1. Xây dựng và quản lý xây dựng được hiểu là như thế nào?

Quản lý xây dựng là một thuật ngữ không thể thiếu trong ngành xây dựng, đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự thành công của một dự án xây dựng. Được hiểu đơn giản, quản lý xây dựng là một dịch vụ chuyên nghiệp sử dụng các kỹ thuật chuyên môn và quản lý dự án để giám sát và điều phối mọi khía cạnh của quá trình xây dựng, từ khâu lập kế hoạch ban đầu cho dự án cho đến khi công trình hoàn thành.

Các hoạt động quản lý xây dựng bao gồm nhiều khía cạnh quan trọng. Đầu tiên, đó là việc lập dự án đầu tư, một bước quan trọng để xác định mục tiêu, nguồn lực cần thiết và phân bổ nguồn kinh phí. Sau đó, khảo sát xây dựng cùng với thiết kế xây dựng giúp xác định điểm yếu và mạnh của dự án. Lập dự toán công trình và lựa chọn nhà thầu là bước quan trọng để đảm bảo việc thực hiện dự án được thực hiện hiệu quả về chi phí và chất lượng. Các công đoạn thi công xây dựng và quản lý thi công đều cần được theo dõi chặt chẽ để đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường và tuân thủ tiến độ. Nghiệm thu khối lượng và nghiệm thu công trình cuối cùng là những bước quan trọng để đảm bảo rằng công trình đáp ứng được các tiêu chuẩn chất lượng và kỹ thuật đặt ra. Cuối cùng, quản lý xây dựng còn bao gồm việc quản lý tài chính, đảm bảo quy trình thanh quyết toán được thực hiện một cách minh bạch và tiết kiệm chi phí.

Mục tiêu chính của quản lý xây dựng là đảm bảo rằng dự án xây dựng diễn ra đúng tiến độ, không gặp trục trặc hay chậm trễ không cần thiết. Nó cũng giúp tối ưu hóa sử dụng nguồn nhân lực và kiểm soát chi phí. Quan trọng hơn hết, quản lý xây dựng đảm bảo rằng chất lượng của công trình xây dựng không bị đánh đổi, tránh tình trạng làm ẩu hoặc không đạt yêu cầu về chất lượng.

Ngoài ra, quản lý xây dựng cũng tương thích với các hệ thống phân phối dự án khác nhau, bao gồm thiết kế - nhà thầu xây dựng, quản lý độ an toàn và quản lý rủi ro. Điều này đảm bảo rằng tất cả các phần trong quá trình xây dựng hoạt động cùng một hướng và hỗ trợ lẫn nhau để đạt được mục tiêu dự án. Quản lý xây dựng cũng thường liên quan đến quan hệ với các đối tác và nhà đầu tư, đảm bảo sự hợp tác và thông tin được truyền đạt một cách hiệu quả.

2. Tầm quan trọng của việc hiểu các thuật ngữ trong xây dựng và quản lý xây dựng

Thuật ngữ xây dựng là những ngôn ngữ chuyên môn dùng để diễn đạt các khái niệm và định nghĩa trong lĩnh vực xây dựng. Đối với những người không chuyên trong lĩnh vực này, việc hiểu rõ những từ ngữ này có thể trở thành một thách thức lớn.

Đối với các tân kiến trúc sư vừa mới tốt nghiệp, điều quan trọng cần nhớ là kiến thức thu thập từ giảng đường không đủ để họ tự tin thực hiện công việc của mình. Trong lĩnh vực xây dựng, có một kho lượng kiến thức mà họ chỉ có thể nắm bắt thông qua thời gian và kinh nghiệm thực tế. Thậm chí, có những thuật ngữ chuyên ngành mà người thợ xây dựng sử dụng hàng ngày ngoài công trình, nhưng với người ngoại đạo, những từ ngữ này có vẻ hoàn toàn bất hiểu.

Việc làm quen dần với các thuật ngữ này và học cách ứng dụng chúng trong thực tế là một phần quan trọng của quá trình hình thành kiến thức và kỹ năng trong ngành xây dựng. Nó đòi hỏi sự kiên nhẫn, tìm hiểu sâu hơn và sự hỗ trợ từ các người đàn anh đã có kinh nghiệm trong ngành. Nhưng khi bạn bắt đầu hiểu và sử dụng thành thạo những thuật ngữ này, bạn sẽ thấy mình trở nên tự tin hơn trong việc thực hiện các dự án xây dựng phức tạp.

3. Các thuật ngữ phổ biến trong xây dựng và quản lý xây dựng

Các thuật ngữ phổ biến trong xây dựng và quản lý xây dựng hiện nay như sau:

STT

Thuật ngữ

Ý nghĩa

1

Công trình xây dựng 

Là sản phẩm được xây dựng theo thiết kế, tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước.

2

Chỉ giới đường đỏ 

 Là đường ranh giới được xác định trên bản đồ quy hoạch và thực địa để phân định ranh giới giữa phần đất được xây dựng công trình và phần đất được dành cho đường giao thông hoặc công trình hạ tầng kỹ thuật, không gian công cộng khác.

3

Chỉ giới xây dựng 

Là đường giới hạn cho phép xây dựng công trình chính trên thửa đất.

4

Dự án đầu tư xây dựng 

Là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.

5

Giấy phép xây dựng 

Là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình.

6

Giấy phép xây dựng có thời hạn 

Là giấy phép xây dựng cấp cho xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ được sử dụng trong thời hạn nhất định theo kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng.

7

Giấy phép xây dựng theo giai đoạn 

Là giấy phép xây dựng cấp cho từng phần của công trình hoặc từng công trình của dự án khi thiết kế xây dựng của công trình hoặc của dự án chưa được thực hiện xong.

8

Hoạt động đầu tư xây dựng 

 Là quá trình tiến hành các hoạt động xây dựng gồm xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng.

9

Hoạt động xây dựng

 gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng công trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát xây dựng, quản lý dự án, lựa chọn nhà thầu, nghiệm thu, bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng, bảo hành, bảo trì công trình xây dựng và hoạt động khác có liên quan đến xây dựng công trình.

10

Nhà thầu trong hoạt động đầu tư xây dựng 

 Là tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng khi tham gia quan hệ hợp đồng trong hoạt động đầu tư xây dựng.

11

Thời hạn quy hoạch xây dựng 

Là khoảng thời gian được xác định để làm cơ sở dự báo, tính toán các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cho việc lập đồ án quy hoạch xây dựng.

12

Nhà thầu nước ngoài

Là tổ chức, cá nhân nước ngoài có năng lực pháp luật dân sự; đối với cá nhân còn phải có năng lực hành vi dân sự để ký kết và thực hiện hợp đồng. Năng lực pháp luật dân sự và năng hành vi dân sự của nhà thầu nước ngoài được xác định theo pháp luật của nước mà nhà thầu có quốc tịch. Nhà thầu nước ngoài có thể là tổng thầu, nhà thầu chính, nhà thầu liên danh, nhà thầu phụ.

13

Chủ nhiệm

Là chức danh của cá nhân được tổ chức giao nhiệm vụ quản lý, điều phối thực hiện toàn bộ công việc tư vấn có nhiều chuyên môn khác nhau, gồm: chủ nhiệm lập thiết kế quy hoạch xây dựng; chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng.

14

Giám sát trưởng

Là chức danh của cá nhân được tổ chức giám sát thi công xây dựng công trình giao nhiệm vụ quản lý, điều hành hoạt động giám sát thi công xây dựng đối với một công trình hoặc gói thầu cụ thể.

15

Chỉ huy trưởng hoặc giám đốc dự án của nhà thầu

 Là chức danh của cá nhân được tổ chức thi công xây dựng giao nhiệm vụ quản lý, điều hành hoạt động thi công xây dựng đối với một công trình hoặc gói thầu cụ thể.

16

Mã số chứng chỉ hành nghề

Là dãy số có 08 chữ số dùng để quản lý chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân. Mỗi cá nhân tham gia hoạt động xây dựng khi đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu theo quy định của Nghị định này được cấp một mã số chứng chỉ hành nghề. Mã số chứng chỉ hành nghề không thay đổi khi cá nhân đề nghị cấp lại hoặc điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề đã được cấp.

17

Mã số chứng chỉ năng lực

Là dãy số có 08 chữ số dùng để quản lý chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức. Mỗi tổ chức tham gia hoạt động xây dựng khi đề nghị cấp chứng chỉ năng lực lần đầu theo quy định của Nghị định này được cấp một mã số chứng chỉ năng lực. Mã số chứng chỉ năng lực không thay đổi khi tổ chức đề nghị cấp lại hoặc điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực đã được cấp.

18

Vật liệu xây dựng

Là sản phẩm, hàng hóa được sử dụng để tạo nên công trình xây dựng, trừ các trang thiết bị điện và thiết bị công nghệ.

19

Cấu kiện xây dựng

 Là sản phẩm vật liệu xây dựng được chế tạo để lắp ghép thành kết cấu công trình.

20

Quản lý chất lượng công trình xây dựng

Là hoạt động quản lý của các chủ thể tham gia các hoạt động xây dựng theo quy định của Nghị định này và pháp luật khác có liên quan trong quá trình chuẩn bị, thực hiện đầu tư xây dựng công trình và khai thác, sử dụng công trình nhằm đảm bảo chất lượng và an toàn của công trình.

21

Quản lý thi công xây dựng công trình

 Là hoạt động quản lý của các chủ thể tham gia các hoạt động xây dựng theo quy định của Nghị định này và pháp luật khác có liên quan để việc thi công xây dựng công trình đảm bảo an toàn, chất lượng, tiến độ, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu của thiết kế và mục tiêu đề ra.

22

Bản vẽ hoàn công

 Là bản vẽ công trình xây dựng hoàn thành, trong đó thể hiện vị trí, kích thước, vật liệu và thiết bị được sử dụng thực tế.

23

Hồ sơ hoàn thành công trình

Là tập hợp các hồ sơ, tài liệu có liên quan tới quá trình đầu tư xây dựng công trình cần được lưu lại khi đưa công trình vào sử dụng.

24

Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng

Là hoạt động đo lường nhằm xác định đặc tính của đất xây dựng, vật liệu xây dựng, môi trường xây dựng, sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình hoặc công trình xây dựng theo quy trình nhất định.

25

Kiểm định xây dựng

Là hoạt động kiểm tra, đánh giá chất lượng hoặc nguyên nhân hư hỏng, giá trị, thời hạn sử dụng và các thông số kỹ thuật khác của sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình hoặc công trình xây dựng thông qua quan trắc, thí nghiệm kết hợp với việc tính toán, phân tích.

26

Giám định xây dựng

Là hoạt động kiểm định xây dựng và đánh giá sự tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng, được tổ chức thực hiện bởi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này.

27

Người quản lý, sử dụng công trình

Là chủ sở hữu trong trường hợp chủ sở hữu trực tiếp quản lý, sử dụng công trình hoặc là người được chủ sở hữu công trình ủy quyền quản lý, sử dụng công trình trong trường hợp chủ sở hữu không trực tiếp quản lý, sử dụng công trình hoặc là người quản lý, sử dụng công trình theo quy định của pháp luật có liên quan.

28

Quan trắc công trình

Là hoạt động theo dõi, đo đạc, ghi nhận sự biến đổi về hình học, biến dạng, chuyển dịch và các thông số kỹ thuật khác của công trình và môi trường xung quanh theo thời gian

29

Trắc đạc công trình

Là hoạt động đo đạc để xác định vị trí, hình dạng, kích thước của địa hình, công trình xây dựng phục vụ thi công xây dựng, quản lý chất lượng, bảo hành, bảo trì, vận hành, khai thác và giải quyết sự cố công trình xây dựng.

30

Đánh giá hợp quy trong hoạt động xây dựng

Là đánh giá mức độ phù hợp của vật liệu xây dựng và sản phẩm xây dựng so với yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật có liên quan được áp dụng.

31

Đánh giá hợp chuẩn trong hoạt động xây dựng

Là đánh giá mức độ phù hợp của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường với tiêu chuẩn tương ứng.

32

Bảo trì công trình xây dựng

Là tập hợp các công việc nhằm bảo đảm và duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của công trình theo quy định của thiết kế trong quá trình khai thác sử dụng. Nội dung bảo trì công trình xây dựng có thể bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các công việc sau: kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng và sửa chữa công trình; bổ sung, thay thế hạng mục, thiết bị công trình để việc khai thác sử dụng công trình đảm bảo an toàn nhưng không bao gồm các hoạt động làm thay đổi công năng, quy mô công trình.

33

Đánh giá định kỳ về an toàn của công trình xây dựng

Là hoạt động xem xét, đánh giá định kỳ khả năng chịu lực và các điều kiện để công trình được khai thác, sử dụng an toàn.

34

Thiết kế sơ bộ 

Là thiết kế được lập trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, thể hiện những ý tưởng ban đầu về thiết kế xây dựng công trình, lựa chọn sơ bộ về dây chuyền công nghệ, thiết bị làm cơ sở xác định chủ trương đầu tư xây dựng công trình.

35

Thiết kế cơ sở 

Là thiết kế được lập trong Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng trên cơ sở phương án thiết kế được lựa chọn, thể hiện được các thông số kỹ thuật chủ yếu phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng, là căn cứ để triển khai các bước thiết kế tiếp theo.

36

Thiết kế kỹ thuật 

Là thiết kế cụ thể hóa thiết kế cơ sở sau khi dự án đầu tư xây dựng công trình được phê duyệt nhằm thể hiện đầy đủ các giải pháp, thông số kỹ thuật và vật liệu sử dụng phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng, là cơ sở để triển khai thiết kế bản vẽ thi công.

37

Thiết kế bản vẽ thi công 

Là thiết kế thể hiện đầy đủ các thông số kỹ thuật, vật liệu sử dụng và chi tiết cấu tạo phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng, bảo đảm đủ điều kiện để triển khai thi công xây dựng công trình.

 Xem thêm bài viết: Phân định trách nhiệm giữa các chủ thể trong quản lý xây dựng công trình ? Phân cấp công trình xây dựng. Khi có thắc mắc về quy định pháp luật, quý khách có thể liên hệ đến hotline 19006162 hoặc gửi thư tư vấn đến email: lienhe@luatminhkhue.vn