Thông tư số 12/2003/TT-BTC sửa đổi, bổ sung quy định chế độ thu nộp và quản lý sử dụng phí sử dụng đường bộ

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Lược đồ
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Tải về

Thuộc tính Thông tư 12/2003/TT-BTC

Số hiệu: 12/2003/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Trương Chí Trung
Ngày công báo: 31/03/2003 Số công báo: Số 18
Ngày ban hành: 18/02/2003 Ngày có hiệu lực: 01/03/2003
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ Ngày hết hiệu lực: 03/10/2004
Lĩnh vực: Giao thông - Vận tải

Tóm tắt văn bản

Ngày 18 tháng 02 năm 2003, Bộ Tài chính ban hành Hướng dẫn bổ sung Thông tư số 109/2002/TT-BTC ngày 6/12/2002 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí sử dụng đường bộ

Tải Thông tư 12/2003/TT-BTC

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 12/2003/TT-BTC

Hà Nội, ngày 18 tháng 2 năm 2003

 THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 12/2003/TT-BTC NGÀY 18 THÁNG 2 NĂM 2003 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 109/2002/TT-BTCNGÀY 6/12/2002 CỦA BỘ TÀI CHÍNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 và Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Sau khi có ý kiến của Bộ Công An, Bộ Tài chính bổ sung Thông tư số 109/2002/TT- BTC ngày 6/12/2002 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với phương tiện cơ giới tham gia giao thông đường bộ của lực lượng công an (dưới đây gọi chung là xe mô tô, ôtô của lực lượng công an) như sau:

1. Bổ sung đối tượng được miễn thu phí sử dụng đường bộ đối với phương tiện cơ giới tham gia giao thông đường bộ (dưới đây gọi chung là xe môtô, ôtô) chuyên dùng phục vụ an ninh của các lực lượng Công an (Bộ Công an; Công an tỉnh, thành phố; Công an quận, huyện...) quy định tại tiết e, điểm 4, mục III, phần I Thông tư số 109/2002/TT- BTC ngày 6/12/2002 của Bộ Tài chính như sau:

- Xe môtô, ôtô tuần tra kiểm soát giao thông của cảnh sát giao thông có đặc điểm: Trên nóc xe ôtô có đèn xoay và hai bên thân xe mô tô, ôtô có in dòng chữ: "cảnh sát giao thông".

- Xe mô tô, ôtô cảnh sát 113 có có in dòng chữ: "cảnh sát 113" ở hai bên thân xe.

- Xe môtô, ôtô cảnh sát cơ động có in dòng chữ "cảnh sát cơ động" ở hai bên thân xe.

- Xe mô tô, ôtô của lực lượng công an đang thi hành nhiệm vụ sử dụng một trong các tín hiệu ưu tiên theo quy định của pháp luật trong trường hợp làm nhiệm vụ khẩn cấp.

- Xe ôtô vận tải có mui che và được lắp ghế ngồi trong thùng xe chở lực lượng công an làm nhiệm vụ.

- Xe đặc chủng chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứu nạn, xe téc nước phục vụ chữa cháy của lực lượng công an.

2. Ngoài các xe chuyên dùng phục vụ an ninh quy định tại tiết e, điểm 4, mục III, phần I Thông tư số 109/2002/TT- BTC và điểm 1 Thông tư này, các phương tiện cơ giới đường bộ còn lại của lực lượng Công an đều thuộc diện chịu phí sử dụng đường bộ và phải mua vé thu phí sử dụng đường bộ theo quy định, trừ một số xe làm nhiệm vụ nghiệp vụ khẩn cấp, đặc biệt được mua vé "Phí đường bộ toàn quốc" theo quy định sau đây:

a) Chỉ áp dụng vé "Phí đường bộ toàn quốc" đối với một số lượng phương tiện giao thông của các lực lượng Công an khi thực hiện các nhiệm vụ nghiệp vụ khẩn cấp, đặc biệt.

Căn cứ tình hình hoạt động thực tế của các phương tiện giao thông, Bộ Công an tổng hợp và gửi Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) số lượng xe thuộc diện áp dụng vé "Phí đường bộ toàn quốc" trong toàn ngành Công an để Bộ Tài chính in, phát hành vé.

Định kỳ hàng năm, Bộ Công an mua vé "Phí đường bộ toàn quốc" tại Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) để cấp phát cho các đơn vị thuộc ngành Công an trong cả nước theo thủ tục như quy định đối với phương tiện của Bộ Quốc phòng tại điểm 4, mục I phần III Thông tư số 109/2002/TT-BTC.

b) Loại vé "Phí đường bộ toàn quốc" áp dụng đối với xe của Bộ Công an có chiều dài, nhân (x) chiều rộng là 12 x 8 cm và có màu sắc: nền vé màu vàng có gạch màu đỏ dọc theo thân vé ở vị trí 1/3 vé tính từ trái sang phải , chữ và số màu đen, gồm 5 loại vé tương ứng với 5 loại phương tiện sau đây:

TT

Loại phương tiện

Mệnh giá vé năm đồng/vé/năm)

1

Xe dưới 7 chỗ ngồi

1.000.000

2

Xe ôtô từ 7 chỗ ngồi trở lên

1.500.000

3

Xe ôtô chuyên dùng, gồm: xe khám nghiệm hiện trường, xe thông tin, xe liên lạc di động chuyên dùng

2.000.000

4

Xe vận tải

3.000.000

5

Xe môtô hai bánh, xe môtô ba bánh

200.000

c) Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ thuộc diện áp dụng vé "Phí đường bộ toàn quốc" của các lực lượng Công an, mỗi lần đi qua trạm thu phí phải xuất trình cho người kiểm soát vé "Phí đường bộ toàn quốc" (loại vé có đặc điểm theo quy định tại tiết a trên đây).

3. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 1/3/2003.

KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng

(Đã ký)

Trương Chí Trung

Lược đồ

Lược đồ văn bản giúp bạn xác định vị trí của văn bản hiện tại trong mối quan hệ với các văn bản liên quan, bao gồm các văn bản ban hành trước và sau, từ đó nắm bắt nhanh các quy định hiện hành và các quy định đã được ban hành trước và sau.

Văn bản được hướng dẫn (0)
Là văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn <<Văn bản đang xem>>, và được <<Văn bản đang xem>> hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung
Văn bản được hợp nhất (0)
Là văn bản ban hành trước, bao gồm các văn bản được sửa đổi, bổ sung và văn bản sửa đổi, bổ sung, được <<Văn bản đang xem>> hợp nhất nội dung lại với nhau.
Văn bản bị sửa đổi bổ sung (0)
Là văn bản ban hành trước, bị <<Văn bản đang xem>> sửa đổi, bổ sung một số nội dung.
Văn bản bị đính chính (0)
Là văn bản ban hành trước, bị <<Văn bản đang xem>> đính chính các sai sót như căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày,...
Văn bản bị thay thế (0)
Là văn bản ban hành trước, bị <<Văn bản đang xem>> quy định thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung
Văn bản được dẫn chiếu (0)
Là văn bản ban hành trước, trong nội dung của <<Văn bản đang xem>> có quy định dẫn chiếu trực tiếp đến điều khoản hoặc nhắc đến nó
Văn bản được căn cứ (0)
Là văn bản ban hành trước <<Văn bản đang xem>>, bao gồm các văn bản quy định thẩm quyền, chức năng của cơ quan ban hành <<Văn bản đang xem>>, văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn quy định nội dung, cơ sở để ban hành <<Văn bản đang xem>>.
Văn bản đang xem

Thông tư số 12/2003/TT-BTC sửa đổi, bổ sung quy định chế độ thu nộp và quản lý sử dụng phí sử dụng đường bộ


Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính

Số hiệu: 12/2003/TT-BTC

Loại văn bản: Thông tư

Ngày ban hành: 18/02/2003

Hiệu lực: 
01/03/2003

Lĩnh vực: Giao thông - Vận tải

Ngày đăng công báo: 31/03/2003

Số công báo: Số 18

Người ký: Trương Chí Trung

Ngày hết hiệu lực: 03/10/2004

Tình trạng hiệu lực: 
Hết hiệu lực toàn bộ
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Là bản dịch Tiếng Anh của <<Văn bản đang xem>>
Văn bản hướng dẫn (0)
Là văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn Văn bản đang xem, được ban hành để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của <<Văn bản đang xem>>
Văn bản hợp nhất (0)
Là văn bản ban hành sau, hợp nhất lại nội dung của Văn bản đang xem và văn bản sửa đổi, bổ sung của <<Văn bản đang xem>>
Văn bản sửa đổi bổ sung (0)
Là văn bản ban hành sau, sửa đổi, bổ sung một số nội dung của <<Văn bản đang xem>>
Văn bản đính chính (0)
Là văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót như căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày,... của <<Văn bản đang xem>>.
Văn bản thay thế (0)
Là văn bản ban hành sau, có quy định đến việc thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của <<Văn bản đang xem>>

Hiệu lực

Cung cấp thông tin về văn bản gồm ngày ban hành, ngày có hiệu lực, ngày hết hiệu lực, trạng thái hiệu lực của văn bản, cùng các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bị sửa đổi, bổ sung, thay thế bởi văn bản này.


Thông tư số 12/2003/TT-BTC sửa đổi, bổ sung quy định chế độ thu nộp và quản lý sử dụng phí sử dụng đường bộ

Hiệu lực liên quan

Văn bản thay thế (2)

Văn bản liên quan

Tổng hợp toàn bộ các văn bản có liên quan đến Văn bản đang xem, phân loại để dễ theo dõi danh mục văn bản theo từng kiểu liên quan đến Văn bản đang xem.

Liên hệ theo SĐT Liên hệ qua Facebook Messenger Liên hệ qua Email
Mở Đóng