1. Hiểu thế nào về chính sách đối với người cao tuổi
Chính sách đối với người cao tuổi là một loạt các biện pháp và quy định do chính phủ và các tổ chức xã hội thiết lập nhằm bảo vệ, chăm sóc, và đảm bảo cuộc sống tốt đẹp và đầy đủ cho người cao tuổi trong xã hội. Chính sách này tập trung vào việc đáp ứng nhu cầu của người cao tuổi, giúp họ sống một cuộc sống độc lập, khỏe mạnh và có động viên trong giai đoạn sau khi về hưu.
Dưới đây là một số khía cạnh quan trọng của chính sách đối với người cao tuổi:
- Chăm sóc sức khỏe: Chính sách đối với người cao tuổi thường bao gồm các dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe miễn phí hoặc giảm giá, đảm bảo rằng họ có quyền truy cập đúng và kịp thời vào chăm sóc y tế. Điều này bao gồm cả việc cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà cho những người cao tuổi có khả năng di chuyển hạn chế.
- Bảo hiểm xã hội: Chính phủ thường cung cấp các chương trình bảo hiểm xã hội cho người cao tuổi, bao gồm bảo hiểm y tế, bảo hiểm mất việc làm, và trợ cấp hưu trí. Những chương trình này giúp đảm bảo rằng người cao tuổi có nguồn thu nhập ổn định và bảo vệ tài sản trong trường hợp khẩn cấp.
- Nhà ở và quyền sở hữu: Chính phủ có thể cung cấp hỗ trợ cho người cao tuổi để mua nhà ở hoặc thuê nhà với giá ưu đãi. Điều này giúp đảm bảo rằng họ có nơi ở an toàn và thoải mái.
- Hỗ trợ xã hội: Chính sách đối với người cao tuổi thường bao gồm các dịch vụ hỗ trợ xã hội như trợ cấp tháng, bữa ăn miễn phí, hỗ trợ tài chính cho việc sửa chữa nhà cửa, và hỗ trợ trong việc duyệt qua hàng ngày như mua sắm và đi lại.
- Giáo dục và văn hóa: Chính phủ cũng có thể tổ chức các khóa học và hoạt động văn hóa dành riêng cho người cao tuổi, giúp họ duy trì tinh thần lạc quan và học hỏi suốt đời.
- Bảo vệ khỏi lạm dụng và bạo hành: Chính sách bao gồm cả việc đảm bảo rằng người cao tuổi được bảo vệ khỏi lạm dụng và bạo hành tại gia đình hoặc trong các cơ sở chăm sóc dưỡng lão.
- Hỗ trợ trong việc tìm kiếm việc làm: Một số chính sách có mục tiêu giúp người cao tuổi tiếp tục hoạt động trong lực lượng lao động hoặc tham gia vào các hoạt động tình nguyện và cộng đồng.
Chính sách đối với người cao tuổi thường thay đổi tùy theo quốc gia và vùng lãnh thổ cụ thể. Mục tiêu chung của chính sách này là đảm bảo rằng người cao tuổi có cuộc sống tự do, an toàn, và đầy đủ mọi khía cạnh, và họ được xem xét và quý trọng với đóng góp của họ cho xã hội.
2. Mẫu Số liệu thực hiện chính sách với người cao tuổi
Quý khách có thể tiến hành tải mẫu Số liệu kết quả thực hiện chính sách đối với người cao tuổi mẫu số 10c ban hành theo Nghị định 20/2021/NĐ-CP tại đây
TÊN CƠ QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 123/SL-KQCSNCC | Tỉnh M, ngày 24 tháng 08 năm 2023 |
SỐ LIỆU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI CAO TUỔI
Số TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Tổng số | Trong đó | |
Nam | Nữ | ||||
1 | Tổng số người cao tuổi | Người | 12 | 4 | 8 |
2 | Số người cao tuổi thuộc hộ nghèo | Người | 5 | 1 | 4 |
3 | Số người cao tuổi không có người có quyền và nghĩa vụ phụng dưỡng | Người | 7 | 4 | 3 |
4 | Số người cao tuổi khuyết tật | Người | 0 |
|
|
5 | Số người cao tuổi đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội | Người | 24 | 10 | 14 |
6 | Số người cao tuổi đang hưởng trợ cấp người có công | Người | 3 | 3 | 0 |
7 | Số người cao tuổi đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng | Người | 13 | 9 | 4 |
7.1 | Người cao tuổi thuộc hộ gia đình nghèo không có người có quyền, nghĩa vụ phụng dưỡng | Người | 7 | 5 | 2 |
7.2 | Người từ đủ 80 tuổi không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội | Người | 6 | 2 | 4 |
| Trong đó: thuộc diện hộ nghèo |
|
|
|
|
7.3 | Người cao tuổi khuyết tật nặng, đặc biệt nặng | Người | 0 |
|
|
7.4 | Đối tượng người cao tuổi khác | Người | 0 |
|
|
8 | Số người cao tuổi đang được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng | Người | 12 | 5 | 7 |
9 | Số người cao tuổi đang nuôi dưỡng, chăm sóc trong cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội | Người | 17 | 9 | 8 |
10 | Số người cao tuổi có thẻ bảo hiểm y tế | Người | 25 | 15 | 10 |
11 | Số người cao tuổi được lập hồ sơ theo dõi sức khỏe | Người | 25 | 15 | 10 |
12 | Số người cao tuổi được hỗ trợ nhà ở | Người | 3 | 2 | 1 |
13 | Số cơ sở văn hóa, thể thao giải trí có bán vé, thu phí trên địa bàn | Cơ sở | 0 |
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
| - Số cơ sở văn hóa, thể thao giải trí thực hiện miễn, giảm giá vé, phí cho người cao tuổi | Cơ sở |
|
|
|
| - Số lượt người cao tuổi được miễn giảm vé, phí dịch vụ | Lượt người |
|
|
|
14 | Số tổ chức cung cấp dịch vụ vận tải thực hiện giảm giá vé, phí dịch vụ cho người cao tuổi | Tổ chức | 15 |
|
|
| Trong đó: số lượt người cao tuổi được miễn, giảm | Lượt người | 70 |
|
|
15 | Số người cao tuổi được chúc thọ, mừng thọ | Người | 4 |
|
|
| Trong đó: - 100 tuổi | Người | 0 |
|
|
| - 90 tuổi | Người | 1 |
|
|
| - Trên 100 tuổi | Người | 0 |
|
|
| - Tuổi 70, 75, 80, 85, 95 |
| 3 |
|
|
16 | Số người cao tuổi tham gia Hội người cao tuổi | Người | 30 |
|
|
17 | Số người cao tuổi tham gia công tác Đảng, chính quyền, Mặt trận tổ quốc và các tổ chức đoàn thể | Người | 13 |
|
|
18 | Số người cao tuổi trên địa bàn tham gia công tác khuyến học, thanh tra nhân dân, hòa giải, tổ an ninh... | Người | 6 |
|
|
19 | Số xã, phường, thị trấn (gọi chung xã) có các loại hình câu lạc bộ có người cao tuổi tham gia | Xã | 1 |
|
|
20 | Tổng số câu lạc bộ có người cao tuổi tham gia trên địa bàn | CLB | 2 |
|
|
| Trong đó: Câu lạc bộ Liên thế hệ giúp nhau | CLB |
|
|
|
21 | Số người cao tuổi tham gia các loại hình câu lạc bộ trên địa bàn | Người | 6 |
|
|
| Trong đó: Câu lạc bộ Liên thế hệ giúp nhau | Người |
|
|
|
22 | Số cơ sở chăm sóc người cao tuổi | Người | 2 |
|
|
23 | Số bệnh viện có khoa lão khoa, hoặc phòng điều trị riêng cho người cao tuổi | Bệnh viện | 5 |
|
|
24 | Số xã/phường/thị trấn (gọi chung xã) có Quỹ chăm sóc và phát huy vai trò người cao tuổi | Xã | 3 |
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
| - Tổng số tiền của Quỹ chăm sóc và phát huy vai trò người cao tuổi | Triệu đồng | 10 |
|
|
| - Tổng số tiền huy động trong năm của Quỹ chăm sóc và phát huy vai trò người cao tuổi | Triệu đồng | 20 |
|
|
25 | Số cán bộ được tập huấn về công tác người cao tuổi | Lượt người | 50 |
|
|
26 | Kinh phí thực hiện chính sách | Triệu đồng | 35 |
|
|
| Chính sách trợ giúp xã hội | Triệu đồng | 20 |
|
|
| Chúc thọ mừng thọ | Triệu đồng | 10 |
|
|
| Các chế độ chính sách khác | Triệu đồng | 5 |
|
|
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/ĐƠN VỊ |
3. Ý nghĩa của việc thực hiện chính sách đối với người cao tuổi
Việc thực hiện chính sách đối với người cao tuổi là rất quan trọng vì có nhiều ý nghĩa quan trọng:
Chăm sóc xã hội và đảm bảo cuộc sống an lành cho người cao tuổi: Người cao tuổi thường có nhu cầu đặc biệt trong việc chăm sóc sức khỏe, an sinh xã hội và tài chính. Chính sách đối với người cao tuổi đảm bảo rằng họ có quyền được tiếp cận các dịch vụ y tế, chăm sóc tâm lý, và các phương tiện vận chuyển thuận tiện, cũng như các khoản trợ cấp và lương hưu để đảm bảo cuộc sống của họ ổn định và an lành.
Tôn vinh đóng góp của người cao tuổi cho xã hội: Người cao tuổi thường có sự giàu kinh nghiệm và tri thức đáng quý. Chính sách đối với người cao tuổi có thể tạo điều kiện để họ tiếp tục đóng góp cho xã hội thông qua công việc tình nguyện, giảng dạy, hoặc chia sẻ kinh nghiệm với thế hệ trẻ.
Giải quyết vấn đề dân số già hóa: Trong nhiều nền kinh tế phát triển, dân số đang gia tăng sự già hóa. Chính sách đối với người cao tuổi phải đảm bảo rằng họ có điều kiện sống tốt và khả năng tham gia vào cuộc sống xã hội, đồng thời phải đối mặt với thách thức gia tăng của việc chăm sóc sức khỏe và tài chính cho nhóm này.
Tạo ra môi trường thân thiện với người cao tuổi: Chính sách có thể tạo ra môi trường thân thiện với người cao tuổi, bao gồm việc xây dựng các cơ sở hạ tầng thích hợp, vùng sống an toàn, và cơ hội tham gia vào các hoạt động xã hội và văn hóa.
Bảo vệ quyền và lòng tự trọng của người cao tuổi: Chính sách đối với người cao tuổi cũng cần bảo vệ quyền và lòng tự trọng của họ. Điều này bao gồm việc đối phó với các hình thức kỳ thị dựa trên tuổi tác và đảm bảo rằng họ được đối xử công bằng trong mọi khía cạnh của cuộc sống.
Như vậy, chính sách đối với người cao tuổi đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo cuộc sống và địa vị xã hội của họ, đồng thời đối phó với thách thức gia tăng của dân số già hóa trong các xã hội hiện đại.
Quý khách có thể tìm hiểu thêm bài viết liên quan cùng chủ đề: Chế độ, chính sách trợ cấp đối với người cao tuổi mới nhất 2023?. Mọi thắc mắc chưa rõ hay có nhu cầu hỗ trợ vấn đề pháp lý khác, quý khách hàng vui lòng liên hệ với Luật Minh Khuê qua hotline: 1900.6162 hoặc gửi yêu cầu tư vấn qua email: lienhe@luatminhkhue.vn. Trân trọng./.