1. Đề thi Công nghệ lớp 10 Học kì 2 Đề thi sách Kết nối tri thức

I. Trắc nghiệm

Câu 1. Hoạt động kĩ thuật có mấy vai trò chủ yếu?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 2. Hoạt động kĩ thuật vận dụng:

A. Toán học

B. Khoa học tự nhiên

C. Công nghệ

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 3. Hoạt động thiết kế kĩ thuật có bước nào sau đây?

A. Xác định vấn đề

B. Đề xuất, lựa chọn và hiện thực hóa giải pháp

C. Thử nghiệm, đánh giá và điều chỉnh giải pháp

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 4. Công việc của kiến trúc sư cảnh quan là gì?

A. Thiết kế các tòa nhà thương mại, công nghiệp, viện nghiên cứu, khu dân cư, giải trí và lên kế hoạch giám sát việc xây dựng, bảo trì và khôi phục chúng.

B. Lên kế hoạch và thiết kế cảnh quan, không gian mở cho các dự án như công viên, trường học, tổ chức, đường giao thông, khu vực bên ngoài cho các khu thương mại, công nghiệp, khu dân cư; lập kế hoạch và giám sát việc xây dựng, bảo trì và khôi phục chúng.

C. Lên kế hoạch và thiết kế nội thất nhà thương mại, công nghiệp, công cộng, bán lẻ và nhà ở để tạo ra một môi trường phù hợp với mục đích, có tính đến các yếu tố nâng cao môi trường sống, làm việc và xúc tiến bán hàng.

D. Thiết kế hình thức của các sản phẩm chúng ta thường sử dụng hàng ngày sao cho hấp dẫn, hiệu quả và kinh tế.

Câu 5. Quy trình thiết kế kĩ thuật gồm mấy bước? A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Câu 6. Bước 2 của quy trình thiết kế kĩ thuật là:

A. Xác định vấn đề

B. Tìm hiểu tổng quan

C. Xác định yêu cầu

D. Đề xuất, đánh giá và lựa chọn giải pháp

Câu 7. Bước 4 của quy trình thiết kế kĩ thuật là:

A. Xác định vấn đề

B. Tìm hiểu tổng quan

C. Xác định yêu cầu

D. Đề xuất, đánh giá và lựa chọn giải pháp

Câu 8. Bước 6 của quy trình thiết kế kĩ thuật là:

A. Xây dựng nguyên mẫu cho giải pháp

B. Kiểm chứng giải pháp

C. Lập hồ sơ kĩ thuật

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 9. Công việc đầu tiên trong quy trình thiết kế kĩ thuật là:

A. Xác định vấn đề

B. Tìm hiểu tổng quan

C. Xác định yêu cầu

D. Đề xuất, đánh giá và lựa chọn giải pháp

Câu 10. Bước nào sau đây đề xuất yêu cầu, tiêu chí thiết kế cần phải đạt được?

A. Xác định vấn đề

B. Tìm hiểu tổng quan

C. Xác định yêu cầu

D. Đề xuất, đánh giá và lựa chọn giải pháp 

II. Tự luận

Câu 1: Lựa chọn sản phẩm trong gia đình và xác định yếu tố nào ảnh hưởng đến thiết kế sản phẩm đó?

Câu 2: Kể tên các sản phẩm thân thiện với môi trường? Giải thích?

III. Đáp án chi tiết

I. Trắc nghiệm:

Câu 1: B. 2

Câu 2: D. Cả 3 đáp án trên

Câu 3: D. Cả 3 đáp án trên

Câu 4: B. Lên kế hoạch và thiết kế cảnh quan, không gian mở cho các dự án như công viên, trường học, tổ chức, đường giao thông, khu vực bên ngoài cho các khu thương mại, công nghiệp, khu dân cư; lập kế hoạch và giám sát việc xây dựng, bảo trì và khôi phục chúng.

Câu 5: B. 6

Câu 6: C. Xác định yêu cầu

Câu 7: D. Đề xuất, đánh giá và lựa chọn giải pháp

Câu 8: A. Xây dựng nguyên mẫu cho giải pháp

Câu 9: A. Xác định vấn đề

Câu 10: C. Xác định yêu cầu

II. Tự luận:

Câu 1: Lựa chọn sản phẩm trong gia đình và xác định yếu tố nào ảnh hưởng đến thiết kế sản phẩm đó?

Trả lời: Chọn một sản phẩm trong gia đình như một chiếc bàn, ví dụ, và xác định yếu tố như chức năng, thẩm mỹ, vật liệu, và kích thước. Yếu tố này có thể ảnh hưởng đến cách thiết kế của sản phẩm và cách nó đáp ứng nhu cầu và mong muốn của người sử dụng.

Câu 2: Kể tên các sản phẩm thân thiện với môi trường? Giải thích?

Trả lời: Các sản phẩm thân thiện với môi trường bao gồm:

- Túi bách bảo: Được làm từ vật liệu tái chế hoặc thân thiện với môi trường như vải không dệt, giúp giảm lượng rác thải nhựa.

- Đèn LED: Tiêu thụ ít năng lượng hơn so với đèn truyền thống, giảm phát thải khí nhà kính và tiết kiệm điện năng.

- Xe đạp điện: Không tạo ra khí thải, giúp giảm lượng ô nhiễm không khí và là một phương tiện giao thông xanh.

- Dầu gội và nước rửa chén hữu cơ: Sản phẩm này được làm từ nguyên liệu hữu cơ và ít chất hóa học độc hại, giảm tác động tiêu cực đối với môi trường nước.

- Đồ dùng nhà bếp compostable: Vật liệu compostable giúp giảm lượng rác thải và tạo ra phân bón tự nhiên khi phân hủy.

 

2. Đề thi Công nghệ lớp 10 Học kì 2 Đề thi sách Cánh Diều

I. Trắc nghiệm

Câu 1. Công nghệ cao trong chế biến sản phẩm trồng trọt?

A. Công nghệ sấy lạnh

B. Công nghệ xử lí bằng áp suất cao.

C. Công nghệ chiên chân không

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 2. Công nghệ xử lí bằng áp suất cao:

A. Sấy bằng tác nhân không khí rất khô ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ sấy thông thường.

B. Chế biến sử dụng nước tinh khiết ở áp suất cao và nhiệt độ khoảng 40C đến 100C.

C. Chiên các sản phẩm trồng trọt trong môi trường chân không.

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 3. Công nghệ sấy để nhiệt độ khoảng:

A. < 100C

B. > 100C

C. > 650C

D. 100C ÷ 650C

Câu 4. Nhược điểm của công nghệ chiên chân không:

A. Giảm giá trị dinh dưỡng của sản phẩm

B. Chi phí đầu tư lớn

C. Giảm hàm lượng chất khô

D. Giảm hàm lượng dầu

Câu 5. Ưu điểm của trồng trọt công nghệ cao:

A. Nâng cao năng suất

B. Chi phí đầu tư nhỏ

C. Có nhiều nguồn nhân lực chất lượng cao

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 6. Hạn chế của trồng trọt công nghệ cao là:

A. Năng suất thấp

B. Gây ô nhiễm môi trường

C. Thiếu nguồn nhân lực

D. Lệ thuộc vào khí hậu

Câu 7. Công nghệ cao được ứng dụng trong trồng trọt là:

A. Cơ giới hóa

B. Tự động hóa

C. Công nghệ thông tin

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 8. Thách thức của trồng trọt là:

A. Tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu

B. Quá trình đô thị hóa thu hẹp diện tích đất trồng

C. Gia tăng dân số

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 9. Đâu là mô hình nhà kính phổ biến:

A. Nhà kính đơn giản

B. Nhà kính liên hoàn

C. Nhà kính hiện đại

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 10. Ưu điểm của nhà kính đơn giản là:

A. Sử dụng hiệu quả với khu vực khí hậu ôn hòa.

B. Dễ điều chỉnh nhiệt độ trong mùa hè.

C. Dễ áp dụng với cây ăn quả.

D. Hiệu quả trong kiểm soát sâu, bệnh.

II. Tự luận

Câu 1: Trình bày ưu và nhược điểm của nhà kính liên hoàn?

Câu 2: Hãy trình bày các biện pháp bảo vệ môi trường trong trồng trọt ở địa phương em?

III. Đáp án chi tiết

I. Trắc nghiệm:

Câu 1: B. Công nghệ xử lí bằng áp suất cao.

Câu 2: D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 3: D. 100C ÷ 650C.

Câu 4: A. Giảm giá trị dinh dưỡng của sản phẩm.

Câu 5: A. Nâng cao năng suất.

Câu 6: D. Lệ thuộc vào khí hậu.

Câu 7: D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 8: D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 9: B. Nhà kính liên hoàn.

Câu 10: D. Hiệu quả trong kiểm soát sâu, bệnh.

II. Tự luận:

Câu 1: Trình bày ưu và nhược điểm của nhà kính liên hoàn?

Ưu điểm: Tăng cường hiệu quả sử dụng diện tích đất. Có thể dễ dàng kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm. Phù hợp với nhiều loại cây trồng khác nhau. Tiết kiệm năng lượng so với những loại nhà kính khác.

Nhược điểm: Chi phí đầu tư ban đầu cao. Yêu cầu kỹ thuật cao trong việc quản lý và vận hành. Trong môi trường ô nhiễm, cần có hệ thống lọc khí hiệu quả. Cần sự chăm sóc và quản lý chặt chẽ.

Câu 2: Hãy trình bày các biện pháp bảo vệ môi trường trong trồng trọt ở địa phương em?

Một số biện pháp bảo vệ môi trường trong trồng trọt có thể bao gồm:

- Sử dụng phương pháp trồng hữu cơ để giảm sử dụng hóa chất độc hại.

- Tối ưu hóa sử dụng nguồn nước thông qua các hệ thống tưới tiết kiệm nước.

- Thực hiện quản lý chất thải và tái chế để giảm lượng rác thải sinh hoạt.

- Ưu tiên sử dụng phương pháp trồng bền vững để giảm sử dụng phân bón và thuốc trừ sâu hóa học.

- Bảo vệ các khu vực quan trọng như suối, ao, rừng cận kề vùng trồng trọt.

- Kích thích sử dụng năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời trong quá trình sản xuất.

Những biện pháp này sẽ giúp giảm tác động tiêu cực của hoạt động trồng trọt đối với môi trường và duy trì sự cân bằng sinh thái.

 

3. Đề thi Công nghệ lớp 10 Học kì 2 Đề thi sách Chân trời sáng tạo

Câu 1. Trong thiết kế kĩ thuật, phương tiện nào dùng để chế tạo mẫu, chế tạo mô hình?

A. Máy tính

B. Phần mềm chuyên dụng

C. Máy in

D. Máy gia công

Câu 2. Yêu cầu của một sản phẩm là:

A. Tính năng

B. Độ bền

C. Thẩm mĩ

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 3. Có mấy yếu tố ảnh hưởng trong quá trình thiết kế kĩ thuật?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 4. Sản phẩm thiết kế phải thỏa mãn mấy yêu cầu?

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Câu 5. Hãy cho biết, đâu là yếu tố về sản phẩm?

A. Thẩm mĩ

B. Nhân trắc

C. An toàn

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 6. Hãy cho biết, đâu là yếu tố về nguồn lực của cơ sở sản xuất?

A. Vòng đời sản phẩm

B. Năng lượng

C. Phát triển bền vững

D. Tài chính

Câu 7. Tính thẩm mĩ thể hiện ở chỗ:

A. Sản phẩm phải đáp ứng nhu cầu thẩm mĩ hay nhu cầu về cái đẹp của con người.

B. Đảm bảo sản phẩm phù hợp về số đo cơ thể, đặc điểm tâm sinh lí và hành vi của con người.

C. Đảm bảo an toàn cho con người, môi trường và phương tiện.

D. Đòi hỏi thiết kế sản phẩm, sử dụng công nghệ đảm bảo thân thiện với môi trường, không vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường.

Câu 8. Phát triển bền vững thể hiện ở chỗ:

A. Sản phẩm phải đáp ứng nhu cầu thẩm mĩ hay nhu cầu về cái đẹp của con người.

B. Đảm bảo sản phẩm phù hợp về số đo cơ thể, đặc điểm tâm sinh lí và hành vi của con người.

C. Đảm bảo an toàn cho con người, môi trường và phương tiện.

D. Đòi hỏi thiết kế sản phẩm, sử dụng công nghệ đảm bảo thân thiện với môi trường, không vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường.

Câu 9. Vòng đời sản phẩm phụ thuộc và:

A. Vòng đời công nghệ

B. Vòng đời thương mại

C. Cả A và B đều đúng

D. Đáp án khác

Câu 10. Nguồn lực tài chính là:

A. Các nguồn tiền phục vụ thiết kế

B. Tài sản phục vụ thiết kế

C. Các nguồn tiền hoặc tài sản phục vụ thiết kế

D. Cả A và B đều đúng

Câu 11. Tính kế thừa và sáng tạo trong lĩnh vực cơ khí:

A. Giúp tạo ra các sản phẩm mới, chất lượng hơn.

B. Sản phẩm cơ khí, máy CNC, robot công nghiệp đòi hỏi độ chính xác cao.

C. Máy móc, thiết bị , công trình đảm bảo bền, an toàn cho con người và môi trường.

D. Giúp giảm chi phí sản xuất

Đáp án

Câu 1: C. Máy in

Câu 2: D. Cả 3 đáp án trên

Câu 3: C. 3

Câu 4: D. 7

Câu 5: D. Cả 3 đáp án trên

Câu 6: D. Tài chính

Câu 7: A. Sản phẩm phải đáp ứng nhu cầu thẩm mĩ hay nhu cầu về cái đẹp của con người.

Câu 8: C. Đảm bảo an toàn cho con người, môi trường và phương tiện.

Câu 9: C. Cả A và B đều đúng

Câu 10: C. Các nguồn tiền hoặc tài sản phục vụ thiết kế

Câu 11: A. Giúp tạo ra các sản phẩm mới, chất lượng hơn.