Quyết định 3115/QĐ- BTC năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Lược đồ
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Tải về
Thuộc tính Văn bản
Số hiệu: | - | Loại văn bản: | Văn bản |
Cơ quan ban hành: | Người ký: | ||
Ngày ban hành: | - | Ngày có hiệu lực: | |
Tình trạng hiệu lực: | Không xác định | Ngày hết hiệu lực: | |
Lĩnh vực: | - |
Tóm tắt văn bản
Tải Văn bản
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3115/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀNHẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN THUỘC TỔNG CỤC DỰ TRỮ NHÀNƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ,cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của BộTài chính;
Căn cứ Quyết định số 106/2009/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2009của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổchức của Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Vụtrưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Cục Công nghệ thông tin là đơn vị thuộc Tổng cục Dự trữ Nhànước, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhànước xây dựng và triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực dự trữnhà nước.
Cục Công nghệ thông tin có tư cách pháp nhân, con dấu riêng,được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước quyếtđịnh:
a) Kế hoạch phát triển công nghệ thông tin trong hoạt độngquản lý dự trữ nhà nước;
b) Chương trình, kế hoạch xây dựng các phần mềm ứng dụngcông nghệ thông tin; cơ sở hạ tầng kỹ thuật để triển khai công nghệ thông tin trongngành dự trữ;
c) Quy định, quy chế quản lý và bảo mật, bảo đảm an toàn dữliệu của ngành dự trữ.
2. Tổ chức thực hiện chiến lược, chương trình, kế hoạch, dựán, đề án sau khi được phê duyệt.
3. Xây dựng, quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu, thông tin phụcvụ cho yêu cầu quản lý; trực tiếp quản lý cơ sở dữ liệu tập trung của ngành dựtrữ.
4. Thiết kế, xây dựng và quản trị hệ thống mạng truyềnthông; xây dựng giải pháp an ninh mạng; kết nối mạng với các cơ quan có liênquan theo quy định.
5. Hướng dẫn, hỗ trợ kỹ thuật các đơn vị thuộc Tổng cục Dựtrữ Nhà nước trong việc triển khai thực hiện các ứng dụng công nghệ thông tintrong hoạt động quản lý dự trữ nhà nước.
6. Xây dựng, quản lý và đảm bảo kỹ thuật để duy trì hoạtđộng của Cổng thông tin điện tử dự trữ nhà nước theo quy định của pháp luật.
7. Tổ chức các hoạt động thông tin truyền thông và các hoạtđộng thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành dự trữ nhà nước.
8. Quản lý công chức, viên chức, tài chính, tài sản đượcgiao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Tổng cục trưởng Tổng cục Dựtrữ Nhà nước.
9. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định củaTổng cục Dự trữ Nhà nước và của Bộ Tài chính.
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cụcDự trữ Nhà nước giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
Cục Công nghệ thông tin có các phòng:
1. Phòng Tổng hợp.
2. Phòng Quản lý kỹ thuật hệ thống.
3. Phòng Quản lý cơ sở dữ liệu.
Nhiệm vụ cụ thể của các phòng do Tổng cục trưởng Tổng cục Dựtrữ Nhà nước quy định.
Điều 4. Lãnh đạo Cục
Cục Công nghệ thông tin thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước cóCục trưởng và một số Phó Cục trưởng.
Cục trưởng chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Tổngcục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước về toàn bộ hoạt động của Cục. Phó Cụctrưởng chịu trách nhiệm trước pháp luật và Cục trưởng về nhiệm vụ được phâncông phụ trách.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Cục trưởng, các Phó Cụctrưởng và các chức danh lãnh đạo khác thuộc Cục Công nghệ thông tin thực hiệntheo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính.
Điều 5. Biên chế và kinh phí
1. Biên chế của Cục công nghệ thông tin do Tổng cục trưởngTổng cục Dự trữ Nhà nước quyết định trong tổng số biên chế của Tổng cục Dựtrữ Nhà nước.
2. Kinh phí hoạt động của Cục công nghệ thông tin được cấptừ nguồn kinh phí của Tổng cục Dự trữ Nhà nước và các khoản thu khác theo quyđịnh của pháp luật.
Điều 6. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Tổchức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin,Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyếtđịnh này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG Vũ Văn Ninh |
Lược đồ
Lược đồ văn bản giúp bạn xác định vị trí của văn bản hiện tại trong mối quan hệ với các văn bản liên quan, bao gồm các văn bản ban hành trước và sau, từ đó nắm bắt nhanh các quy định hiện hành và các quy định đã được ban hành trước và sau.
Cơ quan ban hành:
Số hiệu:
Loại văn bản: Văn bản
Ngày ban hành: 01/01/0001
Lĩnh vực: -
Người ký:
Hiệu lực
Cung cấp thông tin về văn bản gồm ngày ban hành, ngày có hiệu lực, ngày hết hiệu lực, trạng thái hiệu lực của văn bản, cùng các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bị sửa đổi, bổ sung, thay thế bởi văn bản này.
Văn bản liên quan
Tổng hợp toàn bộ các văn bản có liên quan đến Văn bản đang xem, phân loại để dễ theo dõi danh mục văn bản theo từng kiểu liên quan đến Văn bản đang xem.