1. Lý thuyết và phương pháp giải bài tập tính theo phương trình hóa học

Tính theo phương trình hóa học nghĩa là dựa vào phương trình hóa học đã được cân bằng, các em có thể tính được số mol của chất đã biết, sau đó suy ra số mol của chất tham gia hay sản phẩm được tạo thành. Việc tính số mol chủ yếu dựa vào thể tích hay khối lượng của các chất đã được cho trước.

Để có thể giải được các bài toán tính theo phương trình hóa học dễ dàng, học sinh cần nắm vững một số nội dung trọng tâm như sau:

Viết phương trình hóa học một cách chính xác

Chuyển đổi thể tích chất khí hoặc khối lượng của các chất tham gia thành số mol

Căn cứ vào phương trình hóa học để tính số mol chất tham gia và chất được tạo thành sau phản ứng

Chuyển đổi thể tích chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn – đktc (V = n.22,4) hay khối lượng của vật (m = n.M)

- Tính thể tích khí tham gia và sản phẩm. Để tính được thể tích khí tham gia và sản phẩm, cần làm theo các bước như sau:

+ Bước 1: Viết phương trình hóa học của phản ứng diễn ra

+ Bước 2: Rút ra tỉ lệ số mol giữa chất đã biết và chất cần tìm

+ Bước 3: Thông qua phương trình hóa học, các em tìm số mol của chất cần tìm

+ Bước 4: Tìm thể tích khí

- Tìm khối lượng chất tham gia và chất sản phẩm. Các bước thực hiện:

+ Bước 1: Viết phương trình phản ứng.

+ Bước 2: Tính số mol của các chất.

+ Bước 3: Dựa vào phương trình phản ứng để tính được số mol chất cần tìm.

+ Bước 4: Tính khối lượng của chất cần tìm. 

- Tìm thể tích chất khí tham gia và sản phẩm. Các bước thực hiện:

+ Bước 1: Viết phương trình phản ứng.

+ Bước 2: Tìm số mol chất khí.

+ Bước 3: Dựa vào phương trình hóa học tìm ra số mol chất cần tìm.

+ Bước 4: Tính thể tích khí.

2. Bài tập vận dụng tính theo phương trình hóa học

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong khí oxi thu được ZnO.

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.

b) Tính khối lượng ZnO thu được?

Câu 2: Cacbon cháy trong khí oxi sinh ra khí cacbon đioxit (CO2). Tính thể tích khí CO2 (đktc) sinh ra, nếu có 8 gam khí O2 tham gia phản ứng.

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 27 gam Al trong khí oxi thu được Al2O3. Tính thể tích khí oxi (đktc) đã dùng trong phản ứng.

Câu 4:  Cho phương trình CaCO3 -> CO2 + CaO

Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 (đktc)?

Câu 5: Lưu huỳnh S cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho, đó là khí lưu huỳnh đioxit có công thức hóa học là SO2. Biết khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là 1,6 gam. Tính khối lượng khí lưu huỳnh đioxit sinh ra.

Câu 6: Để đốt cháy hoàn toàn a gam Al cần dùng hết 19,2 gam oxi. Phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là Al2O3. Giá trị của a là gì?

Câu 7: Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P, biết phản ứng sinh ra chất rắn P2O5.

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH4 (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được sản phẩm là khí cacbonic (CO2) và nước (H2O). Giá trị của V là gì?

Câu 9: Cho phương trình CaCO3 -> CO2 ↑+ CaO. Để thu được 2,24 lít CO2 (đktc) thì số mol CaCO3 cần dùng là gì?

Câu 10: Cho 5,6 g sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric loãng thu được FeCl2 và H2. Sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí H2 (đktc)

Câu 11:  Khi nung nóng kali pemanganat (KMnO4) tạo thành Kali manganat (K2MnO4), mangan đioxit (MnO2) và khí oxi. Tính khối lượng KMnO4 cần lấy để điều chế được 3,36 lít khí oxi (đktc)?

Câu 12: Cho 6,72 lít khí C2H2 (đktc) phản ứng hết với khí oxi thu được khí cacbonic và hơi nước. Thể tích khí oxi cần dùng (đktc) là gì?

Câu 13: Cho phương trình CaCO3 -> CO2↑ + CaO. Để thu được 11,2 gam CaO cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 ?

3. Đáp án bài tập vận dụng tính theo phương trình hóa học

Câu 1: 

a) Phương trình hóa học: 2Zn + O2 -> 2ZnO

b) Số mol Zn tham gia phản ứng là: nZn =  mZn/MZn = 13/65 = 0,2 mol

Phương trình hóa học: 2Zn + O2 -> 2ZnO

Theo phương trình hóa học ta có:

2 mol Zn tham gia phản ứng thu được 2 mol ZnO

Vậy 0,2 mol Zn tham gia phản ứng thu được 0,2 mol ZnO

Khối lượng ZnO thu được là: mZnO = nZnO. MZnO = 0,2.(65+16) = 16,2 gam.

Câu 2: 

Số mol O2 tham gia phản ứng là: nO2 = mO2/Mo2 = 8/32 = 0,25 mol

Phương trình hóa học: C + O2 -> CO2

Theo phương trính hóa học ta có:

1 mol O2 tham gia phản ứng thu được 1 mol CO2

Vậy 0,25 mol O2 tham gia phản ứng thu được 0,25 mol CO2

Thể tích khí CO2 (đktc) sinh ra sau phản ứng là:

VCO2 = 22,4. nCO2 = 22,4.0,25 = 5,6 lít

Câu 3:

Số mol Al tham gia phản ứng là: nAl = m Al/ M Al = 27/27 = 1 mol

Phương trình hóa học: 4Al + 3O2 -> 2Al2O3

Theo phương trình hóa học: Đốt cháy 4 mol Al cần 3 mol O2

Vậy đốt cháy 1 mol Al cần 0,75 mol O2

Thể tích khí oxi (đktc) đã dùng trong phản ứng:

VO2 = 22,4.nO2 = 22,4.0,75 = 16,8 lít

Câu 4: 

Phương trình hóa học:

CaCO3 -> CO2↑ + CaO

1 → 1 mol

3,5 → 3,5 mol

Theo phương trình: nCO2 = nCaCO3 = 3,5 mol

Thể tích khí CO2 thu được là:

VCO2 = 22,4 . nCO2 = 22,4 . 3,5 = 78,4 lít

Câu 5:

Số mol S tham gia phản ứng là: nS = mS/ MS = 1,6/32 = 0,05 mol

Phương trình hóa học:

S + O2 -> SO2

1 → 1 mol

0,05 → 0,05 (mol)

Theo phương trình hóa học, ta có: nSO2 = nS = 0,05 mol

Khối lượng khí lưu huỳnh đioxit sinh ra là:

mSO2 = nSO2. MSO2 = 0,05.64 = 3,2 gam

Câu 6:

Số mol O2 tham gia phản ứng là: nO2 = m O2/ M O2= 19,2/32 = 0,6 mol

Phương trình hóa học:

4Al + 3O2 -> 2Al2O3

4 <- 3 mol

0,8 <- 0,6 (mol)

Theo phương trình: nAl = 0,6.4/3 = 0,8 mol

=> khối lượng Al phản ứng là: mAl = nAl.MAl = 0,8.27

Câu 7: 

Số mol P tham gia phản ứng là: nP = m P/ M P= 3,1/31 = 0,1 mol

Phương trình hóa học:

4P + 5O2 -> 2P2O5

4 -> 5 mol

0,1 -> 0,125 (mol)

Theo phương trình: nO2 = 0,1.5/4 = 0,125 mol

Thể tích của oxi (đktc) cần dùng là:

VO2 = 22,4.nO2 = 22,4 . 0,125 = 2,8 lít

Câu 8:

 Số mol CH4 tham gia phản ứng là: nCH4 = V CH4/ 22,3 = 1,12/22,4 = 0,05 mol

Phương trình hóa học:

CH4 + 2O2 -> CO2 ↑ + 2H2O

1 -> 2 mol

0,05 -> 0,1 (mol)

Theo phương trình: nO2 = 2nCH4 = 0,1 mol

Thể tích khí O2 cần dùng là:

VO2 = 22,4.nO2 = 22,4 . 0,1 = 2,24 lít

Câu 9:

Số mol CO2 thu được là: nCO2 = V Co2/ 22,4 = 2,24/22,4 = 0,1 mol

Phương trình hóa học:

CaCO3 -> CO2 ↑+ CaO

1 <- 1 mol

0,1 <- 0,1 (mol)

Theo phương trình: nCaCO3 = nCO2 = 0,1 mol

Câu 10: 

Số mol Fe tham gia phản ứng là: nFe = m Fe/ M Fe = 5,6/56 = 0,1 mol

Phương trình hóa học:

Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 

1 -> 1 mol

0,1 -> 0,1 (mol)

Theo phương trình: nH2 = nFe = 0,1 mol

Thể tích khí H2 thu được sau phản ứng là:

VH2 = 22,4. nH2 = 22,4.0,1 = 2,24 lít

Câu 11: 

Số mol O2 cần điều chế là: nO2 = V O2/22,4 = 33,6/22,4 = 0,15 mol

Phương trình hóa học:

2KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2↑

2 <- 1 mol

0,3 <- 0,15 (mol)

Theo phương trình: nKMnO4 = 2nO2 = 0,3 mol

Khối lượng KMnO4 cần dùng là:

mKMnO4 = nKMnO4 . MKMnO4 = 0,3.158 = 47,4 gam

Câu 12:

Số mol C2H2 tham gia phản ứng là: nC2H2 = V C2H2/22,4 = 6,72/22,4 = 0,3 mol

2C2H2 + 5O2 -> 4CO2 ↑+ 2H2O

2 -> 5 mol

0,3 -> 0,75 (mol)

Theo phương trình: nO2 = 0,3 . 5/2 = 0,75 mol

Thể tích khí oxi cần dùng (đktc) là:

VO2 = 22,4. nO2 = 22,4. 0,75 = 16,8 lít

Câu 13:

Số mol CaO thu được là: nCaO = m CaO/ M CaO= 11,2/ 40 + 16 = 0,2 mol

Phương trình hóa học:

CaCO3 -> CO2 + CaO

1 <- 1 mol

0,2 <- 0,2 (mol)

Theo phương trình: nCaCO3 = nCaO = 0,2 mol

Quý khách có thể đọc thêm bài viết liên quan cùng chủ đề của chúng tôi như: Amoniac (NH3) là gì? Mùi Amoniac là mùi gì? Tính chất hóa học và ứng dụng của Amoniac