nhân: Thu nhập tính thuế = thu nhập chịu thuế - (giảm trừ gia cảnh + các khoản bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm ngành nghề bắt buộc + các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học).
Thuế suất cũng theo biểu thuế của Luật thuế thu nhập cá nhân.
Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng. Trân trọng./.