I. Cơ sở pháp lý
Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hải quan
Thông tư 38/2014/TT-BTC về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan,...
Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 38/2015/TT-BTC
II. Nội dung tư vấn
1. Tại sao cần lập hồ sơ xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan? Nội dung này có bắt buộc không?
- Người khai hải quan không yêu cầu bắt buộc phải lập hồ sơ xác định mã số, xuất xứ, trị giá hải quan gửi đến cơ quan hải quan trước khi nộp hồ sơ khai hải quan.
- Tuy nhiên, việc lập hồ sơ xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan của hàng hóa là hoàn toàn cần thiết. Theo quy định tại khoản 2 Điều 28 Luật Hải quan 2014:
"Cơ quan hải quan căn cứ quy định của pháp luật về phân loại hàng hóa, xuất xứ, trị giá hải quan và các thông tin, chứng từ liên quan do người khai hải quan cung cấp để xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan và có văn bản thông báo cho người khai hải quan biết kết quả xác định trước. Trường hợp không đủ cơ sở hoặc thông tin để xác định theo yêu cầu của người khai hải quan, cơ quan hải quan thông báo cho người khai hải quan hoặc đề nghị bổ sung thông tin, chứng từ liên quan."
Theo đó, việc cơ quan hải quan xem xét hồ sơ và thông báo các thông tin về mã số, xuất xứ, trị giá hải quan cho doanh nghiệp sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm được thời gian trong việc xác định các nghĩa vụ tài chính cần thực hiện. Văn bản thông báo kết quả của cơ quan hải quan sẽ có giá trị pháp lý, làm căn cứ để làm tờ khai hải quan của doanh nghiệp.
2. Để nhận được thông báo kết quả xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan của hàng hóa, doanh nghiệp cần chuẩn bị những gì?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Hải quan 2014, người khai hải quan cần phải cung cấp thông tin, chứng từ liên quan, mẫu hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu cho cơ quan hải quan để cơ quan hải quan xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan. Nếu không thể cung cấp mẫu hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu, người khai hải quan phải cung cấp tài liệu kỹ thuật liên quan đến hàng hóa đó.
Về hồ sơ xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan, doanh nghiệp cần thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 7 Thông tư 38/2015/TT-BTC, sửa đổi, bổ sung tại Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC như sau:
"Điều 7. Hồ sơ xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan
1. Hồ sơ, mẫu hàng hóa xác định trước mã số
a) Đơn đề nghị xác định trước mã số theo mẫu số 01/XĐTMS/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư này;
b) Tài liệu kỹ thuật do tổ chức, cá nhân đề nghị xác định trước mã số hàng hóa cung cấp (bản phân tích thành phần, catalogue, hình ảnh hàng hóa): 01 bản chụp;
c) Mẫu hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu (nếu có).
Cơ quan hải quan tiếp nhận và xử lý mẫu hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
2. Hồ sơ xác định trước xuất xứ
Hồ sơ xác định trước xuất xứ thực hiện theo quy định tại Thông tư quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
3. Hồ sơ xác định trước phương pháp xác định trị giá hải quan
a) Đơn đề nghị xác định trước trị giá hải quan theo mẫu số 02/XĐTTG/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư này;
b) Hợp đồng mua bán hàng hóa do tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện giao dịch (nếu có): 01 bản chụp;
c) Tài liệu kỹ thuật, hình ảnh hoặc catalogue hàng hóa: 01 bản chụp;
d) Các chứng từ, tài liệu có liên quan đến giao dịch dự kiến đề nghị xác định trước phương pháp xác định trị giá hải quan (nếu có): 01 bản chụp;
đ) Các chứng từ có liên quan trong trường hợp phải quy đổi từ trị giá hóa đơn về giá bán thực tế tại cửa khẩu xuất đối với hàng hóa xuất khẩu: 01 bản chụp.
Trường hợp chưa có giao dịch thực tế, tổ chức, cá nhân chưa có các chứng từ nêu tại điểm b, điểm d, điểm đ khoản này thì đề nghị cơ quan hải quan hướng dẫn nguyên tắc, điều kiện áp dụng phương pháp xác định trị giá hải quan.
4. Hồ sơ xác định trước mức giá
a) Đơn đề nghị xác định trước trị giá hải quan theo mẫu số 02/XĐTTG/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư này;
b) Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc chứng từ có giá trị tương đương hợp đồng do tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện giao dịch: 01 bản chụp;
c) Chứng từ thanh toán qua ngân hàng: 01 bản chụp;
d) Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật (trừ hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới đường bộ, hàng hóa mua bán giữa khu phi thuế quan và nội địa): 01 bản chụp;
đ) Tài liệu kỹ thuật, hình ảnh hoặc catalogue hàng hóa: 01 bản chụp;
e) Chứng từ, tài liệu có liên quan đến giao dịch dự kiến đề nghị xác định trước mức giá (nếu có): 01 bản chụp.
Trường hợp người khai hải quan chưa có các chứng từ theo quy định tại điểm b, điểm c, điểm d khoản này thì đề nghị cơ quan hải quan hướng dẫn nguyên tắc, điều kiện áp dụng phương pháp xác định trị giá hải quan....
3. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và thông báo văn bản xác định trước mã số, xuất xứ trị giá hải quan là đơn vị nào?
Tổng cục hải quan (theo quy định tại khoản 3 Điều 24 Nghị định 08/2015/NĐ-CP)
4. Hồ sơ đề nghị xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan có thể bị tử chối hay không?
Cơ quan hải quan có thể từ chối xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan gửi cho doanh nghiệp nếu thuộc các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC:
"a) Không đủ điều kiện, hồ sơ xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan;
b) Hàng hóa nêu tại đơn đề nghị xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan đang chờ kết quả xử lý của cơ quan quản lý nhà nước, bao gồm:
b.1) Hàng hóa nêu tại đơn đề nghị xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan, thuộc vụ việc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo về việc đang điều tra, thanh tra, kiểm tra;
b.2) Hàng hóa nêu tại đơn đề nghị xác định trước mã số đã được Tổng cục Hải quan tiếp nhận và chờ kết quả xử lý.
c) Hàng hóa nêu tại đơn đề nghị xác định trước mã số đã có văn bản hướng dẫn về mã số của cơ quan quản lý nhà nước.”
Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn pháp luật thuế trực tuyến qua tổng đài điện thoại, gọi số: 1900.6162để được giải đáp.
Trân trọng./.
Bộ phận tư vấn pháp luật Thuế - Công ty luật Minh Khuê