Mục lục bài viết
1. Giới thiệu phản ứng hóa học BaO + H2O -> Ba(OH)2
Phản ứng hóa học giữa bari oxit (BaO) và nước (H2O) tạo thành bari hydroxide (Ba(OH)2) là một phản ứng tổng hợp. Phản ứng này được diễn tả bằng phương trình hóa học sau:
BaO + H2O -> Ba(OH)2
Phản ứng này xảy ra theo cơ chế sau:
+ Bari oxit là một oxit bazơ, có khả năng nhận electron từ nước.
+ Nước là một chất lưỡng tính, có khả năng cho và nhận electron.
Khi bari oxit và nước tiếp xúc với nhau, bari oxit sẽ nhận electron từ nước, tạo thành bari hydroxide và giải phóng proton. Proton này sẽ kết hợp với ion hydroxit (OH-) trong nước tạo thành ion hydro (H3O+)
2. Tính chất hóa học của Bari
Bari là một loại kiềm thể màu trắng bạc, dẻo, rèn được. Có khối lượng riêng là 1,6 g/cm3; có nhiệt độ nóng chảy là 7270 độ C và sôi ở 18600 độ C. Bari là kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh.
- Tác dụng vớ phi kim
Bari phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường tạo thành oxit bari màu trắng: 2Ba + 02 -> 2BaO
Bari phản ứng với halogen tạo thành halogenua bari: 2Ba + Cl2 -> 2BaCl2
- Tác dụng với nước
Bari phản ứng với nước tạo thành bazơ bari hidroxit: Ba + 2H2O -> Ba(OH)2 + H2
Phản ứng này tỏa nhiệt mạnh và tạo khí hiđro
- Tác dụng với axit
Bari phản ứng với axit tạo thành muối bari: Ba + 2HCl -> BaCl2 + H2
- Tác dụng với oxi
Bari phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường tạo thành oxit bari màu trắng: 2Ba + O2 -> 2BaO (H3O+)
3. Hiện tượng của phản ứng BaO + H2O -> Ba(OH)2
Khi thực hiện phản ứng này, bari oxit rắn tan dần trong nước và tạo thành dung dịch bari hydroxide trong suốt. Dung dịch này làm quỳ tím chuyển sang màu.
Cụ thể, hiện tượng của phản ứng là như sau:
- Bước 1: Bari oxit rắn được cho vào nước.
Khi bari oxit rắn được cho vào nước, ban đầu sẽ không xảy ra hiện tượng gì. Bari oxit là một chất rắn màu trắng, khó tan trong nước ở nhiệt độ thường. Tuy nhiên, khi được đun nóng hoặc cho vào nước nóng, bari hydroxide.
- Bước 2: Bari oxi rắn tan dần trong nước, tạo thành hỗn hợp sền sệt.
Khi bari oxit bắt đầu tan trong nước, ban đầu sẽ tạo thành một hỗn hợp sền sệt. Hỗn hợp này có màu trắng đục, do các hạt bari oxit chưa tan hết.
- Bước 3: Hỗn hợp sền sệt dần dần chuyển thành dung dịch trong suốt.
Theo thời gian, bari oxit sẽ tan dần trong nước và tạo thành dung dịch bari hydroxide trong suốt. Dung dịch này có màu trắng trong, không có căn.
- Bước 4: Cho quỳ tím vào dung dịch, quỳ tím chuyển sang màu xanh.
Bari hydroxide là 1 bazơ mạnh, có tính kiềm. Khi cho quỳ tím vào dung dịch bari hydroxide, quỳ tím sẽ chuyển sang màu xanh.
4. Giải thích hiện tượng
- Bari oxit là 1 chất rắn màu trắng, có công thức hóa học là BaO. Bari oxit là 1 oxit bazơ, nghĩa là nó có thể tác dụng với nước tạo thành bazơ.
- Nước là một chất lỏng không màu, không màu, không mùi, không vị, có công thức hóa học là H2O. Nước là một dung môi phổ biến, có thể hòa tan nhiều chất, bao gồm cả bari oxit.
- Bari hydroxide là một bazơ mạnh, có công thức hóa học là Ba(OH)2. Bari hydroxide là 1 chất rắn màu trắng, tan trong nước tạo thành dung dịch bazơ mạnh. Dung dịch bazơ mạnh có tính kiềm, có thể làm cho quỳ tím chuyển sang màu xanh.
5. Ứng dụng của phản ứng
Bari hydroxide là một bazơ mạnh, có nhiều ứng dụng trong đời sống, bao gồm:
- Sản xuất xà phòng và chất tẩy rửa
Bari hydroxide được sử dụng để sản xuất xà phòng và chất tẩy rửa vì khả năng làm sạch cao. Bari hydroxide có thể hòa tan trong nước, tạo thành dung dịch có tính kiềm mạnh. Tính kiềm này giúp loại bỏ các vết bẩn và bụi bẩn trên bề mặt.
- Sản xuất giấy.
Bari hydroxide được sử dụng trong quá trình sản xuất giấy để tạo độ dẻo và độ bền cho giấy. Bari hydroxide cũng giúp ngăn ngừa giấy bị ố vàng.
- Sản xuất sơn.
Bari hydroxide được sử dụng trong quá trình sản xuất sơn để tạo độ bám dính và độ bền cho sơn. Bari hydroxide cũng giúp sơn có màu sắc tươi sáng hơn.
- Sản xuất thuốc
Bari hydroxide được sử dụng trong một số loại thuốc, chẳng hạn như thuốc nhuận tràng và thuốc giảm đau. Bari hydroxide có thể giúp loại bỏ các chất độc khỏi cơ thể và giảm đau.
Ngoài ra, bari hydroxide còn được sử dụng trong một số ứng dụng khác, chẳng hạn như:
+ Sản xuất nhựa.
+ Sản xuất thủy tinh.
+ Sản xuất chất diệt côn trùng.
Một số lưu ý khi sử dụng phương trình hóa học BaO + H2O -> Ba(OH)2
+ Bari hydroxide là một bazơ mạnh, có thể gây bỏng da và mắt. Khi sử dụng bari hydroxide, cần đeo găng tay, kính bảo hộ và quần áo bảo hộ.
+ Bari hydroxide có thể phản ứng với 1 số kinh loại, tạo thành mối bari. Khi sử dụng bari hydroxide với kim loại, cần cẩn thận để tránh phản ứng này.
+ Nếu vô tình tiếp xúc với da hoặc mắt, cần rửa sạch ngay lập tức bằng nước sạch.
+ Không trộn bari hydroxide với các chất axit.
6. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1: Phản ứng hóa học sau đây là phản ứng gì? BaO + H2O -> Ba(OH)2
A. Phản ứng thế
B. Phản ứng phân hủy
C. Phản ứng tổng hợp
D. Phản ứng trao đổi
Đáp án: C
Giải thích: Phản ứng BaO + H2O -> Ba(OH)2 là phản ứng tổng hợp, vì từ 2 chất phản ứng là bari oxit và nước tạo thành 1 chất mới là bari hydroxide.
Câu 2: Cho biết hệ số cân bằng của các chất trong phương trình hóa học sau:
A. BaO = 1, H2O = 2, Ba(OH)2 =1
B. BaO =1, H20 = 1, Ba(OH)2 = 2
C. BaO = 2, H20 = 1, Ba(OH)2 = 1
D. BaO = 2, H2O = 2, Ba(OH)2 = 1
Đáp án: A
Giải thích: Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trên cả 2 vế của phương tình phải bằng nhau. Trong phương trình hóa học trên, số nguyên tử của mỗi nguyên tố trên cả 2 về bằng nhau khi hệ số cân bằng của các chất như sau: BaO = 1, H2O = 2, Ba(OH)2 = 1.
Câu 3: Cho biết hiện tượng xảy ra khi cho bari oxit vào nước.
A. Bari oxit tan dần trong nước và tạo thành dung dịch trong suốt.
B. Bari oxit không tan trong nước.
C. Bari oxit tan trong nước tạo thành dung dịch màu trắng đục
D. Bari oxit tan trong nước tạo thành dung dịch màu xanh.
Đáp án: A
Giải thích: Bari oxit là một chất rắn màu trắng, khó tan trong nước. Tuy nhiên, khi đun nóng hoạc cho vào nước nóng, bari oxit sẽ tan dần trong nước, tạo thành dung dịch bari hydroxide trong suốt.
Câu 4: Ứng dụng của bari hydroxide là gì?
A. Sản xuất xà phòng và chất tẩy rửa
B. Sản xuất giấy
C. Sản xuất sơn
D. Tất cả các đáp án trên
Đáp án: D
Giải thích: Bari hydroxide là 1 bazơ mạnh, có nhiều ứng dụng trong đời sống, bao gồm: sản xuất xà phòng và chất tẩy rửa, sản xuất giấy, sản xuất sơn,...
Câu 5: Dung dịch bari hydroxide là dung dịch có tính gì?
A. Tính axit
B. Tính kiềm
C. Tính trung tính
Đáp án: B
Giải thích: Bari hydroxide là 1 bazơ mạnh, có tính kiềm.
Câu 6: Khi cho dung dịch bari hydroxide vào u=dunng dịch axit, sẽ có hiện tượng gì xảy ra?
A. Giải phóng khí hydro
B. Tạo thành kết tủa trắng
C. Cả 2 hiện tượng trên
Đáp án: C
Giải thích: Phản ứng giữa dung dịch bari hydroxide và dung dịch axit là phản ứng trung hòa. Phản ứng này xảy ra giải phóng khí hydro, tạo thành kết tủa trắng.
Câu 7: Dung dịch bari hydroxide có thể phản ứng với kim loại nào?
A. Natri
B. Kali
C. Magie
D. Cả 3 kim loại trên
Đáp án: D
Giải thích: Dung dịch bari hydroxide có thể phản ứng vói nhiều kim loại, tạo thành muối bari. 1 số kim loại có thể phản ứng với dung dịch bari hydroxide bao gồm: natri, kali, magie, canxi, bari.
Câu 8: Cho 100 gam dung dịch bari hydroxide 10% tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric 10%. Khối lượng muối bari sunfat thu được là bao nhiêu?
Giải:
Theo phương trình hóa học Ba(OH)2 + H2SO3 -> BaSO4 + 2H2O, ta có:
nBa(OH)2 = nBaSO4
mBa(OH)2/M(Ba(OH)2) = mBaSO4/ M(BaSO4)
0,1 * 100/171 = mBaSO4/233
mBaSO4 = 1,08 gam
Vậy, khối lượng muối bari sunfat thu được là 1,08 gam.
Xem thêm: Cân bằng phương trình hóa học sau CO2 + Ba(OH)2 -> BaCO3 + H20.
Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết của Luật Minh Khuê về cân bằng phản ứng sau BaO + 2H2O -> BA(OH)2