1. Hoàn thuế nhập khẩu là gì?

Hoàn thuế nhập khẩu là việc cơ quan thu thuế ra quyết định trả lại cho đương sự số tiền thuế mà họ đã nộp thừa hoặc cơ quan thuế đã thu mà không có cơ sở pháp lí. Không giống với mục đích của chế độ miễn thuế là nhằm giúp Nhà nước thực hiện các chính sách về kinh tế, xã hội, chính trị, ngoại giao hay an ninh quốc phòng, việc hoàn thuế nhằm mục đích hướng tới đảm bảo sự công bằng về quyền lợi vật chất cho người nộp thuế.

Căn cứ theo khoản 1 Điều 19 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 quy định các trường hợp được hoàn thuế trong đó có quy định về hoàn thuế nhập khẩu như sau:

  • Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu nhưng không có hàng hóa nhập khẩu hoặc nhập khẩu ít hơn so với hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế;
  • Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu nhưng hàng hóa nhập khẩu tái xuất khẩu được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu;
  • Người nộp thuế đã nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã đưa vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và đã xuất khẩu sản phẩm;
  • Người nộp thuế đã nộp thuê đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhận được phép tạm nhập, tái xuất, trừ trường hợp đi thuê để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất, khi tái xuất ra nước ngoài hoặc xuất vào khu phi thuế quan.

Xem thêm: Điều kiện và hồ sơ hoàn thuế nhập khẩu theo quy định mới nhất?

 

2. C/O được hiểu như thế nào

C/O là viết tắt của cụm từ tiếng anh Certificate of Origin, là giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Căn cứ theo quy định khoản 4 Điều 3 Nghị định số 31/2018/NĐ - CP quy định chi tiết luật quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa có giải thích cụm từ giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là văn bản hoặc các hình thức có giá trị pháp lý tương đương do cơ quan, tổ chức thuộc nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ xuất khẩu hàng hóa cấp dựa trên quy định và yêu cầu liên quan về xuất xứ, chỉ rõ nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa đó.

Có thể nói đây là một loại chứng từ rất quan trọng trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, nó cho chúng ta biết về nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa được sản xuất tại vùng lãnh thổ, quốc gia nào đó. C/O ra đời có mục đích chứng minh hàng hóa đó không phải hàng lậu hay hàng trôi nổi không có nhà sản xuất rõ ràng mà có xuất xứ rõ ràng, hợp pháp về thuế quan và các quy định khác của pháp luật về xuất nhập khẩu của cả hai nước: Nhập khẩu và xuất khẩu.

Hiện nay có rất nhiều mẫu giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, bao gồm các loại sau:

- C/O đối với ngành dệt may được cấp cho các sản phẩm dệt may của Việt Nam xuất khẩu theo các Hiệp định quốc tế mà Việt Nam là thành viên;

- C/O đối với sản phẩm là hàng cà phê được cấp cho sản phẩm cà phê xuất khẩu của Việt Nam theo quy định của Tổ chức cà phê thế giới;

- C/O mẫu A được cấp cho các sản phẩm của Việt Nam xuất khẩu sang các nước, vùng lãnh thổ dành cho Việt Nam chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập;

- Các mẫu C/O do nước nhập khẩu các sản phẩm của Việt Nam quy định hoặc được quy định trong các hiệp định quốc tế mà Việt Nam là thành viên;

- C/O đối với hàng dệt thủ công được cấp cho các sản phẩm dệt thủ công của Việt Nam, xuất khẩu sang EU theo Nghị định thư D bổ sung cho Hiệp định hàng dệt may giữa Việt Nam và EU;

- C/O mẫu B cấp cho sản phẩm xuất khẩu của Việt Nam trong các trường hợp người xuất khẩu không đề nghị cấp một trong các loại mẫu C/O được liệt kê ở trên.

Ở Việt Nam có 02 cơ quan có thẩm quyền được cấp C/O là Bộ công thương và phòng xuất nhập khẩu có thẩm quyền cấp các mẫu giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa do sự xác lập từ thỏa thuận của chính phủ và Phòng công nghiệp và thương mại Việt Nam cấp mẫu giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa còn lại hoặc có thể được Bộ công thương ủy quyền cấp. 

Xem thêm: Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) là gì? Gồm các loại nào?

 

3. Thời điểm nộp bổ sung C/O để được hoàn thuế nhập khẩu

Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 Thông tư số 38/2018/TT - BTC quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có quy định về thời điểm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu như sau: Trường hợp chưa có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa tại thời điểm làm thủ tục hải quan, người khai hải quan khai bổ sung và nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan, trừ hàng hóa nhập khẩu có C/O mẫu EAV, người khai hải quan nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa tại thời điểm làm thủ tục hải quan. Đối với hàng hóa nhập khẩu có C/O mẫu VK (KV), trường hợp chưa có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa tại thời điểm làm thủ tục hải quan, người khai hải quan bổ sung và nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong thời hạn 01 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.

Qua quy định này có thể thấy thời hạn nộp bổ sung C/O để hoàn thuế nhập khẩu là 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai trừ trường hợp hàng hóa nhập khẩu có C/O mẫu VK (KV) người khai hải quan bổ sung và nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong thời hạn 01 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan. 

Xem thêm: Trình tự, thủ tục xin cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O mới nhất

 

4. Thủ tục nộp bổ sung C/O để được hoàn thuế nhập khẩu

Bước 1: Truyền tờ khai hải quan

Trong bước này cần lưu ý trong bộ hồ sơ hải quan hàng nhập ngoài có các giấy tờ như bộ hồ sơ hải quan thông thường bao gồm tờ khai, parking, bill, ...thì cần chuẩn bị thêm 01 công văn xin nợ C/O (mẫu C/O này doanh nghiệp tự soạn). Và sau khi thực hiện xong công việc truyền tờ khai, thì vẫn sẽ tiến hành đóng thuế nhập khẩu như bình thường và tiến hành làm các thủ tục thông quan như bình thường và lấy hàng về kho. 

- Bước 2: Thực hiện công việc nộp bổ sung C/O bản gốc sau khi nhận C/O

Khi có C/O bản gốc thì tiến hành truyền sửa tờ khai bằng nghiệp vụ AMA và làm thủ tục bổ sung cho hải quan. Hồ sơ bao gồm: 02 bản công văn xin bổ sung C/O, tờ khai sửa AMA và mẫu 03/KBS/GSQL và C/O bản gốc.

Hồ sơ này sẽ nộp cho cơ quan hải quan. Sau khi cơ quan hải quan tiếp nhận và duyệt tờ khai AMA thì cơ quan hải quan tiến hành làm thủ tục hoàn thuế.

- Bước 3: Hoàn thiện thủ tục hoàn thuế nhập khẩu

Hồ sơ xin hoàn thuế nhập khẩu bao gồm:

- 01 bản chính và 01 bản sao tờ khai thông quan khi nhập khẩu

- Tờ khai AMA đã được duyệt

- 02 bản chính công văn xin hoàn thuế

- 02 bản chính mẫu 09

- 01 bản chính và 01 bản sao giấy nộp tiền thuế (nộp tiền thuế nhập khẩu)

- 01 bản chính mẫu 05/ĐNHT

- Phiếu tiếp nhận hồ sơ

Doanh nghiệp tiến hành nộp hồ sơ lên cơ quan quản lý thuế sau khi chuẩn bị hồ sơ xong. Cơ quan quản lý thuế tiếp nhận và sẽ đưa cho doanh nghiệp 01 tờ phiếu hẹn. Khi đến thời gian hẹn thì doanh nghiệp xuống lấy quyết định hoàn thuế và chờ tiền về lại tài khoản của công ty. 

Công ty Luật Minh Khuê xin gửi đến quý khách hàng thông tin về "Thời điểm nộp bổ sung C/O để được hoàn thuế nhập khẩu". Nếu quý khách hàng đang gặp phải bất kỳ vấn đề pháp lý nào hoặc có câu hỏi cần được giải đáp, xin vui lòng liên hệ với Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến qua số hotline 1900.6162 . Chúng tôi đã sẵn sàng cung cấp thông tin, tư vấn và hỗ trợ để giúp quý khách hàng vượt qua những khó khăn một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Ngoài ra, quý khách hàng cũng có thể gửi yêu cầu chi tiết qua email: lienhe@luatminhkhue.vn. Chúng tôi cam kết sẽ phản hồi và giải đáp thắc mắc của quý khách hàng trong thời gian ngắn nhất.

Chúng tôi xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của quý khách hàng.