Nhập từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Công văn 75/TCT-CS năm 2016 về kê khai nộp thuế giá trị gia tăng thu nhập doanh nghiệp 2016

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • Lược đồ
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Tải về

Thuộc tính Công văn 75/TCT-CS

Số hiệu: 75/TCT-CS Loại văn bản: Công văn
Cơ quan ban hành: Tổng cục Thuế Người ký: Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành: 07/01/2016 Ngày có hiệu lực: 07/01/2016
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày hết hiệu lực:
Lĩnh vực: Thuế - Phí - Lệ phí

Tóm tắt văn bản

Tổng cục Thuế ban hành Công văn 75/TCT-CS ngày 07/01/2016 về kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp

Tải Công văn 75/TCT-CS

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 75/TCT-CS
V/v: kê khai và nộp thuế GTGT, TNDN.

Hà Nội, ngày 07 tháng 01 năm 2016

Kính gửi: Công ty TNHH MTV Vận tải đường sắt Việt Nam
(Địa chỉ: 130 Lê Duẩn, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội)

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 3240/VTHN-TCKT ngày 17/11/2015 của Công ty TNHH Một thành viên Vận tải Đường sắt Hà Nội hỏi về kê khai, nộp thuế GTGT và TNDN. Về vấn đề này, sau khi báo cáo Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Căn cứ Điều 11, Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ khai thuế giá trị gia tăng;

Căn cứ Điều 16 Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi Điều 12 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn khai thuế thu nhập doanh nghiệp.

Theo trình bày của Công ty TNHH một thành viên Vận tải Đường sắt Hà Nội thì:

Công ty TNHH Một thành viên Vận tải Đường sắt Hà Nội có thành lập các Chi nhánh trực thuộc khác tỉnh, thành phố với trụ sở chính do Công ty nắm giữ 100% vốn điều lệ và toàn bộ tài sản. Công ty có 02 hoạt động sản xuất kinh doanh chính:

+ Hoạt động sản xuất kinh doanh vận tải: toàn bộ tiền thu (vé, hoá đơn và MST của Công ty) hạch toán tập trung tại Công ty.

+ Hoạt động kinh doanh dịch vụ hỗ trợ vận tải: do Chi nhánh tự khai thác trên cơ sở lao động, đất đai, năng lực và lợi thế của đơn vị...), là chi phí chủ yếu của hoạt động sản xuất vận tải phát sinh chủ yếu tại các Chi nhánh trực thuộc Công ty nằm tại các tỉnh, thành phố (18 Chi nhánh trực thuộc trải dài từ Bắc và Nam), các Chi nhánh được Công ty cấp kinh phí mua vật tư hàng hoá phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh vận tải và đại diện Công ty ký kết các hợp đồng kinh tế và sử dụng mã số thuế 13 số của Chi nhánh để mua vật tư, hàng hoá.

Trên thực tế, các Chi nhánh không hạch toán đầy đủ được chi phí dịch vụ hỗ trợ vận tải (thiếu các chi phí liên quan tới kinh doanh dịch vụ hỗ trợ vận tải phát sinh tại Công ty) và khi Công ty uỷ quyền cho các Chi nhánh, đơn vị trực thuộc ký hợp đồng kinh tế thì trên hoá đơn mua hàng ghi tên và mã số thuế của Chi nhánh, đơn vị trực thuộc, các Chi nhánh thực hiện kê khai khấu trừ thuế GTGT tại Cục Thuế địa phương dẫn đến Cục Thuế địa phương luôn hoàn thuế GTGT cho Chi nhánh trong khi đó do toàn bộ thuế GTGT đầu ra của hoạt động kinh doanh vận tải được hạch toán tại công ty. Hoạt động kinh doanh dịch vụ hỗ trợ vận tải tại các đơn vị trong công ty thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT và thuế TNDN tại địa phương nơi đơn vị đóng trụ sở chính (từ đó dẫn tới đơn vị phụ thuộc có hạch toán chênh lệch thu, chi lớn hơn thì nộp thuế TNDN nhưng đơn vị phụ thuộc hạch toán có chi lớn hơn thu thì không được bù).

Căn cứ quy định nêu trên, để phù hợp với đặc thù của hoạt động vận tải đường sắt, hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải, Tổng cục Thuế hướng dẫn như sau:

1. Về kê khai, nộp thuế GTGT

Công ty TNHH MTV vận tải đường sắt Hà Nội thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ đối với hoạt động kinh doanh vận tải tại trụ sở chính.

- Chi nhánh Công ty TNHH MTV vận tải đường sắt Hà Nội thực hiện kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ hỗ trợ vận tải tại cơ quan thuế địa phương.

Việc xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ đối với hoạt động kinh

doanh vận tải do Chi nhánh phân bổ về Công ty như sau:

Chi nhánh, đơn vị trực thuộc ký hợp đồng kinh tế mua vật tư hàng hóa phục vụ sản xuất kinh doanh sử dụng tên và MST (13 số) của Chi nhánh, đơn vị trực thuộc. Hàng tháng Chi nhánh lập Bảng phân bổ thuế GTGT đầu vào của Chi nhánh theo hai hoạt động (hoạt động kinh doanh vận tải và hoạt động kinh doanh dịch vụ hỗ trợ vận tải) căn cứ theo tỷ lệ chi phí của hai hoạt động kinh doanh (lấy theo tỷ lệ chi phí năm trước liền kề theo kết quả kinh doanh đã gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp). Căn cứ Bảng phân bổ, Chi nhánh xác định số thuế GTGT đầu vào đối với hoạt động kinh doanh vận tải chuyển về Công ty để Công ty kê khai khấu trừ tại trụ sở chính và xác định thuế GTGT đầu vào đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ hỗ trợ vận tải để Chi nhánh kê khai khấu trừ tại cơ quan thuế địa phương.

2. Về kê khai và nộp thuế TNDN:

Công ty TNHH MTV vận tải đường sắt Hà Nội thực hiện kê khai, nộp thuế TNDN tại trụ sở chính đối với 2 hoạt động: hoạt động kinh doanh vận tải và hoạt động kinh doanh dịch vụ hỗ trợ vận tải phát sinh tại chi nhánh, đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc.

Tổng cục Thuế trả lời để Công ty TNHH MTV vận tải đường sắt Hà Nội được biết ./.

Nơi nhận:
- Như trên;- Lãnh đạo Bộ (để báo cáo);- Cục thuế các tỉnh thành phố trực thuộc TW;
- Vụ Pháp chế(BTC);
- Vụ Pháp chế(TCT) (2b);- Lưu: VT, CS (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG





Cao Anh Tuấn

Lược đồ

Lược đồ văn bản giúp bạn xác định vị trí của văn bản hiện tại trong mối quan hệ với các văn bản liên quan, bao gồm các văn bản ban hành trước và sau, từ đó nắm bắt nhanh các quy định hiện hành và các quy định đã được ban hành trước và sau.

Văn bản được hướng dẫn (0)
Là văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn <<Văn bản đang xem>>, và được <<Văn bản đang xem>> hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung
Văn bản được hợp nhất (0)
Là văn bản ban hành trước, bao gồm các văn bản được sửa đổi, bổ sung và văn bản sửa đổi, bổ sung, được <<Văn bản đang xem>> hợp nhất nội dung lại với nhau.
Văn bản bị sửa đổi bổ sung (0)
Là văn bản ban hành trước, bị <<Văn bản đang xem>> sửa đổi, bổ sung một số nội dung.
Văn bản bị đính chính (0)
Là văn bản ban hành trước, bị <<Văn bản đang xem>> đính chính các sai sót như căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày,...
Văn bản bị thay thế (0)
Là văn bản ban hành trước, bị <<Văn bản đang xem>> quy định thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung
Văn bản được dẫn chiếu (0)
Là văn bản ban hành trước, trong nội dung của <<Văn bản đang xem>> có quy định dẫn chiếu trực tiếp đến điều khoản hoặc nhắc đến nó
Văn bản được căn cứ (0)
Là văn bản ban hành trước <<Văn bản đang xem>>, bao gồm các văn bản quy định thẩm quyền, chức năng của cơ quan ban hành <<Văn bản đang xem>>, văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn quy định nội dung, cơ sở để ban hành <<Văn bản đang xem>>.
Văn bản đang xem

Công văn 75/TCT-CS năm 2016 về kê khai nộp thuế giá trị gia tăng thu nhập doanh nghiệp 2016


Cơ quan ban hành: Tổng cục Thuế

Số hiệu: 75/TCT-CS

Loại văn bản: Công văn

Ngày ban hành: 07/01/2016

Hiệu lực: 
07/01/2016

Lĩnh vực: Thuế - Phí - Lệ phí

Người ký: Cao Anh Tuấn

Tình trạng hiệu lực: 
Còn hiệu lực
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Là bản dịch Tiếng Anh của <<Văn bản đang xem>>
Văn bản hướng dẫn (0)
Là văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn Văn bản đang xem, được ban hành để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của <<Văn bản đang xem>>
Văn bản hợp nhất (0)
Là văn bản ban hành sau, hợp nhất lại nội dung của Văn bản đang xem và văn bản sửa đổi, bổ sung của <<Văn bản đang xem>>
Văn bản sửa đổi bổ sung (0)
Là văn bản ban hành sau, sửa đổi, bổ sung một số nội dung của <<Văn bản đang xem>>
Văn bản đính chính (0)
Là văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót như căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày,... của <<Văn bản đang xem>>.
Văn bản thay thế (0)
Là văn bản ban hành sau, có quy định đến việc thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của <<Văn bản đang xem>>

Hiệu lực

Cung cấp thông tin về văn bản gồm ngày ban hành, ngày có hiệu lực, ngày hết hiệu lực, trạng thái hiệu lực của văn bản, cùng các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bị sửa đổi, bổ sung, thay thế bởi văn bản này.


Công văn 75/TCT-CS năm 2016 về kê khai nộp thuế giá trị gia tăng thu nhập doanh nghiệp 2016

Hiệu lực liên quan

Văn bản thay thế (2)

Văn bản liên quan

Tổng hợp toàn bộ các văn bản có liên quan đến Văn bản đang xem, phân loại để dễ theo dõi danh mục văn bản theo từng kiểu liên quan đến Văn bản đang xem.

Văn bản Tiếng Việt

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất
Liên hệ theo SĐT Liên hệ qua Facebook Messenger Liên hệ qua Email
Mở Đóng