1. Muối tự nhiên là gì?

Muối tự nhiên là muối Natri clorua NaCl. Muối tự nhiên NaCl có rất nhiều tên gọi khác nhau như natri clorua, muối, muối ăn, muối mỏ, hay halide. Theo Liên minh Quốc tế về Hóa học cơ bản và Hóa học ứng dụng, tên gọi chính thức của NaCl là Natri Clorua.

Natri chloride tạo thành các tinh thể có cấu trúc cân đối lập phương. Trong các tinh thể này, các anion clorua lớn được sắp xếp trong khối khép kín lập phương, trong khi các cation natri nhỏ hơn lấp vào các lỗ hổng bát diện giữa chúng. Mỗi ion được bao quanh bởi 6 ion khác loại. Cấu trúc cơ bản như thế này cũng được tìm thấy trong nhiều khoáng chất khác và được biết đến như là cấu trúc halide. Sự phân bố này được gọi là liên kết bậc ba khép kín. NaCl là chất điện li mạnh, trong nước phân li hoàn toàn sản phẩm là anion và cation.

NaCl là muối của bazơ khá mạnh và axit mạnh, chúng trung tính và do đó tương đối trơ về mặt hóa học.

 

1.1. Trạng thái tự nhiên

Natri clorua tồn tại ở dạng hòa tan trong nước biển, làm cho nước biển có vị mặn.

Một phần nguồn gốc của muối natri clorua là do nó bắt nguồn từ các miệng núi lửa hoặc đá dưới đáy đại dương. Nhưng hầu hết các loại muối đều đến từ đất liền. Nước ngọt từ mưa không tinh khiết 100% và giải phóng CO2 vào khí quyển, rồi rơi xuống đất. Nước mưa chảy trên mặt đất và đến các kênh thoát nước cục bộ, tính axit của nước mưa phá vỡ đá, giữ lại các ion trong đá và mang chúng ra đại dương. Khoảng 90% các ion này là natri hoặc clo. Hai loại ion này kết hợp với nhau để tạo thành muối.

Để chuyển NaCl từ trạng thái tự nhiên về dạng tinh thể, ta thực hiện:

- Cho nước biển bay hơi, ta được chất rắn là hỗn hợp của nhiều muối, thành phần chính là NaCl.

- Trong 1 mét khối nước biển có hòa tan chừng 27 kg NaCl, 5 kg MgCl2, 1 kg CaSO4 và một khối lượng nhỏ những muối khác.

 

1.2. Tính chất vật lý

- Muối Nacl là chất rắn kết tinh màu trắng hoặc không màu.

- Muối NaCl không có mùi.

- Muối NaCl là chất hút ẩm trong tự nhiên do có khả năng hấp thụ độ ẩm từ khí quyển ẩm trên 75% độ ẩm tương đối và dưới mức này sẽ khô.

- Nhiệt độ nóng chảy của muối NaCl rất cao, ở khoảng 801 độ C và bắt đầu bốc hơi ở nhiệt độ ngay trên điểm sôi 1413 độ C.

- Độ hòa tan trong nước của muối là 35.9g.ml (25 độ C). Độ tan của muối NaCl ở trong nước giảm xuống khi có sự hiện diện của NaOH, CaCl2, HCl, MgCl2…

- Tương tự như các muối ion khác, muối NaCl có khả năng dẫn điện và dẫn nhiệt ở trạng thái lỏng và dung dịch nhưng không thể khi tồn tại ở trạng thái rắn.

- Muối NaCl cũng rất ít tan trong rượu, không hòa tan trong axit clohydric (HCl) đậm đặc. Đây vừa là tính chất vật lý, vừa là tính chất hóa học đáng chú ý của muối NaCl.

 

1.3. Tính chất hóa học

- NaCl là muối trung hòa - muối mà anion gốc Axit không có khả năng phân li ra ion H+. NaCl có pH = 7 và nó không đổi màu quỳ tím.

- Liên kết hóa học trong NaCl là một liên kết hóa học có bản chất là lực hút tĩnh điện giữa hai ion mang điện tích trái dấu, ở đây là Na+ và Cl-. Liên kết ion được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.

- NaCl là chất điện li mạnh, phân li hoàn toàn trong nước, tạo ra các ion âm và dương, là ion Na+ và Cl -.

- Khi cho HCl đặc vào dung dịch bão hòa Natri Clorua sẽ tạo thành kết tủa trắng. Khi thêm nước vào hỗn hợp này, kết tủa sẽ hòa tan lại.

- Các phản ứng tiêu biểu: NaCl không phản ứng với kim loại, axit, bazơ ở điều kiện thường. Tuy nhiên, NaCl vẫn phản ứng với một muối.

 AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3

Ở trạng thái rắn, muối NaCl phản ứng với H2SO4 đậm đặc, chúng ta có phương trình phản ứng như sau:

NaCl (rắn) + H2SO4 → NaHSO4 + HCl

Phản ứng điện phân NaCl:

2NaCl + 2H2O -(đpdd)-> 2NaOH + H2 (khí) + Cl2 (khí)

 

1.4. Cách khai thác

Do tồn tại chủ yếu trong tự nhiên ở nước biển hoặc hồ nước mặn, người ta khai thác NaCl từ nước mặn trên. Cho nước mặn bay hơi từ từ, thu được muối kết tinh.

 

1.5. Ứng dụng

Muối NaCl có rất nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất, nó được dùng để:

- Làm gia vị và bảo quản thực phẩm. Muối iot là muối ăn NaCl có trộn thêm một ít KIO3 + KI.

- Làm nguyên liệu để sản xuất: Na, NaOH, H2, Cl2, Na2CO3, nước Javen (NaClO),…

- Ngành công nghiệp sản xuất giấy, bột giấy: Muối ứng dụng để tẩy trắng bột gỗ.

- Ngành sản xuất cao su: Muối NaCl được sử dụng như một chất ăn mòn với mục đích làm trắng cao su hay cao su tổng hợp.

- Công nghiệp dệt nhuộm: Người ta sử dụng muối hoàn nguyên NaCl để làm mềm nước.

- Công nghiệp xử lý nước: Muối tinh NaCl được sử dụng rất nhiều trong công đoạn hoàn nguyên hạt trao đổi cation Na+ khi xử lý nước.

 

2. Muối mỏ là gì?

Trong tự nhiên, natri clorua được tìm thấy nhiều nhất trong nước biển, nhưng nó cũng có một lượng nhỏ trong đất. Muối mỏ được hình thành từ một hồ nước mặn, và khi nước hồ bốc hơi, muối natri clorua còn lại sẽ kết tinh thành một lớp vỉa dày trong lòng đất.

Muối mỏ là muối NaCl kết tinh trong lòng đất, dưới dạng các mỏ muối với khổi lượng lớn. Những mỏ muối này có nguồn gốc từ những hồ nước mặn đã cạn đi từ hàng triệu năm. Từ khi Trái đất mới hình thành, nhiều nơi đã có nước trên bề mặt vỏ trái đất. Sau đó, khi nước bốc hơi, chỉ còn lại một lượng muối kha khá, được gọi là mỏ muối. Những mỏ muối này nằm sâu và chôn vùi trong lòng đất.

Để khai thác, ở những nơi có mỏ muối, người ta đào hầm hoặc giếng sâu đến mỏ muối để lấy muối lên. Muối mỏ sau khi khai thác, được nghiền nhỏ và tinh chế để có muối sạch.

 

3. Một số bai tập trắc nghiệm

Câu 1: Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong:

A. Nước biển B. Nước mưa C. Nước sông D. Nước giếng

Chọn A Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong: nước biển

Câu 2: Điện phân dung dịch NaCl bão hoà, có màng ngăn giữa hai điện cực, sản phẩm thu được là:

A. NaOH, H2, Cl2

B. NaCl, NaClO, H2, Cl2

C. NaCl, NaClO, Cl2

D. NaClO, H2 và Cl2 

=> Hướng dẫn giải: chọn đáp án A.

Phương trình điện phân

2 NaCl + 2 H2O -> 2 NaOH + H2 + Cl2

Câu 3: Trộn những cặp chất nào sau đây ta thu được NaCl ? 

A. dung dịch Na2CO3 và dung dịch BaCl2

B. dung dịch NaNO3 và CaCl2

C. dung dịch KCl và dung dịch NaNO3

D. dung dịch Na2SO4 và dung dịch KCl

=> Hướng dẫn giải: chọn dáp án A

Thu được NaCl bằng cách trộn dung dịch Na2CO3và dung dịch BaCl2 vì xảy ra phản ứng:

Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓ + 2NaCl

Câu 4: Hoà tan 50 gam muối ăn vào 200 gam nước thu được dung dịch có nồng độ là: 

A. 15%    B. 20%   C. 18%    D. 25%

=> Hướng dẫn giải: chọn đáp án B.

C% = m(ct) / m (dd) . 100% = 50/(50 + 200) . 100% = 20%

Câu 5: Cho phương trình phản ứng: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + X + H2O. X là

A. CO2 B. CH2 C. H2 D. Cl2

=> Hướng dẫn giải: Chọn đáp án A

Phương trình phản ứng xảy ra:

Na2CO3 + 2HCl -> 2 NaCl + CO2 (khí) + H2O

=> khí X là CO2.

Câu 6: Điện phân dung dịch natri clorua (NaCl) bão hoà trong bình điện phân có màng ngăn ta thu được hỗn hợp khí là:

A. H2 và O2

B. H2 và Cl2

C. O2 và Cl2

D. Cl2 và HCl

=> Hướng dẫn giải: chọn đáp án B.

Câu 7: Chất nào sau đây không được phép có trong nước ăn hàng ngày vì tính độc hại của nó?

A. CaCO3   B. CaSO4   C. Pb(NO3)2        D. NaCl

=> Hướng dẫn giải: Đáp án cần chọn là: C

Muối không được phép có trong nước ăn vì tính độc hại của nó là Pb(NO3)2.

Câu 8: Chất nào rất ít tan trong nước và khó bị phân hủy ở nhiệt độ cao?

A. CaCO3    B. CaSO4   C. Pb(NO3)2     D. NaCl

=> Hướng dẫn giải: Chọn đáp án B.

Muối rất ít tan trong nước và khó bị phân hủy ở nhiệt độ cao là CaSO4.

Hy vọng bài viết trên của Luật Minh khuê đã cung cấp cung cấp những kiến thức hữu ích, trân trọng cảm ơn!