Mục lục bài viết
1. Chương trình Toán lớp 3 và nội dung cơ bản
Chương trình Toán lớp 3 có vai trò quan trọng giúp trẻ củng cố kiến thức để có thể tự tin bước vào năm học mới. Việc tìm hiểu về chương trình Toán lớp 3 giúp quý phụ huynh có thể giúp học sinh ôn luyện dễ dàng và hoàn thành tốt giai đoạn này. Chương trình Toán lớp 3 hiện hành trong những năm gần đây có nhiều sự thay đổi theo quy định của Bộ giáo dục và đào tạo. Đặc biệt đối với bộ môn Toán lớp 3 trẻ sẽ được học kiến thức cần thiết sau: Phần số học; Đại lượng, đo đại lượng; Phần hình học; Một số bài toán có lời văn
Về số học: Toán lớp 3 học sinh có tiếp tục củng cố kiến thức về bảng nhân 2, 3, 4, 5 với tích không quá 50 và các bảng chia 2,3,4,5 đã học trong năm học trước. Đồng thời, bổ sung các phép tính cộng, trừ cho các số có 3 chữ số. Bên cạnh đó, ở phần số học, học sinh sẽ được: Làm quen với bảng nhân và chia 6,7,8,9,10 và thực hiện phép nhân, chia ngoài phạm vi 1000; Thực hành tính nhẩm trong phạm vi bảng tính; Bắt đầu làm quen với biểu thức số, giá trị biểu thức; Thực hành xem lịch, đồng hồ, số La Mã,...
Về hình học: Ở sách giáo khoa toán lớp 3, phần hình học sẽ có nhiều sự thay đổi, học sinh sẽ được làm quen với nhiều dạng kiến thức mở rộng khác: Góc vuông, góc không vuông và giới thiệu về cách vẽ góc vuông bằng eke, thước kẻ; Khái niệm đỉnh, góc, cạnh với các dạng hình học; Tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông;...
Về thống kế: Đây là kiến thức mới được bộ GD&ĐT bổ sung trong chương trình học lớp 3 môn toán hiện hành, chủ yếu khái niệm tới số liệu. Yếu tố thống kê sẽ được giảng dạy và thông qua việc hướng dẫn học sinh tiếp cận bảng số liệu. Từ đó sắp xếp số liệu bảng theo đúng mục đích, yêu cầu đề ra,
Về giải Toán có lời văn: Ở chương trình môn toán lớp 3, học sinh sẽ được học cách giải một bài Toán có lời văn, chủ yếu tập trung vào các dạng bài tập sau: Bài Toán liên quan tới số kém đơn vị; Cách tính gấp đôi hoặc giảm số lần; Dạng Toán rút về đơn vị;...
Xem thêm: Bài tập ôn hè môn Toán lớp 3 lên lớp 4 mới nhất năm 2023 - 2024
2. Bộ đề ôn tập Toán lớp 3 cập nhật mới nhất
2.1. Đề số 01
Bài 1: Điền dấu > < = vào chỗ chấm
a. 3km 487m.....3657m
b. 3760m x 2.......8494m - 2657m
c. 50km964m......65370m
d. 21378m : 2....... 10689m
Bài 2: Tính giá trị biểu thức:
a. (84371 – 45263) : 3 =
b. 1608 x5 : 4 =
c.12000: (3+5) =
d. (21470 + 34252) : 6 =
e. 5000 x (37 - 15) =
f. 65370 - 252 x 2 =
Bài 3: Mẹ đem 100 000 đồng đi chợ; mẹ mua cho Mai một đôi giày hết 36500 đồng và mua một áo phông hết 26500 đồng. Số tiền còn lại mẹ dùng để mua thức ăn. Hỏi mẹ đã dùng bao nhiêu tiền để mua thức ăn?
Bài 4: Điền vào chỗ chấm chữ số thích hợp (có giải thích)
a. ...81... x 3 = 5442
b. 5...3 x 6 = ...43...
Bài 5: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
A. 4083 : 4 = 102 (dư 3)
B. 4083 : 4 = 120 (dư 3)
C. 4083 : 4 = 1020 (dư 3)
D. 4083 : 4 = 12 (dư 3)
>> Xem thêm: Bài tập toán lớp 3: Bài toán giải bằng hai phép tính có đáp án
2.2. Đề số 02
Bài 1: Tích của số lớn nhất có 4 chữ số và số bé nhất có 2 chữ số là:
A. 99990
B. 89991
C. 9999
D. 8
Bài 2: Tìm số x biết "thương của 62680 và x" thì bằng 8
A. x=7835
B. x= 7845
C. x= 7836
D. x = 7735
Giải thích:
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
Bài 3: Có 45 kg bột mì đựng đều trong 9 bao. Hỏi 75kg bột mì đựng đều trong mấy bao như thế?
Bài giải
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
Bài 4:
a. Tính chu vi một hình chữ nhật, biết chiều dài là 4m 30cm và chiều rộng là 80cm?
b. Tính diện tích của một mảnh bìa hình chữ nhật, biết chiều dài là 8dm và chiều rộng là 9cm?
Bài giải
a)
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
b)
.........................................................................................................
.........................................................................................................
Bài 5: Tìm số?
Thừa số | 35723 | 9 | 23417 | 6150 | |
Thừa số | 3 | 5 | 2 | 6 | |
Tích | 64950 | 91845 |
|
2.3. Đề số 03
Câu 1. Số gồm 7 nghìn, 4 chục nghìn, 5 đơn vị, 7 trăm là:
A. 7457
B. 56 870
C . 47 705
D. 65 807
Câu 2. Mai đi từ trường về lúc 10 giờ. Về đến nhà lúc 11 giờ kém 25 phút. Thời gian Mai đi từ trường về nhà là:
A. 35 phút
B. 25 phút
C.10 giờ 35 phút
D. 15 phút
Câu 3. Làm tròn đến hàng nghìn và hàng chục nghìn của số 18 057 ta được số:
A. 19 000 và 20 000
B. 18 000 và 20 000
C. 18 000 và 21 000
D. 18 057 và 20 000
Câu 4. Tính diện tích hình chữ nhật biết chiều rộng là 7cm, chiều dài gấp 6 lần chiều rộng.
A. 42 cm2 | B. 294 cm2 | C. 252 cm2 | D. 26 cm2 |
A. 1100 | B. 1109 | C. 1099 | D. 10009 |
Câu 6. Trong một phép chia có dư, số chia là 9, thương là 3254 và số dư là 7. Vậy số bị chia trong phép chia đó là:
A. 29 293
B. 29 239
C. 29 286
D. 29 268
Câu 7. 1/3 của 6 km = …… m
A. 3m
B. 2m
C. 200m
D. 2000m
Câu 8. Minh gấp được 12 654 ngôi sao, như vậy nhiều hơn Việt 5478 ngôi sao. Vậy cả hai bạn gấp được số ngôi sao là:
A. 7176 ngôi sao
B. 19 830 ngôi sao
C. 18 132 ngôi sao
D. 30 786 ngôi sao
Câu 9. Có 9465 con lợn, mỗi xe chở được 9 con. Vậy cần ít nhất số chuyến để chở hết số lợn đó là:
A. 1057 chuyến
B. 1051 chuyến dư 6 con
C. 1052 chuyến
D. 1051 chuyến
Câu 10. Ngày mùng 3 tháng 4 là thứ hai. Vậy ngày 25 tháng 4 là thứ:
A. Thứ 2
B. Thứ 3
C. Thứ 4
D. Thứ 5
2.4. Đề số 04
Câu 1. Số thích hợp cần điền vào chỗ trống là:
34mm + 16mm = ....cm
A. 50
B. 5
C. 500
D. 100
Câu 2. Số liền sau số 450 là:
A. 449
B. 451
C. 500
D. 405
Câu 3. Bác Tú đã làm việc được 8 giờ, mỗi giờ bác làm được 6 sản phẩm. Hỏi bác Tú làm được tất cả bao nhiêu sản phẩm?
A. 64 sản phẩm
B. 14 sản phẩm
C. 48 sản phẩm
D. 49 sản phẩm
Câu 4: Các số cần điền vào ô trống lần lượt từ phải sang trái là:
6 gấp 5 lần = ..... giảm 6 lần = .....
A. 11; 17
B. 11; 66
C. 30; 5
D. 30; 36
Câu 5. Tính giá trị biểu thức
a) (300 + 70) + 400
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
b) 998 – (302 + 685)
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
c) 100 : 2 : 5
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 6. Đặt tính rồi tính
a) 108 : 6
b) 620 : 4
c) 194 × 4
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 7. Một doanh nghiệp vận tải, có 96 xe khách, số xe taxi gấp số xe khách 2 lần. Hỏi doanh nghiệp đó có tất cả bao nhiêu xe khách và xe taxi ?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 8. Điền (>, <, =)?
a) 1 hm ….. 102 m
b) 300 ml + 700 ml …. 1l
Câu 9. Tính nhanh các giá trị biểu thức dưới đây
a) 576 + 678 + 780 – 475 - 577 - 679
b) (126 + 32) × (18 - 16 - 2)
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 10: Trong một xưởng may công nghiệp, cứ 15 m vải thì may được 5 bộ quần áo cùng một cỡ. Hỏi có 350m vải thì may được bao nhiêu bộ quần áo với cùng cỡ đó và còn thừa mấy m vải?
Bài giải:
...................................................................................................................
..................................................................................................................
3. Những lưu ý khi giải Toán lớp 3
Thứ nhất, Đọc thật kỹ đề bài
Thứ hai, Phân tích những yếu tố đã biết và chưa biết trong bài toán
Phân tích bằng cách đặt câu hỏi và chia ra các khía cạnh của đề bài: Đề bài cho gì? Đề bài yêu cầu làm gì? Muốn trả lời cho yêu cầu bài toán, cần tìm những đại lượng – yếu tố nào? Muốn xác định các yếu tố còn thiếu, ta cần làm phép tính gì?
Dấu hiệu “từ khóa” đề lựa chọn phép tính: Thông thường, khi đề bài có các từ “gấp lên” thì ta làm phép nhân, “giảm đi” – phép chia, “nhiều hơn” – phép cộng, “ít hơn” phép trừ.
Thứ ba, Xác định được lời giải của bài toán
Dựa vào phần câu hỏi đề bài, thay thế các từ để hỏi của câu, biến câu hỏi trở thành câu trả lời. Như vậy sẽ đảm bảo tính chính xác và đầy đủ nhất của câu trả lời.
Thứ tư, Trình bày sạch đẹp, khoa học, đáp án rõ ràng
Trên đây là toàn bộ nội dung về chủ đề Bộ đề ôn tập Toán lớp 3 cập nhật mới nhất mà Luật Minh Khuê muốn gửi đến quý khách hàng. Ngoài ra, quý khách có thể tham khảo thêm về bài viết Các dạng bài tập Toán lớp 3 kèm bài tập và đáp án chi tiết nhất của Luật Minh Khuê. Chúng tôi rất hân hạnh được hợp tác với quý khách. Trân trọng./.