Mục lục bài viết
- 1. Trắc nghiệm tin học 10-Sách Kết nối tri thức, Bài 1-Thông tin và xử lí thông tin
- 2. Trắc nghiệm tin học 10-Sách Kết nối tri thức, Bài 2-Vai trò của thiết bị thông minh và tin học đối với xã hội
- 3. Trắc nghiệm tin học 10-Sách Kết nối tri thức, Bài 3-Một số kiểu dữ liệu và dữ liệu văn bản
- 4. Trắc nghiệm tin học 10-Sách Kết nối tri thức, Bài 4-Hệ nhị phân và dữ liệu số nguyên
1. Trắc nghiệm tin học 10-Sách Kết nối tri thức, Bài 1-Thông tin và xử lí thông tin
Câu 1: Một bit được biểu diễn như thế nào?
A. Một chữ số bất kì.
B. Một chữ cái bất kì.
C. Kí hiệu 0 hoặc 1.
D. Một kí hiệu đặc biệt.
Câu 2: Một thẻ nhớ 5 MB lưu trữ được tất cả bao nhiêu ảnh 512 KB?
A. 10 ảnh.
C. 30 ảnh.
D. 40 ảnh.
Câu 3: Đơn vị đo lượng thông tin nhỏ nhất là gì?
A. Byte.
B. KiloByte.
C. Bit.
D. MegaByte.
Câu 4: Các thiết bị nào sau đây không phải là thiết bị số?
A. Laptop.
B. Đồng hồ cơ.
C. Điện thoại thông minh.
D. Bộ thu phát wifi.
Câu 5: Thông tin nào sau đây được áp dụng dừng xe khi tham gia giao thông?
A. Kính chiếu hậu xe gắn máy.
B. Đèn đỏ tại ngã tư.
C. Đèn xi nhan xe gắn máy.
D. Đèn xanh tại ngã tư.
Câu 6: Các thiết bị sau đây, thiết bị nào là thiết bị số?
A. Đĩa CD.
B. Đĩa DVD.
C. Thẻ nhớ.
D. Đồng hồ cơ.
Câu 7: Một GigaByte bằng bao nhiêu KiloByte?
A. 102400 KiloByte.
B. 1048576 KiloByte.
C. 2048 KiloByte.
D. 2000 KiloByte.
Câu 8: Thông tin có thể giúp cho con người
A. nắm được quy luật của tự nhiên và do đó trở nên mạnh mẽ hơn.
C. biết được các tin tức và sự kiện xãy ra trong xã hội.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 9: Quá trình xử lí thông tin gồm bao nhiêu bước?
A. 1 bước.
B. 2 bước.
C. 3 bước.
D. 4 bước.
Câu 10: Dữ liệu được đưa vào máy tính nhờ các thiết bị nào sau đây?
A. Màn hình.
B. Bàn phím.
C. Máy in.
D. Máy chiếu.
2. Trắc nghiệm tin học 10-Sách Kết nối tri thức, Bài 2-Vai trò của thiết bị thông minh và tin học đối với xã hội
Câu 1: Thiết bị nào sau đây là thiết bị thông minh?
A. Quạt điện cơ.
B. Máy tính xách tay.
D. Đồng hồ cơ.
Câu 2: Cuộc sống sẽ thay đổi như thế nào nếu không có máy tính và các thiết bị thông minh?
A. Thiếu tiện nghi hiện đại.
B. Thực hiện công việc tốn nhiều thời gian, chi phí hơn.
C Thực hiện nhiều công việc nguy hiểm hơn.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 3: Tin học đã giúp gì cho em trong học tập?
A. Tra cứu nội dung học tập trên Internet.
B. Học online, trực tuyến không cần đi xa, …
C. Trao đổi với bạn bè, thầy cô thông qua mạng xã hội.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 4: Thiết bị nào sau đây không phải là thiết bị thông minh?
A. Điện thoại thông minh.
B. Camera kết nối internet.
C. Đồng hồ vạn niên.
D. Máy tính bảng.
Câu 5: Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 diễn ra vào lúc nào?
A. Cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX.
B. Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
C. Cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI.
D. Đầu thế kỉ XXI
Câu 6: IoT là từ viết tắt của
A. Internet out Things.
B. Internet of Things.
C. Internet out Teacher.
D. Internet of Teacher.
Câu 7: Tin học được ứng dụng trong mọi lĩnh vực. Các lĩnh vực sau đây lĩnh vực nào được ứng dụng phổ biến nhất?
A. Quản lí.
B. Tự động hoá.
C. Giải quyết các bài toán khoa học kĩ thuật.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 8: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu ra đời vào cuối những năm nào của thế kỉ XX?
A. Cuối những năm 50 của thế kỉ XX.
B. Cuối những năm 60 của thế kỉ XX.
C. Cuối những năm 70 của thế kỉ XX.
D. Cuối những năm 80 của thế kỉ XX.
Câu 9: Thiết bị thông minh đóng vai trò chủ chốt trong các hệ thống
A. IoT.
B. WWW.
C. TCP/IP.
D. IoF.
Câu 10: Muốn phát triển tin học cần có các yếu tố nào?
A. Một xã hội có tổ chức trên cơ sở pháp lí chặt chẽ.
B. Một đội ngũ lao động có trí tuệ.
C. Câu A đúng câu B sai.
D. Câu A và câu B đều đúng.
3. Trắc nghiệm tin học 10-Sách Kết nối tri thức, Bài 3-Một số kiểu dữ liệu và dữ liệu văn bản
Câu 1: Trong tập truyện tranh Đô rê mon cho ta dạng thông tin gì?
A. Dạng văn bản.
B. Dạng hình ảnh.
C. Dạng văn bản và hình ảnh.
D. Dạng âm thanh.
Câu 2: Mùi vị của các món ăn thuộc dạng thông tin gì?
A. Dạng văn bản.
B. Dạng hình ảnh.
C. Dạng âm thanh.
D. Không phải thông tin.
Câu 3: Văn bản, hình ảnh, âm thanh, số, phim ảnh trong máy tính được gọi chung là gì?
A. Các lệnh.
B. Các chỉ dẫn.
C. Các loại thông tin.
D. Dữ liệu.
Câu 4: Trong máy tinh có các kiểu dữ liệu nào?
A. Văn bản và hình ảnh.
B. Văn bản và âm thanh.
C. Văn bản, hình ảnh, âm thanh, số và lôgic.
D. Âm thanh và hình ảnh.
Câu 5: Theo em số trong căn cước công dân có kiểu dữ liệu nào sau đây?
A. Số.
B. Văn bản.
C. Hình ảnh.
D. Âm thanh.
Câu 6: Trong bảng mã UNICODE, mỗi kí tự Tiếng Việt theo UTF-8 được biểu diễn bởi bao nhiêu byte?
A. 1 byte.
B. 2 byte.
C. 4 byte.
D. từ 1 đến 3 byte.
Câu 7: Câu trả lời đúng cho câu hỏi “Tại sao cần xây dựng bảng mã Unicode?”
A. Để đảm bảo bình đẳng cho mọi quốc gia trong ứng dụng tin học.
B. Bảng mã ASCII mã hoá mỗi kí tự bởi 1 byte. Giá thành thiết bị lưu trữ ngày càng rẻ nên không cần phải sử dụng các bộ kí tự mã hoá bởi 1 byte.
C. Dùng một bảng mã chung cho mọi quốc gia, giải quyết vấn đề thiếu vị trí cho bộ kí tự của một số quốc gia, đáp ứng nhu cầu dùng nhiều ngôn ngữ đồng thời trong cùng một ứng dụng.
D. Dùng cho các quốc gia sử dụng chữ tượng hình.
Câu 8: Bảng mã ASCII mở rộng có bao nhiêu kí tự?
A. 128 kí tự.
B. 255 kí tự.
C. 256 kí tự.
D. 257 kí tự.
Câu 9: Bảng mã ASCII mở rộng sử dụng bao nhiêu bit để biểu diễn một kí tự?
A. 2 bit
B. 4 bit.
C. 6 bit.
D. 8 bit.
Câu 10: Việt Nam ban hành quy định bắt buộc sử dụng UTF-8 để biểu diễn các kí tự tiếng Việt trong máy tính bắt đầu từ năm nào?
A. 2015
B. 2016.
C. 2017.
D. 2018.
4. Trắc nghiệm tin học 10-Sách Kết nối tri thức, Bài 4-Hệ nhị phân và dữ liệu số nguyên
Đây là câu hỏi trắc nghiệm tin học lớp 10 chương trình mới (sách Kết nối tri thức), Bài 4-Hệ nhị phân và dữ liệu số nguyên. Các em có thể làm bài trực tuyến có chấm điểm, sau khi gửi bài các em được xem lại câu trả lời đúng, câu trả lời sai để tự học và rút kinh nghiệm. Chúc các em thành công!
Câu 1: Một bit nhận một trong hai giá trị là 0 hoặc 1. Như vậy dùng 1 bit ta có thể biểu diễn trạng thái của một bóng đèn: đèn tắt là 0, đèn sáng là 1. Nếu có 6 bóng đèn để cạnh nhau ba bóng đèn đầu sáng, ba bóng đèn sau tắt thì dãy nhị phân được biểu diễn trong máy tính là:
A. 000111.
B. 111000.
C. 101010.
D. 010101.
Câu 2: Đổi số 13 từ hệ thập phân sang hệ nhị phân?
A. 1101.
B. 1010.
C. 1100.
D. 0011.
Câu 3: Đổi số 110011 từ hệ nhị phân sang hệ thập phân?
A. 50.
B. 51.
C. 52.
D. 53.
Câu 4: Hãy thực hiện phép tính 101101 + 11001 trong hệ nhị phân:
A. 1000110.
B. 1100111.
C. 0011101.
D. 1110001.
Câu 5: Số nào sau đây biểu diễn được trong hệ nhị phân?
A. 15.
B. 20.
C. 25,5.
D. Tất cả đều biểu diễn được.
Câu 6: Số nguyên −5 ở hệ thập phân được biểu diễn trong máy tính theo phương pháp bù 2 (với mẫu 8 bit). Kết quả nào sau đây là đúng?
A. 11111011.
B. 11110011.
C. 11111100.
D. 00001111.
Câu 7: Mã bù 2 thường được sử dụng để biểu diễn số nào trong máy tính?
A. Số 2.
B. Số La mã.
C. Số dương.
D. Số âm.
Câu 8: Số nhị phân 1111 nhân với số nhị phân 0110. Kết quả nào sau đây là đúng?
A. 1011010.
B. 1100101.
C. 0001110.
D. 1010111.
Câu 9: Quy trình thực hiện phép tính nào sau đây trong máy tính là đung?
A. Giải mã kết quả, thực hiện phép tính trong hệ nhị phân, mã hóa dữ liệu.
B. Thực hiện phép tính trong hệ nhị phân, mã hóa dữ liệu, giải mã kết quả.
C. Thực hiện phép tính trong hệ nhị phân, giải mã kết quả, mã hóa dữ liệu.
D. Mã hóa dữ liệu, thực hiện phép tính trong hệ nhị phân, giải mã kết quả.
Câu 10: Trong bảng cộng và nhân trong hệ nhị phân sau. Kết quả nào là sai?

A. Kết quả 1.
B. Kết quả 2.
C. Kết quả 3.
D. Kết quả 4.