Quyết định 2376/QĐ-UBND năm 2012 công bố đơn giá nạo vét kênh mương bằng tàu hút bùn tự chế của tỉnh Kiên Giang
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Lược đồ
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Tải về
Thuộc tính Văn bản
Số hiệu: | - | Loại văn bản: | Văn bản |
Cơ quan ban hành: | Người ký: | ||
Ngày ban hành: | - | Ngày có hiệu lực: | |
Tình trạng hiệu lực: | Không xác định | Ngày hết hiệu lực: | |
Lĩnh vực: | - |
Tóm tắt văn bản
Tải Văn bản
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2376/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 15 tháng 11 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐĐƠN GIÁ NẠO VÉT KÊNH MƯƠNG BẰNG TÀU HÚT BÙN TỰ CHẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủyban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí dự ánđầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờtrình số 877/TTr-SXD ngày 23 tháng 10 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đơn giá nạo vét kênhmương bằng tàu hút bùn tự chế để các cơ quan, tổ chức cá nhân có liên quan ápdụng vào việc lập, thẩm định và phê duyệt dự toán xây dựng công trình.
Đơn vị tính:Đồng/100m3
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
AB.71110A | Nạo vét kênh mương bằng tàu hút bùn tự chế, chiều sâu nạo vét ≤ 6m, chiều dài ống xả ≤ 300m - đất phù sa, bùn lỏng | 100m3 | 1.266.805 |
- Đơn giá này được xây dựng trên cơ sở mức lươngnhân công tối thiểu 350.000 đồng/tháng;
- Đơn vị khối lượng xác định căn cứ vào khối đào.
Điều 2. Phạm vi áp dụng đối với các côngtrình sử dụng vốn ngân sách nhà nước
Tàu hút bùn tự chế chỉ được áp dụng trong cáctrường hợp sau:
- Điều kiện thực tế thi công không thể sử dụngcác loại thiết bị thi công thông dụng như xáng cạp, máy đào;
- Khi áp dụng các loại thiết bị thi công thôngdụng khác có chi phí cao hơn so với thi công bằng tàu hút bùn tự chế.
Chủ đầu tư chịu trách nhiệm xác định điều kiệnthi công thực tế và so sánh chi phí khi lựa chọn thiết bị thi công nạo vét.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dântỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệmthi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
KT. CHỦ TỊCH |
Lược đồ
Lược đồ văn bản giúp bạn xác định vị trí của văn bản hiện tại trong mối quan hệ với các văn bản liên quan, bao gồm các văn bản ban hành trước và sau, từ đó nắm bắt nhanh các quy định hiện hành và các quy định đã được ban hành trước và sau.
Cơ quan ban hành:
Số hiệu:
Loại văn bản: Văn bản
Ngày ban hành: 01/01/0001
Lĩnh vực: -
Người ký:
Hiệu lực
Cung cấp thông tin về văn bản gồm ngày ban hành, ngày có hiệu lực, ngày hết hiệu lực, trạng thái hiệu lực của văn bản, cùng các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bị sửa đổi, bổ sung, thay thế bởi văn bản này.
Văn bản liên quan
Tổng hợp toàn bộ các văn bản có liên quan đến Văn bản đang xem, phân loại để dễ theo dõi danh mục văn bản theo từng kiểu liên quan đến Văn bản đang xem.