Mục lục bài viết
1. Tiêu chuẩn để làm giáo viên dạy lái xe ô tô ?
>> Luật sư tư vấn luật giao thông về tiêu chuẩn giáo viên dạy lái xe, gọi số: 1900.6162
Trả lời:
4. Sửa đổi Điều 7 như sau:“Điều 7. Điều kiện về giáo viên1. Có đội ngũ giáo viên dạy lý thuyết, thực hành đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Nghị định này.2. Đảm bảo có ít nhất 01 giáo viên dạy thực hành lái xe trên 01 xe tập lái.”
“Điều 8. Tiêu chuẩn giáo viên dạy lái xe, Giấy chứng nhận và thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy lái xe ô tô1. Tiêu chuẩn chung: Giáo viên dạy lái xe phải đáp ứng tiêu chuẩn đối với nhà giáo dạy trình độ sơ cấp theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp;2. Giáo viên dạy lý thuyết phải có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên một trong các chuyên ngành luật, công nghệ ô tô, công nghệ kỹ thuật ô tô, lắp ráp ô tô hoặc các ngành nghề khác có nội dung đào tạo chuyên ngành ô tô chiếm 30% trở lên, giáo viên dạy môn Kỹ thuật lái xe phải có giấy phép lái xe tương ứng hạng xe đào tạo trở lên;3. Giáo viên dạy thực hành lái xe đáp ứng các tiêu chuẩn sau:a) Có giấy phép lái xe hạng tương ứng hoặc cao hơn hạng xe đào tạo, nhưng không thấp hơn hạng B2;b) Giáo viên dạy các hạng B1, B2 phải có giấy phép lái xe đủ thời gian từ 03 năm trở lên, kể từ ngày trúng tuyển; giáo viên dạy các hạng C, D, E và F phải có giấy phép lái xe đủ thời gian từ 05 năm trở lên kể từ ngày trúng tuyển;c) Đã qua tập huấn về nghiệp vụ dạy thực hành lái xe theo chương trình do cơ quan có thẩm quyền ban hành và được cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.4. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xea) Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe cho giáo viên thuộc các cơ sở đào tạo thuộc cơ quan trung ương do Bộ Giao thông vận tải giao;b) Sở Giao thông vận tải cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe cho giáo viên thuộc các cơ sở đào tạo do địa phương quản lý.”
2. Mẫu biên bản kiểm tra xét cấp mới giấy phép đào tạo lái xe
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA
XÉT CẤP MỚI GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
Ngày …../ ….. / ……, Đoàn kiểm tra xét cấp giấy phép đào tạo lái xe được thành lập tại Quyết định số: …… ngày …../ ….. / ….. của Giám đốc Sở Giao thông vận tải……………., đã tiến hành kiểm tra theo tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe: ...
Thành phần Đoàn gồm có:
1. Ông (Bà): ......................................... 2. Ông (Bà):.......................................... 3. Ông (Bà): ......................................... 4. Ông (Bà): ......................................... |
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải - Trưởng Đoàn. Trưởng (Phó) phòng……….Sở Giao thông vận tải. Đại diện Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Chuyên viên Phòng …………………….. - Thư ký. |
Thành phần Cơ sở đào tạo lái xe gồm có:
1. Ông (Bà):..............................................................................................
2. Ông (Bà):..............................................................................................
3. Ông (Bà):..............................................................................................
Kết quả kiểm tra như sau:
1. Phòng học Luật Giao thông đường bộ:
................................................................................................................
.................................................................................................................
2. Phòng học Cấu tạo và Sửa chữa thông thường:
..................................................................................................................
..................................................................................................................
3. Phòng học Nghiệp vụ vận tải:
..................................................................................................................
..................................................................................................................
4. Phòng học Kỹ thuật lái xe:
....................................................................................................................
...................................................................................................................
5. Phòng học Thực tập bảo dưỡng, sửa chữa:
..................................................................................................................
..................................................................................................................
6. Các phòng học khác:
...................................................................................................................
...................................................................................................................
7. Giáo viên có ………………người đủ tiêu chuẩn, trong đó:
- Giáo viên dạy lý thuyết…………….người (danh sách trích ngang, hồ sơ kèm theo);
- Giáo viên dạy thực hành lái xe………..người (danh sách trích ngang, hồ sơ kèm theo).
8. Xe tập lái có…………xe (kèm theo danh sách, giấy đăng ký, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy phép xe tập lái) đủ tiêu chuẩn, trong đó:
- Xe hạng B:.................... chiếc;
- Xe hạng C:.................... chiếc;
- Xe hạng D:.................... chiếc;
- Xe hạng E:.................... chiếc;
- Xe hạng F:.................... chiếc.
9. Sân tập lái có………..sân với diện tích……...m2, được thảm nhựa (bê tông, ghi rõ các điều kiện khác), đủ (không đủ) điều kiện dạy lái.
10. Đường tập lái xe là đường (ghi rõ tên đường) ………………………….. đủ giảng dạy, tập lái theo nội dung, chương trình đào tạo lái xe quy định.
Với kết quả kiểm tra trên, đề nghị Giám đốc Sở Giao thông vận tải, cấp giấy phép đào tạo lái xe các hạng, với lưu lượng: ……………học viên (trong đó, hạng B: ………..., hạng C: ………..., hạng D: ………..., hạng E: ………..., hạng F: ………...).
Tên cơ sở đào tạo:..................................................................................
Địa chỉ:.....................................................................................................
Số điện thoại:………………….Fax:.............................................................
Cơ quan trực tiếp quản lý:..........................................................................
Họ tên Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám đốc, Phó Giám đốc):............
TRƯỞNG ĐOÀN |
THƯ KÝ |
ĐẠI DIỆN SỞ LĐ - TB&XH |
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐÀO TẠO |
3. Mẫu tiến độ đào tạo lái xe ô tô các hạng
MẪU TIẾN ĐỘ ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ CÁC HẠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
TIẾN ĐỘ ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ CÁC HẠNG
Số |
Khóa - lớp |
Giáo viêndạy |
Số lượng học sinh |
1 - 2011 |
2 - 2011 |
3 - 2011 |
… |
Số học sinh tốt nghiệp |
Ghi chú |
||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
... |
... |
... |
... |
... |
... |
... |
... |
... |
... |
... |
51 |
52 |
|||||||
3 8 |
10 15 |
17 22 |
24 29 |
31/1 5/2 |
7 12 |
14 19 |
21 26 |
28 3/3 |
|||||||||||||||
Ví dụ |
|||||||||||||||||||||||
Khóa 16 |
|||||||||||||||||||||||
1 |
- 16B1 xe con |
Vũ Văn A |
80 |
T |
T |
||||||||||||||||||
2 |
- 16B2 xe con |
100 |
Đ |
Đ |
|||||||||||||||||||
3 |
- 16C xe tải |
120 |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
|||||||||||||||||
Khóa 17 |
|||||||||||||||||||||||
4 |
- 17B2 xe con |
120 |
H |
H |
T |
T |
T |
T |
T |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
||||||||||
5 |
- 17C xe tải |
100 |
H |
H |
H |
H |
H |
T |
T |
T |
T |
Đ |
Đ |
||||||||||
Khóa 17: Nâng hạng |
|||||||||||||||||||||||
6 |
- 16B2 lên C |
20 |
H |
T |
Đ |
Đ |
|||||||||||||||||
7 |
- 17C lên E |
30 |
H |
H |
T |
T |
T |
Đ |
Đ |
Đ |
|||||||||||||
Ghi chú: theo hàng ngang biết được độ dài thời gian đào tạo từng lớp/khóa, cộng số học sinh theo cột dọc có tổng số học sinh hiện có (lưu lượng đào tạo).
Ký hiệu: H: Học lý thuyết (nếu tô màu thì tô ô xanh). T: Tập lái xe trong hình (nếu tô màu thì tô ô vàng). Đ: Tập lái xe trên đường (nếu tô màu thì tô ô vàng). - •: Thi tốt nghiệp (nếu tô màu thì tô ô đỏ). |
NGƯỜI LẬP |
..........., ngày …….. tháng …… năm 20……. |
4. Mẫu giấy chứng nhận khóa tập huấn nâng cao trình độ giáo viên dạy lái xe
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN KHÓA TẬP HUẤN NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ GIÁO VIÊN DẠY LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------------------
Ông (Bà):............................................................................ Ngày ... tháng ... năm sinh:... Số giấy chứng minh nhân dân:........................................... Cơ sở đào tạo:.................................................................... Đã hoàn thành khóa tập huấn nâng cao trình độ giáo viên dạy thực hành lái xe tại: ... từ ngày …… / …… / ….. đến ngày ……/ …../ ……
|
Quy cách:
- Kích thước: 150 mm x 200 mm;
- “CHỨNG NHẬN”: phông chữ Times New Roman in hoa, đậm, cỡ chữ 21
5. Mẫu phù hiệu giáo viên dạy lái xe
PHÙ HIỆU GIÁO VIÊN DẠY LÁI XE
TÊN CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN |
|
Ảnh màu |
GIÁO VIÊN DẠY LÁI XE NGUYỄN VĂN A Dạy lái xe hạng: C |
Quy cách:
- Kích thước: 50 mm x 85 mm;
- Được in trên giấy trắng chất lượng tốt, ép plastic kẹp trong mica đeo ở phía ngực trái hoặc ở cổ;
- Phía trên ghi tên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp và tên cơ sở đào tạo - phông chữ Times New Roman in hoa, cỡ chữ 10;
- Phía dưới bên trái là ảnh màu 3 cm x 4 cm (có đóng dấu giáp lai của cơ sở đào tạo);
- Phía dưới bên phải ghi:
+ Dòng chữ GIÁO VIÊN DẠY LÁI XE - phông chữ Times New Roman in hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 13;
+ Họ tên giáo viên - phông chữ Times New Roman in hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 14;
+ Hạng giấy phép lái xe dạy lái - phông chữ Times New Roman in hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 14.
Mọi vướng mắc pháp lý về tiêu chuẩn giáo viên tham gia đào tạo lái xe, Hãy gọi ngay: 1900.6162 để được luật sư tư vấn trực tiếp.
Trân trọng./.
Bộ phận tư vấn pháp luật giao thông - Công ty luật Minh Khuê