Nhập từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...
Quyết định 433/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy hoạch tổng thể Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- Tóm tắt
- Nội dung
- Lược đồ
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Tải về
Thuộc tính Quyết định 433/QĐ-UBND
Số hiệu: | 433/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Lê Tuấn Quốc |
Ngày ban hành: | 27/02/2019 | Ngày có hiệu lực: | 27/02/2019 |
Tình trạng hiệu lực: | Còn hiệu lực | Ngày hết hiệu lực: | |
Lĩnh vực: | Giao thông - Vận tải |
Tóm tắt văn bản
Ngày 27 tháng 02 năm 2019, UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đã ban hành Quyết định 433/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy hoạch tổng thể Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Tải Quyết định 433/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 433/QĐ-UBND |
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 27 tháng 02 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật giao thông đường thủy nội địa số 48/2014/QH13 ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 24/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 09 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 09 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 356/QĐ-TTg ngày 25 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 84/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc thông qua Quy hoạch tổng thể Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 103/TTr-SGTVT ngày 16 tháng 01 năm 2018 về việc phê duyệt Đồ án Quy hoạch tổng thể Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt Đồ án Quy hoạch tổng thể Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch tổng thể Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
2. Mục tiêu quy hoạch: Là tài liệu pháp lý để xây dựng kế hoạch hoàn chỉnh mạng lưới giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, định hướng đến năm 2030, đảm bảo mục tiêu phát triển hệ thống hạ tầng giao thông đồng bộ, hiện đại, bền vững, đáp ứng yêu cầu phát triển về kinh tế - xã hội của tỉnh, đảm bảo quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội; xác định và huy động các nguồn lực, xây dựng tiến độ và giải pháp thực hiện trong kế hoạch hàng năm, kế hoạch trung và dài hạn của tỉnh; xây dựng mạng lưới giao thông hợp lý, liên hoàn giữa các phương thức vận tải: đường bộ, đường sắt, đường sông, đường biển và đảm bảo liên thông giữa mạng giao thông tỉnh với mạng giao thông vùng kinh tế trọng điểm và của cả nước.
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu:
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Nghiên cứu phát triển hệ thống giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, có đề cập xem xét mối quan hệ giao thông vận tải, kết nối hạ tầng giao thông vận tải với các địa phương lân cận nằm trên trục giao thông đối ngoại của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Về thời gian: Quy hoạch đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
- Các đối tượng nghiên cứu:
Hệ thống giao thông quốc gia đi qua địa bàn tỉnh:
+ Mạng đường bộ cao tốc, quốc lộ, đường chuyên dụng;
+ Mạng lưới đường thủy nội địa gồm luồng tàu và cảng-bến thủy;
+ Luồng tàu biển và cảng biển;
+ Mạng đường sắt;
+ Hệ thống sân bay.
Hệ thống giao thông do tỉnh quản lý:
+ Mạng đường bộ gồm các đường tỉnh, đường huyện, đường phố chính trong các thị xã, thành phố, thị trấn;
+ Mạng lưới đường thủy nội địa gồm luồng tàu và cảng-bến thủy;
+ Hệ thống bến-kho-bãi, logistic.
4. Nội dung chủ yếu của Đồ án quy hoạch:
4.1 Mạng lưới giao thông đường bộ
- Đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu: Dài 34,0 km, cao tốc loại A với 6 làn xe; đường vành đai 4 khu vực Thành phố Hồ Chí Minh dài 23 km, qua thị xã Phú Mỹ.
- Quốc lộ: Quốc lộ 51 đoạn qua Tỉnh dài 38 km, điều chỉnh cục bộ đoạn đi qua thành phố Bà Rịa: Làm mới đoạn tránh thành phố dài khoảng 8,5 km, trùng với vị trí của đoạn vành đai phía Nam thành phố theo quy hoạch đô thị của thành phố Bà Rịa.
+ Quốc lộ 55 và Quốc lộ 56: cấp hạng kỹ thuật đường cấp III, 2 làn xe.
+ Mở tuyến Quốc lộ mới (tuyến liên tỉnh): Chiều dài tuyến là khoảng 73km, trong đó đoạn trên địa phận tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu dài khoảng 36 km, vị trí tuyến: Nằm theo hướng Tây-Đông đi qua huyện: Long Thành (tỉnh Đồng Nai), thị xã Phú Mỹ, huyện Châu Đức (tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu), cực Nam huyện Long Khánh (tỉnh Đồng Nai), huyện Xuyên Mộc (tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu) và huyện Hàm Tân (tỉnh Bình Thuận); Cấp hạng kỹ thuật: Đường cấp III đồng bằng, 2 làn xe ô tô.
- Đường tỉnh: 12 đường với tổng chiều dài khoảng 376 km, tăng thêm khoảng 28km so với quy hoạch năm 2009, chủ yếu là do nối dài thêm các đường tỉnh: Đường tỉnh 991, đường tỉnh 992, đường tỉnh 994, đường tỉnh 997
- Đường huyện: Bổ sung là 30 đường với tổng chiều dài là 355 km, tăng thêm 10 đường (tăng thêm 166 km) so với quy hoạch năm 2009.
- Đường chuyên dụng: Tổng chiều dài là 46 km, tăng 6,5 km so với quy hoạch duyệt năm 2009, bổ sung 01 đường chuyên dụng trên địa bàn TP Bà Rịa.
- Đường đô thị: Chiều dài khoảng 455km, tăng 10km so với quy hoạch duyệt năm 2009.
- Nút giao thông: Quy hoạch 35 nút giao khác mức.
- Cầu lớn vượt sông (dài từ 100m trở lên): Có 14 cầu lớn qua các sông, rạch chính của tỉnh, trong đó có 06 cầu đã xây dựng, 08 cầu sẽ xây dựng mới.
4.2 Hệ thống bến xe, kho bãi, Logistic:
- Bến xe khách liên tỉnh - liên huyện: 11 bến xe khách trong đất liền quy hoạch năm 2009 bỏ 01 bến ở thị trấn Long Điền, bổ sung 11 bến ở một số huyện, thị xã, thành phố khác. Tổng cộng toàn tỉnh có 19 bến (diện tích khoảng 25,0 ha).
- Bến kỹ thuật của xe buýt: Duy trì 01 bến ở thành phố Vũng Tàu như quy hoạch năm 2009 và bổ sung 3 bến mới: 01 thành phố Bà Rịa, 01 bến thị xã Phú Mỹ và 01 bến huyện Côn Đảo; tổng diện tích của 04 bến diện tích khoảng 2,2 ha.
- Bến kỹ thuật của xe taxi: Bổ sung 4 bến kỹ thuật của xe taxi với tổng diện tích khoảng 1,5Ha: 01 bến thành phố Vũng Tàu, 01 bến thành phố Bà Rịa, 01 bến thị xã Phú Mỹ và 01 bến huyện Côn Đảo.
- Bãi đậu xe ô tô: Tổng số 30 bãi với tổng diện tích là khoảng 33,4 Ha: bổ sung 24 bãi đậu xe ô tô; Bổ sung 03 bến kỹ thuật (depot), khoảng 1,6 ha, của hệ thống xe điện chạy trên ray (Tramway): 02 thành phố Vũng Tàu và 01 thị trấn Long Hải của huyện Long Điền.
- Số lượng cụm kho trung chuyển hàng ở các bến cảng với tổng diện tích khoảng 412 ha không đổi; Bổ sung quy hoạch dự kiến Trung tâm ICD tại thị xã Phú Mỹ (vị trí khu vực trường bắn Lam Sơn hoặc khu vực quy hoạch Khu công nghiệp Công nghệ cao Mỹ Xuân) diện tích khoảng 300ha đến 800ha.
- Trung tâm logistic: Bổ sung Trung tâm Logistic tại khu Cái Mép Hạ thuộc phường Phước Hòa của thị xã Phú Mỹ với diện tích khoảng 1.015 ha.
4.3 Giao thông đường thủy nội địa:
- Luồng tàu: Huyện Côn Đảo quy hoạch tăng thêm 02 luồng tàu so với 10 luồng theo quy hoạch được duyệt để phát triển dịch vụ du lịch tới hai đảo xa: Hòn Anh, Hòn Em với chiều dài luồng tăng thêm khoảng 57 km; tổng chiều dài của 12 luồng đạt khoảng 205 km.
- Cảng, bến tàu: Có tổng số 37 cảng, bến tàu hàng hóa, hành khách, du lịch được quy hoạch: Trong đó 29 cảng, bến hàng hóa được chia thành 3 nhóm khác nhau về chức năng phục vụ như sau:
Nhóm I: Cảng-bến Dịch vụ và trung chuyển hàng cảng biển: 14 cảng;
Nhóm II: Bến Vật liệu xây dựng - Chuyên dụng: 14 bến;
Nhóm III: Bến dân sinh : 01 bến.
Sáu (06) bến tàu khách theo quy hoạch năm 2011 vẫn được giữ nguyên: Bổ sung 01 bến tàu khách du lịch bên bờ sông Dinh, thành phố Bà Rịa; Bổ sung một bến phà tuyến Cần Giờ - Vũng Tàu khu vực Phường 5, thành phố Vũng Tàu; Bổ sung 01 bến du thuyền phục vụ du lịch; vị trí dự kiến nằm ở khu vực bãi Dâu, hoặc bãi Dứa của thành phố Vũng Tàu.
Ngoài các cảng - bến thủy nội địa đã được xác định chức năng, vị trí và chủ sở hữu nêu trên, dọc theo bờ trái của sông Dinh, trên đoạn từ hạ lưu cầu Cỏ May đến ranh cụm cảng Hải Quân thuộc địa phận thành phố Vũng Tàu quy hoạch mở một nhóm cảng-bến tiềm năng chuyên dụng (riêng đối với cảng vật liệu xây dựng chỉ cho phép hoạt động đến năm 2030, sau đó chuyển đổi công năng thành các cảng dịch vụ khác phù hợp từng thời kỳ phát triển kinh tế của Tỉnh). Tương tự như vậy, ở thị xã Phú Mỹ, dọc theo các sông Mỏ Nhát, sông Rạng, sông Rạch Tre cũng quy hoạch mở một nhóm cảng - bến tiềm năng dịch vụ và trung chuyển hàng hóa và một nhóm cảng-bến vật liệu xây dựng - chuyên dụng. Điều kiện để được chấp thuận dự án các cảng nằm trong quy hoạch mở này là nhà đầu tư phải sở hữu hợp pháp về đất đai và có đường giao thông đủ rộng để tiếp cận dự án và phải được cơ quan quản lý chuyên ngành tham mưu, đề xuất.
4.4 Giao thông đường biển: Giữ nguyên luồng tàu Thị Vải - Cái Mép; huyện Côn Đảo, ngoài 01 luồng hiện có từ thành phố Vũng Tàu, tăng thêm 02 luồng: 01 luồng từ thành phố Hồ Chí Minh và 01 luồng từ vùng miền Tây Nam Bộ (Cần Thơ). Hệ thống cảng giữ nguyên theo quy hoạch đã phê duyệt.
4.5 Giao thông đường sắt: Giữ nguyên quy hoạch tuyến đường sắt Biên Hòa - Vũng Tàu; Bổ sung một nhánh thứ 3 mới bám dọc theo phía bên trái của tuyến đường bộ 991B để tạo thành mạng đường sắt liên hoàn vừa phục vụ vận chuyển trực tiếp hàng hóa cho các cảng biển vừa phục vụ gián tiếp thông qua trung tâm Logistic.
4.6 Hệ thống sân bay:
- Sân bay Cỏ Ống ở huyện Côn Đảo nằm trong chiến lược phát triển vận tải hàng không đến năm 2030 của ngành Hàng không Việt Nam. Sân bay Cỏ ống được quy hoạch là sân bay cấp 3C. Theo kế hoạch của Bộ Giao thông vận tải, dự kiến đến năm 2020 sẽ nâng cấp sân bay để tăng thời gian hoạt động và tần suất cất-hạ cánh trong ngày so với hiện nay đáp ứng nhu cầu vận chuyển hành khách ngày một gia tăng.
- Sân bay Gò Găng được quy hoạch là sân bay chuyên dùng.
- Sân bay chuyên dùng do Công ty trách nhiệm hữu hạn Dự án Hồ Tràm đề xuất thực hiện các thủ tục để đầu tư tại xã Lộc An, xã Láng Dài, huyện Đất Đỏ. (Sân bay chuyên dùng phục vụ cho phát triển du lịch của Công ty, diện tích khoảng 200-:-250 ha, cấp 4C, do Công ty trách nhiệm hữu hạn Dự án Hồ Tràm tự huy động vốn đầu tư).
Điều 2. Quản lý quy hoạch:
1. Giao Sở Giao thông vận tải:
- Quản lý nhà nước chuyên ngành, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về quản lý quy hoạch tổng thể Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 sau khi phê duyệt;
- Quyết định điều chỉnh cụ thể đối với hệ thống công trình giao thông đã có trong danh mục trong quy hoạch được duyệt. Trường hợp cần bổ sung, điều chỉnh quy hoạch đã được phê duyệt, Sở Giao thông vận tải tham mưu UBND tỉnh xem xét quyết định;
- Căn cứ vào quy hoạch đã được duyệt triển khai kế hoạch đầu tư phát triển từng kỳ kế hoạch dài hạn, ngắn hạn trình UBND tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện đáp ứng nhu cầu phát triển.
2. Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm: Thực hiện điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hàng năm và đến năm 2020 theo quy hoạch và quản lý chặt chẽ quỹ đất theo quy định của pháp luật nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển theo quy hoạch được duyệt.
Điều 3. Triển khai thực hiện quy hoạch
1. Giao cho Sở Giao thông vận tải căn cứ vào quy hoạch đã được duyệt triển khai kế hoạch đầu tư phát triển từng kỳ kế hoạch, năm kế hoạch trình UBND tỉnh phê duyệt để đáp ứng nhu cầu phát triển.
2. Về thực hiện cấp phép hoạt động cảng, bến thủy nội địa:
2.1 Đối với hệ thống cảng bến đã có trong danh sách quy hoạch: Giao Sở Giao thông vận tải căn cứ theo quy định của Luật Giao thông đường thủy, các Nghị định của Chính phủ, Thông tư hướng dẫn thi hành của Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa để thực hiện tham mưu và cấp phép theo quy định.
2.2 Đối với hệ thống cảng bến trong quy hoạch mở: Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ cho chủ trương cụ thể từng dự án trên cơ sở ý kiến đề xuất, tham mưu của Sở Giao thông vận tải đối với các Nhà đầu tư có năng lực, có diện tích đất sạch đảm bảo thực hiện dự án và có đường giao thông tiếp cận dự án.
3. Sở Giao thông vận tải và các sở, ngành, địa phương liên quan phối hợp thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật.
4. Nhà nước sẽ đầu tư cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới các công trình trong quy hoạch; có thể kết hợp nguồn vốn của doanh nghiệp để thực hiện đầu tư các công trình trên địa bàn tỉnh phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội theo từng giai đoạn cụ thể và trên cơ sở các quy định của Pháp luật Nhà nước hiện hành.
5. Nguồn vốn đầu tư xây dựng phát triển giao thông đường bộ, hệ thống bến, bãi đậu xe, cảng - kho bãi đường thủy nội địa được phép huy động từ nhiều nguồn vốn hợp pháp để đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
6. Trình tự đầu tư xây dựng các công trình được thực hiện theo đúng Luật Xây dựng, các Nghị định và các văn bản hướng dẫn liên quan.
7. Công tác bảo vệ môi trường thực hiện theo đúng Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn liên quan.
8. Thủ tục công bố cảng và hoạt động thủy nội địa theo Thông tư của Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý đường thủy nội địa.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các sở, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Lược đồ
Lược đồ văn bản giúp bạn xác định vị trí của văn bản hiện tại trong mối quan hệ với các văn bản liên quan, bao gồm các văn bản ban hành trước và sau, từ đó nắm bắt nhanh các quy định hiện hành và các quy định đã được ban hành trước và sau.
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu: 433/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 27/02/2019
Lĩnh vực: Giao thông - Vận tải
Người ký: Lê Tuấn Quốc
Hiệu lực
Cung cấp thông tin về văn bản gồm ngày ban hành, ngày có hiệu lực, ngày hết hiệu lực, trạng thái hiệu lực của văn bản, cùng các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bị sửa đổi, bổ sung, thay thế bởi văn bản này.
Văn bản liên quan
Tổng hợp toàn bộ các văn bản có liên quan đến Văn bản đang xem, phân loại để dễ theo dõi danh mục văn bản theo từng kiểu liên quan đến Văn bản đang xem.