Công văn 643/UBND-XD quản lý trình tự thủ tục bàn giao công trình hạ tầng Huế

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Lược đồ
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Tải về

Thuộc tính Văn bản

Số hiệu: - Loại văn bản: Văn bản
Cơ quan ban hành: Người ký:
Ngày ban hành: - Ngày có hiệu lực:
Tình trạng hiệu lực: Không xác định Ngày hết hiệu lực:
Lĩnh vực: -

Tóm tắt văn bản

Tải Văn bản

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 643/UBND-XD
V/v tham gia quản lý và trình tự, thủ tục bàn giao công trình hạ tầng.

Huế, ngày 24 tháng 02 năm 2009

Kính gửi:

- Các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, Giao thông vận tải, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và PTNT, Thông tin và Truyền thông, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Giáo dục, Y tế;
- UBND các huyện và thành phố Huế;
- Ban quản lý Phát triển khu đô thị mới;
- Ban Đầu tư và Xây dựng tỉnh;
- Ban Đầu tư và Xây dựng các huyện và thành phố Huế;
- Điện lực Thừa Thiên Huế;
- Công ty TNHH NN MTV Môi trường và CTĐT Huế.

Theo đề nghị của Sở Xây dựng và nhằm thực hiện tốtcông tác bàn giao các công trình cơ sở hạ tầng hoàn thành cho đơn vị quản lý,sử dụng công trình, UBND tỉnh hướng dẫn việc tham gia quản lý và trình tự, thủtục bàn giao công trình hạ tầng như sau:

1. Đối tượng và phạm vi áp dụng: Áp dụngchocác bên tham gia vào quátrình thực hiện các dự án đầu tư (bao gồm: các chủ đầu tư dự án có công trình hoặc hạng mục công trìnhcơ sở hạ tầng; các địa phương, tổ chức, đơn vị chuyên ngành có trách nhiệm tiếpnhận, khai thác, quản lý và sử dụng công trình hoặc hạng mục công trình cơ sở hạtầng) có chủ đầu tư không phải là đơn vị quản lý, sử dụng công trìnhhoặc hạng mục công trình cơ sở hạ tầng sau khi hoàn thành dự án trên địa bàntỉnh Thừa Thiên Huế; các dự áncó vốn đầu tư nước ngoài (trừ khi phải tuân theo một số quy định cụthể trong Hiệp định dự án được cấp có thẩm quyền ký kết và phê duyệt).

2. Mục đích, yêu cầu:

a) Làm rõ vai trò, quyền hạn và trách nhiệm của các cấp, các ngành, và các bên tham gia vào quátrình thực hiện dự án, bao gồm chủ đầu tư các dự án có công trình cơ sở hạ tầngvà các địa phương, tổ chức, đơn vị chuyên ngành có trách nhiệm quản lý, sử dụngcông trình cơ sở hạ tầng;

b) Đảm bảo việc xây dựng và quản lý có hiệu quả hệthống công trình cơ sở hạ tầng theo đúng quy hoạch được duyệt, phù hợp quy chuẩn,tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam và các quy định pháp luật khác có liên quan;

c) Đáp ứng đầy đủ công năng sử dụng, công suất cầnthiết và chất lượng công trình cơ sở hạ tầng ngay từ giai đoạn lập dự án đếnkhi bàn giao đưa công trình vào sử dụng đảm bảo hiệu quả và mục tiêu dự án;

d) Đảm bảo việc xây dựng đồng bộ, hoàn chỉnh và sựkết nối hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật cục bộ của dự án đầu tư với hệ thốnghạ tầng kỹ thuật chung của khu vực và của đô thị, nâng cao chất lượng xây dựngvà khai thác sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật;

đ) Tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhântrong nước và nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực tư vấn, đầu tư, xây dựng,khai thác, quản lý và sử dụng các công trình cơ sở hạ tầng chấp hành đúng quyđịnh pháp luật, đồng thời thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình trong quá trình quảnlý dự án đầu tư và chuyển giao công trình cơ sở hạ tầng.

3. Giải thích từ ngữ

a) Công trình cơ sở hạ tầng: Là côngtrình hoặc hạng mục công trình thuộc hệ thống hạ tầng kỹ thuật, bao gồm hệ thốnggiao thông, thông tin liên lạc, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thoát nước, xửlý các chất thải, cung cấp năng lượng, thuỷ lợi và các công trình khác thuộc hệthống hạ tầng xã hội, bao gồm y tế, văn hoá, giáo dục, thể thao, thương mại,dịch vụ công cộng, cây xanh, công viên, mặt nước, nghĩa trang nhân dân và cáccông trình khác.

b) Chủ đầu tư: Là các tổ chức, đơnvị, cá nhân sở hữu vốn hoặc được cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư giao quyềnquản lý và sử dụng nguồn vốn để thực hiện dự án đầu tư.

c) Đơn vị tiếp nhận: Là UBND các cấphoặc các cơ quan chuyên môn được UBND các cấp uỷ quyền; các đơn vị, tổ chức thụhưởng dự án hoặc các đơn vị chuyên ngành được cấp có thẩm quyền quyết định dựán giao quyền tiếp nhận, khai thác, quản lý và sử dụng công trình.

d) Cơ quan chủ quản đơn vị tiếp nhận:Là cấp trên trực tiếp quản lý đơn vị tiếp nhận.

4. Các nguyên tắc chung:

a) Các dự án do Chủ tịch UBND các cấpquyết định đầu tư thì người quyết định đầu tư ưu tiên giao cho đơn vị quản lý,sử dụng công trình có đủ điều kiện về tổ chức, nhân lực, thời gian và các điềukiện cần thiết khác theo quy định làm chủ đầu tư.

Trường hợp đơn vị quản lý, sử dụngcông trình không đủ điều kiện về tổ chức, nhân lực, thời gian và các điều kiện cầnthiết khác để thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu tư thì người quyếtđịnh đầu tư giao cho đơn vị có đủ các điều kiện nêu trên làm chủ đầu tư. Khiđó, người có thẩm quyền quyết định đầu tư chỉ định cụ thể đơn vị tiếp nhận côngtrình cơ sở hạ tầng trong văn bản chủ trương đầu tư hoặc Quyết định phê duyệtdự án đầu tư.

Trường hợp chưa xác định được đơn vịquản lý, sử dụng công trình cơ sở hạ tầng thì người quyết định đầu tư giao chođơn vị có đủ các điều kiện làm chủ đầu tư và nhanh chóng chỉ định hoặc thànhlập đơn vị tiếp nhận trong quá trình thực hiện dự án.

b) Đối với các dự án khu đô thị mới,chủ đầu tư đề xuất các công trình cơ sở hạ tầng có chuyển giao của dự án để cấpcó thẩm quyền xem xét (trong quá trình phê duyệt và cho phép đầu tư dự án) chỉđịnh các đơn vị tiếp nhận.

c) Đối với các dự án công trình hạtầng kỹ thuật theo tuyến đi qua địa bàn tỉnh có công trình hoặc hạng mục công trìnhsẽ chuyển giao cho địa phương quản lý, sử dụng; khi thỏa thuận thiết kế cơ sở,UBND tỉnh sẽ chỉ định các đơn vị tiếp nhận công trình hoặc hạng mục công trìnhtrên.

d) Đơn vị tiếp nhận được tham gia quảnlý ngay từ khâu lập dự án đến khi bàn giao đưa công trình vào sử dụng đảm bảohiệu quả và mục tiêu của dự án.

đ) Chủ đầu tư phải chịu trách nhiệmvề chất lượng công trình cơ sở hạ tầng; việc quản lý chất lượng công trình thựchiện theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng.

e) Đối với dự án đầu tư có nhiều hạngmục công trình cơ sở hạ tầng sẽ được bàn giao cho các đơn vị tiếp nhận khácnhau thì việc phân chia các hạng mục công trình hoặc các gói thầu của dự án đầutư phải đảm bảo thuận tiện cho việc bàn giao các công trình cơ sở hạ tầng chocác đơn vị tiếp nhận.

g) Chỉ được phép chuyển giao đưa vàosử dụng các công trình cơ sở hạ tầng đã hoàn thành và được chủ đầu tư nghiệmthu. Đối với dự án đầu tư lớn, thời gian thực hiện kéo dài cho phép bàn giaotừng hạng mục công trình cơ sở hạ tầng hoặc theo từng gói thầu đã được nghiệmthu hoàn thành.

5. Trách nhiệm và quyền hạn củacác bên liên quan:

a) Chủđầu tư có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về các công trình cơ sở hạ tầng cầnchuyển giao cho các đơn vị tiếp nhận. Đơn vị tiếp nhận phải có văn bản cử ngườicó trách nhiệm tham gia với chủ đầu tư để quản lý dự án đầu tư xây dựng và tổchức tiếp nhận công trình cơ sở hạ tầng đưa vào khai thác sử dụng.

b) Trường hợp chỉ có một đơn vị tiếpnhận công trình, nếu chủ đầu tư thành lập Ban quản lý dự án thì một trong cácPhó Giám đốc Ban quản lý dự án phải là người của đơn vị tiếp nhận.

c) Trường hợp có nhiều đơn vị tiếpnhận các hạng mục công trình cơ sở hạ tầng thuộc dự án, chủ đầu tư có tráchnhiệm bố trí người của các đơn vị tiếp nhận cử vào các vị trí phù hợp để thamgia quản lý dự án.

d) Thời gian làm việc của người được đơn vị tiếpnhận cử tham gia quản lý dự án do các bên liên quan thoả thuận. Lương hoặc phụ cấpcủa người được đơn vị tiếp nhận cử tham gia quản lý dự án được tính vào chi phíquản lý dự án.

6. Giai đoạn lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tưhoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình

Đơn vị tiếp nhận hoặc người do đơn vị tiếp nhậntham gia quản lý dự án có quyền và trách nhiệm tham gia các nội dung sau:

a) Xác định quy mô công trình; phân tích lựa chọnphương án kỹ thuật, công nghệ và công suất.

b) Phương án khai thác dự án và sử dụng lao động.

c) Tham gia ý kiến về quy trình bảo trì công trìnhcơ sở hạ tầng do nhà thầu thiết kế xây dựng công trình lập.

7. Giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng

Đơn vị tiếp nhận hoặc người do đơn vị tiếp nhậntham gia quản lý dự án có quyền và trách nhiệm tham gia các nội dung sau:

a) Tham gia vào quá trình đào tạo và chuyển giaocông nghệ vận hành, bảo trì công trình.

b) Tham gia ý kiến việc thay đổi thiết kế xây dựngcông trình (nếu có).

c) Theo dõi quá trình thi công và tham gia nghiệmthu công trình xây dựng của chủ đầu tư; có quyền bảo lưu ý kiến và yêu cầu sửachữa, hoàn thiện công trình trong các bước nghiệm thu công việc xây dựng;nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng; nghiệm thuhoàn thành hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng đưa vào sử dụng.

8. Giai đoạn bàn giao, tiếp nhận công trình cơsở hạ tầng đưa vào khai thác, sử dụng

a) Chủ đầu tư có trách nhiệm tổchức bàn giao công trình cơ sở hạ tầng cho đơn vị tiếp nhận sau khi đã tổ chứcnghiệm thu hoàn thành theo quy định hoặc sau thời gian khai thác, vận hành theoquy định tại dự án đầu tư đã được phê duyệt hoặc giấy phép đầu tư và bảohành công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng.

b) Chủ đầu tư phải tổ chức thực hiện việc kiểmtra chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịulực trước khi đưa vào sử dụng đối với các công trìnhcơ sở hạ tầng khi xảy ra sự cố có thể gây thảmhọa theo quy định của pháp luật về xây dựng.

c) Chủ đầu tư tổ chức thựchiện chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng khi có yêu cầu củacơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền hoặc trên cơ sở yêu cầu của tổ chức bảohiểm công trình, của đơn vị tiếp nhận công trình. Khuyến khích áp dụnghình thức chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng đối với côngtrình cơ sở hạ tầng.

d) Đơn vị tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận, tổchức khai thác, sử dụng và bảo trì công trình theo quy định của pháp luật; xâydựng kế hoạch bảo trì công trình trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

9. Nguyên tắc bàn giao công trình cơ sở hạ tầng

a) Việc bàn giao công trình cơ sở hạ tầng thựchiện theo Điều 80 của Luật Xây dựng.

b) Công trình cơ sở hạ tầng chỉ được bàn giao chođơn vị tiếp nhận khi chủ đầu tư đã thực hiện xây dựng hoàn chỉnh theo thiết kếđược duyệt và các thay đổi thiết kế trong quá trình thi công được cấp có thẩmquyền cho phép, đã tổ chức nghiệm thu hoàn thành theo đúng quy định đảm bảođiều kiện để đưa vào khai thác, vận hành đúng yêu cầu kỹ thuật.

c) Đơn vị tiếp nhận có trách nhiệmquản lý khai thác công trình cơ sở hạ tầng theo đúng công năng thiết kế và thựchiện bảo trì công trình hoặc hạng mục công trình theo quy định của pháp luật vềxây dựng.

d) Khuyến khích chủ đầu tư các côngtrình cơ sở hạ tầng chuyển giao quyền sử dụng đất và quyền sở hữu công trìnhcho các tổ chức, doanh nghiệp quản lý chuyên ngành để quản lý, vận hành khaithác. Đối với công trình đã qua sử dụng, chủ đầu tư phải hoàn thành công tácbảo trì cần thiết và phối hợp với đơn vị tiếp nhận tổ chức đánh giá chất lượng,giá trị còn lại của công trình trước khi chuyển giao.

đ) Thủ tục bàn giao công trình cơ sởhạ tầng được thực hiện theo quy định của pháp luật (có kèm theo hồ sơ, tài liệuđể bàn giao công trình).

e) Chủ đầu tư có trách nhiệm lập báocáo quyết toán, kiểm toán (nếu có), trình cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toánvà bàn giao hồ sơ quyết toán công trình cho đơn vị tiếp nhận theo thời hạn đượcpháp luật quy định.

10. Hồ sơ, tài liệu để bàn giaocông trình

a) Sau khiđã tổ chức nghiệm thu hoàn thành công trình cơ sở hạ tầng theo quy định và đã sửachữa xong các tồn tại ghi trong biên bản nghiệm thu (nếu có), chủ đầu tư có trách nhiệm tập hợp, bàn giao cho đơn vị tiếp nhận các loạihồ sơ tài liệu sau:

- Hồ sơ, tài liệu hoàn thành công trìnhxây dựng được lập theo quy định tại Phụ lục 3 đính kèm Thông tư số 12/2005/TT-BXDngày 15 tháng 7 năm 2005 của Bộ Xây dựng.

- Biên bản kiểm tra hồ sơ nghiệmthu hoàn thành công trình để đưa vào sử dụng do Sở Xây dựng, Sở quản lý xâydựng chuyên ngành xây dựng hoặc cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng công trìnhxây dựng theo phân công, phân cấp thực hiện theo mẫu tại Phụ lục số 2 đính kèmThông tư số 12/2005/TT-BXD ngày 15 tháng 7 năm 2005 của Bộ Xây dựng.

- Báo cáo của chủ đầu tư vềchất lượng xây dựng công trình theo mẫu tại Phụ lục số 4 đính kèm Thông tư số 12/2005/TT-BXDngày 15 tháng 7 năm 2005 của Bộ Xây dựng.

- Báo cáo khảosát xây dựng công trình của các bước thiết kế theo quy định.

- Danhmục các thiết bị, phụ tùng, vật tư dự trữ chưa lắp đặt hoặc sử dụng.

- Đối với các công trình có áp dụngcông nghệ mới để thi công, chủ đầu tư phải bàn giao các tài liệu liên quan đếncông nghệ thi công liên quan đến quy trình bảo trì công trình.

b) Thời gian gửi hồ sơ, tài liệu đểbàn giao công trình cho đơn vị tiếp nhận chậm nhất là 07 (bảy) ngày làm việc trướckhi tiến hành bàn giao.

c) Hình thức hồ sơ, tài liệu bàngiao công trình:

- Hồ sơ, tài liệuhoàn thành công trình xây dựng được đóng thành tập theo khổ giấy A4 (kểcả các bản vẽ có kích thước khác với khổ giấy A4). Trường hợp bản vẽ khổ lớnnhiều có thể đóng thành tập riêng theo khổ giấy A3 (đặc biệt có thể đóng thànhtập theo khổ giấy A2 hoặc A1) và đúng theo quy định tại Thông tư số 02/2006/TT-BXD ngày 17 tháng 5 năm 2006 của Bộ Xây dựng;

- Tất cả các tài liệu được xếp theo trình tự củadanh mục theo phụ lục số 3, Thông tư số 12/2005/TT-BXD ngày 15 tháng 7 năm 2005của Bộ Xây dựng, được cài vào các bìa đựng tệp cứng có kẹp sắt, cài qua lỗ đột trựctiếp vào mép tài liệu;

- Trên các bìa đựng tệp phải dán nhãn, ghi tên tàiliệu, kèm theo danh mục chi tiết, đánh số trang tài liệu chứa trong đó;

- Hồ sơ, tài liệu bàn giao được bảo quản trong hộptheo khổ giấy A4, bìa hộp ghi các thông tin về số lượng tệp và tên của các tệpchứa trong hộp. Không được để hồ sơ, tài liệu bàn giao trong cặp 3 dây;

- Hồ sơ, tài liệu bàn giao phảiđảm bảo tính pháp lý, là bản gốc hoặc bản sao hợppháp. Trường hợp đặc biệt cho phép chủ đầu tư, ban quản lý dự án ký và đóng dấuxác nhận một số văn bản thuộc thẩm quyền theo quy định.

d) Số lượng hồ sơ, tài liệu bàn giao công trình:Hồ sơ, tài liệu bàn giao công trình được lập thành 03 bộ, chủ đầu tư lưu trữ 01bộ, bàn giao cho đơn vị tiếp nhận 01 bộ và đơn vị chủ quản của đơn vị tiếp nhận01 bộ. Chủ đầu tư và đơn vị tiếp nhận có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ, tài liệu bàngiao công trình theo thời hạn quy định; bảo quản an toàn hồ sơ theo tiêu chuẩnkỹ thuật về lưu trữ.

đ) Chậm nhất 03 tháng kể từ khi nghiệm thu bàn giao công trình cơ sở hạ tầngđưa vào sử dụng, chủ đầu tư phải nộp bản vẽ hoàn công tới Sở Xây dựng, Sở quảnlý xây dựng chuyên ngành xây dựng và cơ quan lưu trữ Nhà nước theo quy định tạiThông tư số 02/2006/TT-BXD ngày 17 tháng 5 năm 2006 của Bộ Xây dựng.

11. Bàn giao thực tế tại hiện trường

a) Sau khi bàn giao hồ sơ, tài liệuhoàn thành công trình cơ sở hạ tầng và tổng dọn vệ sinh, chủ đầu tư tổ chức bàngiao thực tế tại hiện trường cho đơn vị tiếp nhận.

b) Thành phần tham gia bàn giao baogồm đại diện: chủ đầu tư, đơn vị tiếp nhận, cơ quan chủ quản của đơn vị tiếpnhận.

c) Nội dung bàn giao bao gồmviệc đối chiếu với hồ sơ, tài liệu hoàn thành công trình xây dựng; ghi nhận cáchư hỏng thiếu sót cần bổ sung, sửa chữa và thời gian sửa chữa (nếu có) và phảilập thành biên bản theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo Công văn này.

12. Bàn giao, tiếp nhận chính thức công trình

Sau khi bàn giao thực tế tại hiện trường và hồ sơquyết toán công trình hoặc hạng mục công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt,cơ quan chủ quản đơn vị tiếp nhận có trách nhiệm đề xuất cấp có thẩm quyền banhành Quyết định chính thức giao cho đơn vị tiếp nhận quản lý, sử dụng để làm cơsở cho việc ghi tăng giá trị, khấu hao tài sản cố định và bố trí kế hoạch vốnhằng năm để quản lý, khai thác và bảo trì công trình cơ sở hạ tầng theo quy định.

13. Bảo hành công trình

a) Nhà thầu thi công xây dựng, cung ứng và lắp đặtthiết bị (gọi tắt là nhà thầu) có trách nhiệm bảo hành công trình do đơn vị mìnhthực hiện với chủ đầu tư trong thời gian bảo hành theo quy định của pháp luật.

b) Chủ đầu tư có trách nhiệm bảohành công trình đối với đơn vị tiếp nhận theo thời gian thỏa thuận giữa hai bêntại biên bản bàn giao nhưng không được ít hơn thời gian bảo hành còn lại củanhà thầu đối với chủ đầu tư hoặc 12 tháng kể từ ngày bàn giao.

c) Nếu có các hư hỏng trong thờigian bảo hành công trình của nhà thầu đối với chủ đầu tư thì đơn vị tiếp nhậncó văn bản gửi chủ đầu tư chỉ đạo nhà thầu sửa chữa, thay thế kịp thời. Trườnghợp nhà thầu không đáp ứng được việc bảo hành thì chủ đầu tư hoặc đơn vị tiếpnhận (nếu chủ đầu tư ủy quyền) có quyền thuê nhà thầu khác thực hiện, kinh phíthuê được chủ đầu tư thanh toán từ tiền bảo hành công trình xây dựng.

d) Nếu có các hư hỏng trong thờigian bảo hành công trình của chủ đầu tư đối với đơn vị tiếp nhận nhưng đã quáthời gian bảo hành công trình của nhà thầu đối với chủ đầu tư thì đơn vị tiếpnhận yêu cầu chủ đầu tư tiến hành sửa chữa, thay thế; kinh phí bảo hành do chủđầu tư tự bố trí.

đ) Trường hợp có sự bất đồng ý kiếnhoặc tranh chấp trong quá trình bảo hành thì các đơn vị liên quan báo cáo vớicơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định hiện hành.

e) Sau thời gian kết thúc bảo hànhcông trình của chủ đầu tư, đơn vị tiếp nhận phải tiến hành tổ chức phúc trađánh giá và xác nhận kết quả thực hiện công tác bảo hành công trình cho chủ đầutư.

14. Từ chối tiếp nhận công trình

Đối với các côngtrình cơ sở hạ tầng trên địa bàn tỉnh đã hoàn thành nếu chủ đầu tư không thựchiện đúng quy định thì đơn vị tiếp nhận có quyền báo cáo cấp quyết định đầu tưvề việc từ chối tiếp nhận công trình. Trường hợp cấp quyết định đầu tư thốngnhất đề nghị của đơn vị tiếp nhận thì Chủ đầu tư phải tự chịu trách nhiệm vềquản lý, khai thác và bảo trì công trình theo quy định.

15. Bắt buộc tiếp nhận công trình

Đối với đơn vị tiếp nhận không thực hiện thưoc hướngdẫn này, khi cấp quyết định đầu tư đã chỉ định đơn vị tiếp nhận và chủ đầu tưđã có công văn đề nghị nhưng không cử người tham gia hoặc không có ý kiến trongquá trình chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án thì khi tiếp nhận không có quyền cóý kiến đối với các giai đoạn mà đơn vị không tham gia hoặc trước đây không có ýkiến và phải bắt buộc tiếp nhận công trình trên cơ sở hồ sơ, tài liệu côngtrình do chủ đầu tư bàn giao.

16. Xử lý chuyển tiếp

Đối với những dự án đầu tư đã được phê duyệt trướckhi ban hành hướng dẫn này và đang trong giai đoạn thực hiện dự án, Chủ đầu tưcó trách nhiệm thông báo cho các đơn vị tiếp nhận công trình hoặc hạng mục côngtrình cơ sở hạ tầng tiếp cận, tham gia vào các bước tiếp theo của dự án; việcthực hiện các bước tiếp theo của dự án phải tuân theo quy định.

17. Trách nhiệm hướng dẫn và thi hành

a) Sở Xây dựng chủ trì, hướng dẫn tổ chức tổ chứcviệc thực hiện.

b) Các Sở quảnlý chuyên ngành xây dựng hướng dẫn cụ thể đối với các loại hình công trình cơsở hạ tầng trong lĩnh vực chuyên ngành phụ trách; đề xuất các đơn vị tiếp nhận;phân công, phân cấp quản lý các công trình cơ sở hạ tầng trong lĩnh vực chuyênngành trình UBND tỉnh xem xét quyết định.

c) Chủ tịch UBND các huyện và thành phố Huế chỉđịnh các đơn vị tiếp nhận; phân công, phân cấp quản lý các công trình cơ sở hạtầng trên địa bàn do địa phương quyết định đầu tư.

d) Quá trình tổ chức thực hiện, nếu gặp khó khănvướng mắc cần phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp trình UBND tỉnh giảiquyết./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VP: CVP, PCVP M.H.Tuân;
- Lưu VT, P.ĐTXD, XD.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂNKT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH



Nguyễn Thị Thúy Hòa

Phụ lục số 1

CỘNGHÒA XÃ HỘi CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------

...............,ngày…tháng …năm 200

BIÊN BẢN

Bàn giao công trình(hạng mục công trình)

để quản lý sử dụng,vận hành và khai thác

Công trình (Hạngmục công trình):……………………........

Địa điểm xây dựng:…………………………………………..

1. Thành phần tham gia bàn giao công trình (hạngmục công trình):

a) Chủ đầu tư:

b) Đơn vị tiếp nhận:

c) Cơ quan chủ quản đơn vị tiếp nhận:

2. Thời gian tiến hànhbàn giao:

a) Bắt đầu: …………… ngày …………. tháng……. năm …….…

b) Kết thúc: …………… ngày ………… tháng……. năm ……….

3. Tiến hành bàn giao:

Các bên đã xem xét các hồ sơ tài liệuđã được nghiệm thu, kiểm tra thực tế hiện trường và thống nhất bàn giao gồm:

a) Hồ sơ, tài liệu hoàn thành côngtrình (hạng mục công trình) xây dựng (được lập theo quy định tại Phụ lục 3 đínhkèm Thông tư số 12/2005/TT-BXD ngày 15 tháng 7 năm 2005 của Bộ Xây dựng);

b) Biên bản kiểm tra hồ sơ nghiệm thuhoàn thành công trình (hạng mục công trình) để đưa vào sử dụng do Sở Xây dựng,Sở quản lý xây dựng chuyên ngành hoặc cơ quan quản lý nhà nước về chất lượngcông trình xây dựng theo phân công, phân cấp thực hiện;

c) Báo cáo của Chủ đầu tư về chất lượngxây dựng công trình (hạng mục công trình) theo mẫu tại Phụ lục số 4 đính kèmThông tư số 12/2005/TT-BXD ngày 15 tháng 7 năm 2005 của Bộ Xây dựng;

d) Báo cáo khảo sát xây dựng công trìnhcủa các bước thiết kế theo quy định;

đ) Danh mục các thiết bị, phụ tùng,vật tư dự trữ chưa lắp đặt hoặc sử dụng;

e) Khối lượngbàn giao quản lý, sử dụng:

Số TT

Hạng mục

Đơn vị

Khối lượng

Theo thiết kế được phê duyệt

Theo thực tế được bàn giao

1

2

4. Giá trị công trình (hạngmục công trình) bàn giao:

a) Giá trị dự toán công trình (hạngmục công trình) được duyệt:

b) Giá trị quyết toán được cấp thẩmquyền thẩm tra và phê duyệt: bàn giao sau 10 ngày kể từ ngày có quyết định quyếttoán hạng mục công trình hoặc công trình.

5. Kiến nghị:

6. Kết luận:

- Chấp nhận (hay không chấp nhận) bàngiao công trình (hạng mục công trình) để quản lý sử dụng và khai thác.

- Yêu cầu và thời hạn phải sửa xongcác khiếm khuyết mới chấp nhận công trình (hạng mục công trình) được bàn giaoquản lý sử dụng và khai thác.

- Bảo hành công trình (hạng mụccông trình) theo quy định hiện hành của Nhà nước./.

Đại diện đơn vị tiếp nhận

(Ký tên, ghi rõ họ và tên, chức vụ và đóng dấu)

Đại diện chủ đầu tư

(Ký tên, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)

Đạidiện cơ quan chủ quản đơn vị tiếp nhận

(Kýtên, ghi rõ họ và tên, chức vụ và đóng dấu)

Lược đồ

Lược đồ văn bản giúp bạn xác định vị trí của văn bản hiện tại trong mối quan hệ với các văn bản liên quan, bao gồm các văn bản ban hành trước và sau, từ đó nắm bắt nhanh các quy định hiện hành và các quy định đã được ban hành trước và sau.

Văn bản được hướng dẫn (0)
Là văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn <<Văn bản đang xem>>, và được <<Văn bản đang xem>> hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung
Văn bản được hợp nhất (0)
Là văn bản ban hành trước, bao gồm các văn bản được sửa đổi, bổ sung và văn bản sửa đổi, bổ sung, được <<Văn bản đang xem>> hợp nhất nội dung lại với nhau.
Văn bản bị sửa đổi bổ sung (0)
Là văn bản ban hành trước, bị <<Văn bản đang xem>> sửa đổi, bổ sung một số nội dung.
Văn bản bị đính chính (0)
Là văn bản ban hành trước, bị <<Văn bản đang xem>> đính chính các sai sót như căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày,...
Văn bản bị thay thế (0)
Là văn bản ban hành trước, bị <<Văn bản đang xem>> quy định thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung
Văn bản được dẫn chiếu (0)
Là văn bản ban hành trước, trong nội dung của <<Văn bản đang xem>> có quy định dẫn chiếu trực tiếp đến điều khoản hoặc nhắc đến nó
Văn bản được căn cứ (0)
Là văn bản ban hành trước <<Văn bản đang xem>>, bao gồm các văn bản quy định thẩm quyền, chức năng của cơ quan ban hành <<Văn bản đang xem>>, văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn quy định nội dung, cơ sở để ban hành <<Văn bản đang xem>>.
Văn bản đang xem

Công văn 643/UBND-XD quản lý trình tự thủ tục bàn giao công trình hạ tầng Huế


Cơ quan ban hành:

Số hiệu:

Loại văn bản: Văn bản

Ngày ban hành: 01/01/0001

Hiệu lực: 

Lĩnh vực: -

Người ký:

Tình trạng hiệu lực: 
Không xác định
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Là bản dịch Tiếng Anh của <<Văn bản đang xem>>
Văn bản hướng dẫn (0)
Là văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn Văn bản đang xem, được ban hành để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của <<Văn bản đang xem>>
Văn bản hợp nhất (0)
Là văn bản ban hành sau, hợp nhất lại nội dung của Văn bản đang xem và văn bản sửa đổi, bổ sung của <<Văn bản đang xem>>
Văn bản sửa đổi bổ sung (0)
Là văn bản ban hành sau, sửa đổi, bổ sung một số nội dung của <<Văn bản đang xem>>
Văn bản đính chính (0)
Là văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót như căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày,... của <<Văn bản đang xem>>.
Văn bản thay thế (0)
Là văn bản ban hành sau, có quy định đến việc thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của <<Văn bản đang xem>>

Hiệu lực

Cung cấp thông tin về văn bản gồm ngày ban hành, ngày có hiệu lực, ngày hết hiệu lực, trạng thái hiệu lực của văn bản, cùng các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bị sửa đổi, bổ sung, thay thế bởi văn bản này.


Công văn 643/UBND-XD quản lý trình tự thủ tục bàn giao công trình hạ tầng Huế

Hiệu lực liên quan

Văn bản thay thế (2)

Văn bản liên quan

Tổng hợp toàn bộ các văn bản có liên quan đến Văn bản đang xem, phân loại để dễ theo dõi danh mục văn bản theo từng kiểu liên quan đến Văn bản đang xem.

Văn bản Tiếng Việt

Liên hệ theo SĐT Liên hệ qua Facebook Messenger Liên hệ qua Email
Mở Đóng