1. Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 9 - Đề số 1
Câu 1: Với thí nghiệm được bố trí như hình vẽ, dòng điện cảm ứng xuất hiện ở cuộn dây dẫn kín trong trường hợp nào dưới đây?
A. Thanh nam châm đứng yên, cuộn dây quay quanh trục PQ.
B. Thanh nam châm và cuộn dây chuyển động cùng chiều luôn cách nhau một khoảng không đổi.
C. Thanh nam châm và cuộn dây đều quay quanh trục PQ.
D. Thanh nam châm đứng yên, cuộn dây quay quanh trục AB.
Câu 2: Chiều dòng điện xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín phụ thuộc vào
A. số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây nhiều hay ít.
B. chiều của đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây.
C. số vòng dây nhiều hay ít.
D. cuộn dây quay hay nam châm quay.
Câu 3: Người ta truyền tải một công suất điện 100kW bằng một đường dây dẫn có điện trở R thì công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện là 0,2kW. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 110kV. Điện trở dây dẫn bằng
A. 50Ω B. 500Ω C. 121Ω D. 242Ω
Câu 4: Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 1200 vòng, cuộn thứ cấp 60 vòng, khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là
A. 9V B. 11V C. 22V D. 12V
Câu 5: Khi góc tới bằng 0°. Góc khúc xạ sẽ bằng
A. 0° B. 30° C. 90° D. 180°
Câu 6: Đặt một vật sáng AB hình mũi tên vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ và nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính. Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là
A. ảnh thật, ngược chiều với vật.
B. ảnh thật, cùng chiều với vật.
C. ảnh ảo, ngược chiều với vật.
D. ảnh ảo, cùng chiều với vật.
Câu 7: Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 8cm. Thấu kính cho ảo ảnh khi
A. vật đặt cách thấu kính 4cm.
B. vật đặt cách thấu kính 12cm.
C. vật đặt cách thấu kính 16cm.
D. vật đặt cách thấu kính 24cm.
Câu 8: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA cho ảnh A’B’ ngược chiều và cao bằng vật AB. Điều nào sau đây là đúng nhất?
A. OA = f B. OA = 2f C. OA > f D. OA < f
Câu 9: Tia sáng nào sau đây truyền không đúng khi đi qua thấu kính phân kỳ?
A. Chùm tia tới song song với trục chính, cho chum tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm F’.
B. Chùm tia tới hướng đúng tiêu điểm F, chum tia ló song song với trục chính.
C. Chùm tia đi qua quang tâm, cho tia ló khúc xạ đi qua tiêu điểm.
D. Tia tới trùng với trục chính, tia ló truyền thẳng.
Câu 10: Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kỳ có tiêu cự 10cm cho một ảnh cách thấu kính 6cm, cao 2cm. Tìm chiều cao của vật?
A. Vật cao 2cm.
B. Vật cao 5cm.
C. Vật cao 3,5cm.
D. Vật cao 4cm.
Câu 11: Biết tiêu cự của kính cận thị bằng khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn của mắt. Thấu kính nào dưới đây có thể làm kính cận thị?
A.Thấu kính phân kì có tiêu cự 40cm.
B. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 40cm.
C. Thấu kính phân kì có tiêu cự 5cm.
D. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 5cm.
Câu 12: Ảnh của một vật khi nhìn qua kính lúp là
A. ảnh thật, lớn hơn vật.
B. ảnh ảo, lớn hơn vật.
C. ảnh thật, nhỏ hơn vật.
D. ảnh ảo, lớn hơn vật.
Câu 13: Hãy chỉ ra câu sai trong các câu sau.
Thể thủy tinh của mắt:
A. Là một thấu kính hội tụ.
B. Có độ cong thay đổi được.
C. Có tiêu cự không đổi.
D. Có tiêu cự có thể thay đổi được.
Câu 14: Một người bị cận thị, khi không đeo kính có thể nhìn rõ vật xa mắt nhất là 50cm. Người đó phải đeo kính cận có tiêu cự là
A. 30cm. B. 40cm. C. 50cm. D. 60cm.
Câu 15:Độ bội giác của một kính lúp là 5. Tiêu cự của kính có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
A. 5m B. 5cm C. 5mm D. 5dm
Câu 16: Một tờ giấy màu vàng được chiếu sáng bằng một bóng đèn điện dây tóc,. Nếu nhìn tờ giấy đó qua hai tấm kính lọc màu đỏ và màu vàng chồng lên nhau thì ta thấy tờ giấy màu gì?
A. Vàng B. Da cam C. Lam D. Đen
Câu 17: Trong bốn nguồn sáng sau đây, nguồn nào không phát ánh sáng trắng?
A. Bóng đèn pin đang sáng
B. Bóng đèn ống thông dụng
C. Một đèn LED
D. Một ngôi sao.
Câu 18: Sự phân tích ánh sáng trắng được quan sát trong thí nghiệm nào sau đây? Chiếu một chùm sáng trắng
A. vào một gương phẳng.
B. qua một tấm thủy tinh mỏng.
C. qua một lăng kính.
D. qua một thấu kính phân kì.
Câu 19:Dưới ánh sáng đỏ, ta thấy một người mặc áo đỏ. Dưới ánh sáng trắng thì chiếc áo đỏ đó chắc chắn không phải là chiếc áo màu
A. trắng. B. đỏ. C. hồng. D. tím.
Câu 20:Trường hợp nào sau đây là do tác dụng quang điện của ánh sáng?
A. Sấy, phơi khô các vật dụng.
B. Ion hóa các chất khí ở tầng cao khí quyển.
C. Tắm nắng để chữa bệnh còi xương ở trẻ em.
D. Dùng tia tử ngoại để tiệt trùng các dụng cụ y tế.
Câu 21:Khi động cơ điện hoạt động thì có sự chuyển hóa dạng năng lượng nào dưới đây?
A. Cơ năng thành điện năng.
B. Điện năng thành hóa năng.
C. Nhiệt năng thành điện năng.
D. Điện năng thành cơ năng.
Câu 22:Dụng cụ điện nào khi hoạt động, điện năng chỉ biến đổi thành nhiệt năng?
A. Máy khoan bê tông.
B. Quạt điện.
C. Máy cưa điện.
D. Bàn là điện.
Câu 23:Chỉ ra kết luận không đúng trong các kết luận sau:
Khi máy biến thế hoạt động thì
A. dạng năng lượng ban đầu là điện năng.
B. dạng năng lượng thu được cuối cùng là điện năng.
C. dạng năng lượng hao phí là nhiệt năng tỏa ra ở các cuộn dây.
D. lượng điện năng tiêu hao lớn hơn lượng điện năng tụ được.
Câu 24:Dụng cụ nào sau đây có biến đổi điện năng thànhcơ năng?
A. Máy sấy tóc.
B. Đinamô xe đạp.
C. Máy hơi nước.
D. Động cơ 4 kì.
Câu 25:Ánh sáng Mặt Trời cung cấp một công suất 0,8kW cho mỗi mét vuông đất. Hiệu suất của pin Mặt Trời là 10%. Diện tích các mái nhà trong trường em là 2000m2, giả sử các mái nhà này đều là các tấm pin mặt trời thì sẽ cung cấp một công suất điện bao nhiêu cho trường em.
A. 200kW. B. 180kW. C. 160kW. D. 140kW.
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1:D
Trong các trường hợp trên, dòng điện cảm ứng xuất hiện ở cuộn dây dẫn kín trong trường hợp thanh nam châm đứng yên, cuộn dây quay quanh trục AB.
Câu 2:B
Chiều dòng điện xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín phụ thuộc vào chiều của đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây.
Câu 3:D
Từ công thức Php = R. P2/U2 => R = Php. U2/P2 = 200.1100002/1000002 = 242Ω
Câu 4:B
Theo công thức biến thế U1/U2 = N1/N2 ta có U2 = U1. N2/N1 = 220.60/1200 = 11V
Câu 5:A
Khi góc tới bằng 0° thì góc khúc xạ cũng bằng 0°
Câu 6:A
Đặt vật sáng AB nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính. Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là ảnh thật, ngược chiều với với vật.
Câu 7:A
Thấu kính cho ảnh ảo khi vật nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính. Vậy câu đúng là A.
Câu 8:B
Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ hội tụ cho ảnh A’B’ ngược chiều và cao bằng vật AB hì khi này vật cách thấu kính OA = 2f.
Câu 9:C
Đối với thấu kính phân kì chùm tia qua quang tâm luôn truyền thẳng.
Câu 10:B
Câu 11:A
Biết tiêu cự của kính cận thị bằng khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn của mắt thì thấu kính phân kì có tiêu cự 40cm là có thể làm kính cận thị.
Câu 12:B
Ảnh của một vật khi nhìn qua kính lúp là ảnh ảo, lớn hơn vật.
Câu 13:C
Thể thủy tinh của mắt là một thấu kính hội tụ có độ cong thay đổi được nên có tiêu cự có thể thay đổi được. Vậy câu sai là C.
Câu 14:C
Một người bị cận thị, khi không đeo kính có thể nhìn rõ vật xa mắt nhất là 50cm người đó phải đeo kính cận có tiêu cự là 50cm.
Câu 15:B
Áp dụng công thức: G = 25/f => f = 25/G = 25/5 = 5cm
Câu 16:D
Nếu nhìn tờ giấy đó qua hai tấm kính lọc màu đỏ và màu vàng chồng lên nhau thì ta thấy tờ giấy là đen, vì khi đó ánh sáng không qua được hai tấm kính.
Câu 17:C
Một đèn LED phát ánh sáng màu nên nó là nguồn không phát ánh sáng trắng.
Câu 18:C
Sự phân tích ánh sáng trắng được quan sát trong thí nghiệm chiếu một chùm sáng trắng qu một lăng kính.
Câu 19:D
Dưới ánh sáng trắng thì chiếc áo đỏ chắc chắn không phải là chiếc áo màu tím.
Câu 20:B
Tác dụng quang điện của ánh sáng thể hiện trong hiện tượng ion hóa các chất khí ở tầng cao khí quyển.
Câu 21:D
Khi động cơ điện hoạt động thì có sự chuyển hóa dạng năng lượng là điện năng thành cơ năng.
Câu 22:D
Bàn là điện là dụng cụ điện khi hoạt động, điện năng chỉ biến đổi thành nhiệt năng.
Câu 23:D
Khi máy biến thế hoạt động thì lượng điện năng tiêu hao nhỏ hơn nhiều lượng điện năng thu được. Vậy câu D là sai.
Khi máy biến thế hoạt động thì lượng điện năng tiêu hao lớn hơn lượng điện năng thu được.
Câu 24:A
Máy sấy tóc là dụng cụ có biến đổi điện năng thành cơ năng.
Câu 25:C
Công suất ánh sáng cung cấp: Ps = 0,8kW.2000 = 1600kW
Công suất điện do ánh sáng biến thành: Pđ = Ps.H = 10%.1600 = 160kW
2. Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 9 - Đề số 2
I. Phần trắc nghiệm ( 4 điểm):
Câu 1: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng thì đường pháp tuyến có đặc điểm nào sau đây:
A. Là đường thẳng bất kỳ đi qua điểm tới.
B. Đi qua điểm tới mà không vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường.
C. Vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường và đi qua điểm tới.
D. Là đường thẳng trùng với mặt phân cách giữa hai môi trường.
Câu 2: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc tới là góc nào sau đây?
A. Là góc tạo bởi tia khúc xạ và đường pháp tuyến.
B. Là góc tạo bởi tia tới và đường pháp tuyến.
C. Là góc tạo bởi tia tới và mặt phân cách giữa hai môi trường.
D. Là góc tạo bởi tia khúc xạ và mặt phân cách giữa hai môi trường.
Câu 3: Thấu kính hội tụ không có đặc điểm nào sau đây?
A. Tia sáng tới đi qua quang tâm của thấu kính hội tụ cho tia ló tiếp tục truyền thằng theo hướng của tia tới.
B. Thấu kính hội tụ có phần giữa dày hơn phần rìa.
C. Chùm tia sáng tới song song với trục chính qua thấu kính hội tụ cho chùm tia ló loe rộng ra. D. Thấu kính hội tụ có khả năng hội tụ ánh sáng.
Câu 4: Mắt người mắc tật cận thị là mắt có đặc điểm nào sau đây?
A. Không nhìn rõ được các vật ở gần mắt.
B. Không nhìn rõ được các vật ở xa mắt.
C. Chỉ nhìn rõ được các vật ở xa mắt.
D. Chỉ nhìn rõ được các vật cách mắt từ 50cm trở ra.
Câu 5: Với cùng một công suất điện được truyền tải đi trên cùng một đường dây tải điện. Nếu hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tăng 4 lần thì:
A. Công suất hao phí trên đường dây tải điện đó tăng 16 lần.
B. Công suất hao phí trên đường dây tải điện đó giảm 4 lần.
C. Công suất hao phí trên đường dây tải điện đó giảm 16 lần.
D. Công suất hao phí trên đường dây tải điện đó tăng 4 lần.
Câu 6: Khi một tia sáng truyền từ nước ra ngoài không khí với góc tới bằng 300 thì góc khúc xạ có đặc điểm nào sau đây?
A. Góc khúc xạ lớn hơn hoặc bằng 300.
B. Góc khúc xạ nhỏ hơn 300.
C. Góc khúc xạ nhỏ hơn hoặc bằng 300.
D. Góc khúc xạ lớn hơn 300.
Câu 7: Trên vành đỡ của một kính lúp có ghi con số 2,5X( số bội giác của kính lúp); kính lúp này có tiêu cự là:
A. 25cm.
B. 5cm.
C. 2,5cm.
D. 10cm.
Câu 8: Một thấu kính hội tụ có khoảng cách giữa hai tiêu điểm là 40cm thì thấu kính đó có tiêu cự bằng:
A. 30cm.
B. 40cm.
C. 10cm.
D. 20cm.
II. Phần tự luận ( 6 điểm):
Bài 1( 2 điểm): Moät thấu kính phân kỳ có tiêu cự 10 cm, một vật thật AB cao 30cm ở cách thấu kính 30cm.
a. Vẽ ảnh, nêu tính chất ảnh.
b. Biết ảnh ở cách thấu kính 7,5cm. Hãy tính chiều cao của ảnh.
Bài 2 ( 3 điểm): Một máy biến thế có cuộn sơ cấp gồm 500 vòng dây, cuộn thứ cấp gồm
40 000 vòng dây. Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp là 400V.
a. Máy biến thế này là máy tăng thế hay hạ thế? Vì sao?
b. Hãy tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp.
c. Nếu muốn thu được hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là 35 000V thì phải thay đổi số vòng dây của cuộn thứ cấp như thế nào?
Bài 3 (1 điểm): Nếu trong tay em có một thấu kính thì em làm thế nào để biết được thấu kính đó là thấu kính hội tụ hay phân kỳ?( nêu ít nhất hai cách nhận biết)
Đáp án đề thi cuối kì 2 Lý 9
1- Phần trắc nghiệm( 4 điểm): Mỗi câu đúng được 0,5 điểm :
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | C | B | C | B | C | D | D | D |
III.2- Phần tự luận:
Bài | Nội dung | Điểm |
Bài 1: 2 điểm | a. Vẽ ảnh: - Tính chất ảnh: ảnh ảo, cùng chiều với vật, nhỏ hơn vật, ở gần thấu kính hơn vật. | 1 điểm
0,5 điểm |
b. Từ hình vẽ ta thấy đồng dạng với nên ta có:
Vậy ảnh cao 7,5 cm |
0,5 điểm | |
Bài 2: 3 điểm | a. Máy biến thế này là máy tăng thế vì số vòng dây của cuộn thứ cấp lớn hơn số vòng dây của cuộn sơ cấp. | 1 điểm |
b. Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thư cấp là: ADCT: | 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm | |
c. Nếu U2=35 000V thì số vòng dây của cuộn thứ cấp là: n2== 43 750 vòng. Vậy phải quấn thêm vào cuộn thứ cấp 43 750 vòng dây |
0,5 điểm
| |
Bài 3: 1 điểm | - Dùng tay kiểm tra nếu thấy thấu kính có phần giữa dày hơn phần rìa thì đó là THHT, nếu thấy thấu kính có phần giữa mỏng hơn phần rìa thì đó là THPK - Quan sát dòng chữ qua thấu kính nếu thấy ảnh của dòng chữ to hơn dòng chữ thật thì đó là TKHT, nếu thấy ảnh của dòng chữ nhỏ hơn dòng chữ thật thì đó là TKPK. | 0,5 điểm
0,5 điểm |